Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi vào 10 môn tiếng anh sở gđ đt phú yên 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.7 KB, 15 trang )

Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Phú Yên (Năm học 2018 - 2019)

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. (1 point)
Question 1: A. where

B. here

C. their

D. there

Question 2: A. suggestion

B. tradition

C. eruption

D. celebration

Question 3: A. wanted

B. laughed

C. rested

D. needed

Question 4: A. sailors

B. poems


C. cooks

D. designers

II. Complete each sentence with the appropriate form of the word in brackets.
Question 5: The house is _____________decorateD. (attraction)
Question 6: It is _____________to call somebody at night. (convenience)
Question 7: Most of the houses will be_____________ by solar energy soon. (hot)
Question 8: Good _____________ were the key to success. (prepare)

III. Choose the word/phrase (A,B,C or D ) that best fits the space in each sentence. (3 point)
Question 9: Lan is very tired. _____________, she has to finish her assignments before going to
bed.
A. Although

B. So

C. However

D. Therefore

Question 10: Some drivers drive too fast. I wish they _____________more carefully.
A. drive

B. drove

C. are driving

D. have driven


Question 11: She's finished writing her essay,____________?
A. didn't she

B. is she

C. isn't she

D. hasn't she

Question 12: We can't go along here because the road ___________.
A. been repaired

B. repair

C. is being repaired

D. repaired

Question 13: My English is not good. If l _____________ English well, I _____________ able
to go abroad.
A. speak / can be

B. spoke / were

C. speak / were

D. spoke / would be

Question 14: She likes the book _____________her friend gave her on her birthday.
A. who


B. what

C. which

D. whom

Question 15: Malaysia is divided _____________two regions.
A. to

B. on

C. in

D. into

Question 16: She asked me _____________ the most.
A. what I liked food

B. I liked what food

C. what food I like

Question 17: Lan: Would you like to have lunch with us?

D. what food I liked


Mai: _____________
A. All right.


B. Yes, I'd love.

C. No, I wouldn't like. D. Yes, I do

Question 18: Hoa: Congratulations on your winning.
Minh: _____________
A. That's very kind of you.

B. You are welcome.

C. No, thanks.

D. Yes, of course.

Question 19: Lan said she___to Ha Long Bay the following day.
A. would go

B. will go

C. go

D. went

Question 20: We arrived in Nha Trang_______ 5 o'clock yesterday afternoon.
A. in

B. since

C. for


D.at

IV. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting. (1 point)
Question 21: Jack dances more graceful than all of his friends.
A. dances

B. graceful

C. all

D. his

Question 22: Let me know if you are interested to take part in the competition.
A. know

B. are

C. to take

D. in

Question 23: We all think which the world's energy resources are limited
A. all

B. which

C. world's

D. are limited


Question 24: George is enough intelligent to pass the physics exam without help.
A. enough intelligent

B. to pass

C. The

D. physics

V. Read the following passage and choose the best answers. (1 point)
Most human beings are awake during the day and sleep all night. Owls live the opposite way.
Owls are nocturnal. This means that they sleep all day and stay awake at night. Because owls are
nocturnal, this means they must eat at night. But finding food in the dark is difficult. To help
them, they have special eyes and ears.
Owls have very large eyes. These eyes absorb more light than normal. Since there is little light
during the night, it is helpful to be able to absorb more of it. This helps owls find food in the
dark.
Owls also have very good hearing. Even when owls are in the trees, they can hear small animals
moving in the grass below. This helps owls catch their prey even when it is very dark.
Like owls, mice are also nocturnal animals. Mice have an excellent sense of smell. This helps
them find food in the dark.
Being nocturnal helps mice to hide from the many different animals that want to eat them. Most
of the birds, snakes, and lizards that like to eat mice sleep at night - except, of course, owls!


Notes: - owl (n): chim cú - absorb (v): hấp thụ
Question 25: Owls _____
A. sleep at night and are awake during the day.
B. hunt during the day and are awake at night.

C. sleep every other night and are awake during the day.
D. sleep during the day and are awake at night.
Question 26: Based on information in paragraph 2, it can be understood that an animal with
small eyes______.
A. must be diurnal.

B. has trouble seeing in the dark

C. can see very well at night.

D. is likely to be eaten by an owl.

Question 27: According to the passage, owls can find food in the dark using their sense of
_____.
A. sight only

B. sight and sound.

C. sound and smell.

D. sight, sound and smell.

Question 28: Being nocturnal helps mice to_____.
A. keep themselves safe.

B. find food that other animals cannot

C. store energy for night time activities.

D. release stress.


VI. Choose the word among A, B, C, D that best fits the blank space in the following passage.
(1 point)
MAKING RECYCLING EASIER
More and more of the products we buy have got recycled material in (29)____. Things like
newspapers and magazines, glass bottles and jars, food and drink cans and even some clothing
may have been (30)____ using recycled materials. Every time we buy one of these products we
help to support the recycling industry. The aim is that the product is used once, recycled and then
used again.
One of the ways in which we can help the recycling process is by saving our own waste. Over
the next couple of weeks we'll begin a fortnightly collection of recyclable waste from your home.
All you have to (31)___ is put your recyclable waste in the box we've given you and put the
remember to look at the box out next to your dustbin. The collection is fortnightly, (32)___
sticker on the box that tells you which weeks we will collect it. Your dustbin will still be
collected weekly.

Question 29: A. them

B. it

C. us

D. their


Question 30: A. put

B. got

C. made


D. taken

Question 31: A. do

B. want

C. have

D. go

Question 32: A. because

B. so

C. unless

D. although

VII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the
sentence printed before. (2 points)
Question 33: You shouldn't tell him about that.
=> If I __________________
Question 34: The receptionist gave me very useful information.
=> The information_________________
Question 35: I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
=> I haven't _______________
Question 36: “Turn down the radio, Tom" said his mother
=> Tom's mother told____________


Đáp án
1-A

2-A

3-B

4-C

5-

6-

7-

8-

9-C

10-B

11-D

12-C

13-B

14-C

15-D


16-B

17-B

18-A

19-A

20-D

21-B

22-C

23-B

24-A

25-D

26-B

27-B

28-A

29-A

30-C


31-A

32-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: A
Kiến thức: Cách phát âm “ere”
Giải thích:
where /we / here /hiə/
their /ðeə/ there /ðeə/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án còn lại đọc là /eə/


Đáp án: A

Question 2: A
Kiến thức: Cách phát âm “t”
Giải thích:
suggestion /sə'ʤestʃn/ tradition /trə'diʃn/
eruption /i'rʌpʃn/ celebration /,seli'breiʃn/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /tʃ/, các đáp án còn lại đọc là /ʃ/
Đáp án: A

Question 3: B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được
phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là
/d/ với các trường hợp còn lại

wanted /'wɔntid/ laughed /lɑ:ft/
rested /restid/ needed /ni:did/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /id/
Đáp án: B

Question 4: C
Kiến thức: Cách đọc đuôi “s/es”
Giải thích:
Phát âm là /s/ khi từ có phát âm tận cùng là -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi từ có phát âm tận cùng là -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
sailors /'seiləz/ poems /'pouimz/
cooks /kuks/ designers /di'zainəz/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Đáp án: C

Question 5
Kiến thức: Từ loại


Giải thích:
Cần 1 trạng từ đúng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ “ decorated”
attraction (n): sự cuốn hút
attractive (a): cuốn hút
attractively (adv): một cách cuốn hút
Tạm dịch: Ngôi nhà được trang trí đầy cuốn hút.
Đáp án: attractively

Question 6
Kiến thức: Từ loại

Giải thích:
It + (be) + tính từ + to V: như thế nào khi làm gì
Convenience (n): sự thuận tiện => convenient (a): tiện lợi
Tạm dịch: Thật bất tiện khi gọi cho ai đó vào ban đêm.
Đáp án: inconvenient

Question 7
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn: will + be + P2 …
hot (a): nóng => heat (v): làm nóng
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà sẽ sớm được sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời.
Đáp án: heated

Question 8
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau tính từ “good” tạo thành cụm danh từ.
prepare (v): chuẩn bị => preparation (n): sự chuẩn bị
Tạm dịch: Sự chuẩn bị tốt là chìa khóa dẫn đến thành công.
Đáp án: preparation

Question 9: C
Kiến thức: Từ vựng


Giải thích:
although: mặc dù so: vì thế
however: tuy nhiên therefore: chính vì thế
Tạm dịch: Lan rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành nhiệm vụ trước khi đi ngủ.

Đáp án: C

Question 10: B
Kiến thức: Cấu trúc với “wish”
Giải thích:
Cấu trúc với “ wish” : S1 + wish + S2 + V-ed...: dùng để diễn tả điều ước cho hiện tại
Tạm dịch: Một vài lái xe lái quá nhanh. Tôi ước là họ lái cẩn thận hơn.
Đáp án: B

Question 11: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu mệnh đề chính của câu ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại.
Tạm dịch: Cô ấy hoàn thành xong bài viết rồi đúng không?
Đáp án: D

Question 12: C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. ( is/am/are
+Ving)
Dạng bị động: is/am/are +being + P2
Tạm dịch: Chúng ta không thể đi tiếp được vì con đường đang được sửa chữa.
Đáp án: C

Question 13: B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thật ở hiện tại
If + S1 + V-ed…, S2 + would /could/… + V2 …( Chú ý ở mệnh đề chứa “if”, động từ “to be”



luôn ở dạng “were” )
can +V = be able to +V: có thể làm gì…
Tạm dịch: Tiếng Anh của tôi không tốt. Nếu tôi nói tiếng Anh tốt, tôi có thể đi du học.
Đáp án: B

Question 14: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
Tạm dịch: Cô ấy thích quyển sách mà người bạn đã tặng cô ấy dịp sinh nhật.
Đáp án: C

Question 15: D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
divide into…: chia thành …
Tạm dịch: Malaysia được chia thành 2 vùng.
Đáp án: D

Question 16: B
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tường thuật lại kiểu câu hỏi có từ để hỏi: S1 + asked + smb + từ để hỏi + S2 + V2…( chú ý
sự lùi thì)
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi xem là tôi thích ăn loại nào nhất.
Đáp án: B

Question 17: B

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Lan: “ Bạn có muốn đi ăn trưa với chúng tôi không?”
Mai: “________”
A. Được rồi.
rồi.

B. Có, mình muốn.

C. Không, mình không muốn

D. Có, tất nhiên


Đáp án: B

Question 21:B
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích:
Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “dances”
graceful => gracefully
Tạm dịch: Jack nhảy uyển chuyển hơn tất cả những người bạn của anh ấy.
Đáp án: B

Question 22: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) interested in V-ing: thích thú làm gì
to take => in taking
Tạm dịch: Để tôi tôi biết nếu bạn thích tham gia cuộc thi.

Đáp án: C

Question 23: B
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:


think + that…: nghĩ rằng…
which => that
Tạm dịch: Tất cả chúng ta nghĩ rằng nguồn năng lượng thế giới vị hạn chế.
Đáp án: B

Question 24: A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
S + (be) + tính từ + enough + for + smb + to V: đủ … cho ai đó để làm gì….
enough intelligent => intelligent enough
Tạm dịch: George đủ thông minh để vượt qua bài kiểm tra vật lý mà không cần sự giúp đỡ.
Đáp án: A
Dịch bài đọc
Hầu hết mọi người đều tỉnh táo suốt cả ngày và ngủ vào ban đêm. Loài cú sống theo cách
ngược lại. Cú hoạt động vào buổi đêm. Điều này có nghĩa là chúng ngủ cả ngày và thức vào
ban đêm. Bởi vì con cú sống về đêm, điều này có nghĩa là chúng phải đi ăn vào ban đêm.
Nhưng việc tìm kiếm thức ăn trong bóng tối thật khó khăn. Để hỗ trợ, chúng có đôi mắt và
đôi tai rất đặc biệt.
Cú có đôi mắt rất lớn. Đôi mắt này hấp thụ ánh sáng nhiều hơn bình thường. Vì có rất ít ánh
sáng vào ban đêm, nên có thể hấp thu nhiều hơn. Điều này giúp con cú tìm thức ăn trong
bóng tối.
Cú cũng có thính giác rất tốt. Ngay cả khi con cú đang ở trên cây, chúng có thể nghe thấy
những con vật nhỏ đang di chuyển trên bãi cỏ bên dưới. Điều này giúp con cú bắt con mồi

của chúng ngay cả khi nó rất tối.
Giống như con cú, chuột cũng là động vật ăn đêm. Chuột có cảm giác về mùi rất tuyệt vời.
Điều này giúp chúng tìm thức ăn trong bóng tối.
Ăn đêm sẽ giúp chuột trốn khỏi nhiều loài động vật khác nhau muốn ăn thịt chúng. Hầu hết
các loài chim, rắn và thằn lằn thích săn chuột ngủ vào ban đêm - ngoại trừ, tất nhiên, cú!

Question 25: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài cú _____
A. ngủ vào ban đêm và tỉnh táo ban ngày.


B. săn vào ban ngày và thức vào ban đêm.
C. ngủ mỗi đêm và thức dậy ban ngày.
D. ngủ vào ban ngày và thức dậy vào ban đêm.
Dẫn chứng: Most human beings are awake during the day and sleep all night. Owls live the
opposite way.
Đáp án: D

Question 26: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Dựa trên thông tin ở đoạn 2, có thể hiểu rằng một con vật có mắt nhỏ ___.
A. phải hoạt động ban ngày.

B. gặp khó khăn khi nhìn trong bóng tối

C. có thể nhìn thấy rất tốt vào ban đêm.


D. có thể bị một con cú ăn thịt.

Dẫn chứng: Owls have very large eyes. These eyes absorb more light than normal. Since
there is little light during the night, it is helpful to be able to absorb more of it. This helps
owls find food in the dark.
Đáp án: B

Question 27: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, cú có thể tìm thức ăn trong bóng tối bằng cách sử dụng khả năng về _____.
A. chỉ bằng tầm nhìn

B. tầm nhìn và âm thanh.

C. âm thanh và mùi.

D. tầm nhìn, âm thanh và mùi.

Dẫn chứng: Owls have very large eyes. These eyes absorb more light than normal. Since
there is little light during the night, it is helpful to be able to absorb more of it. This helps
owls find food in the dark.
Owls also have very good hearing. Even when owls are in the trees, they can hear small
animals moving in the grass below. This helps owls catch their prey even when it is very
dark.
Đáp án: B

Question 28: A
Kiến thức:



Giải thích:
Là động vật hoạt động ban đêm giúp chuột _____.
A. giữ cho mình an toàn.
B. tìm thức ăn mà các động vật khác không thể
C. lưu trữ năng lượng cho các hoạt động ban đêm.
D. giải tỏa căng thẳng.
Dẫn chứng: Being nocturnal helps mice to hide from the many different animals that want to
eat them. Most of the birds, snakes, and lizards that like to eat mice sleep at night - except, of
course, owls!
Đáp án: A

Question 29: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cần 1 tân ngữ đứng sau giới từ “in”
More and more of the products we buy have got recycled material in (29)____.
Tạm dịch: Càng ngày càng nhiều sản phẩm chúng ta mua có những chất liệu tái chế bên
trong chúng.
Đáp án: A

Question 30: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
put (v): đặt get (v): có
make (v): làm take (v): lấy
Things like newspapers and magazines, glass bottles and jars, food and drink cans and even
some clothing may have been (30) ____ using recycled materials.
Tạm dịch: Những thứ như báo và tạp chí, chai lọ thủy tinh, lon thức ăn và đồ uống và thậm
chí một số quần áo có thể được làm bằng vật liệu tái chế.

Đáp án: C

Question 31: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:


do (v): làm want (v): muốn
have (v): có go (v): đi
All you have to (31)___ is put your recyclable waste in the box we've given you and put the
remember to look at the box out next to your dustbin.
Tạm dịch: Tất cả những gì bạn phải làm là bỏ chất thải có thể tái chế vào hộp mà chúng tôi
đã đưa cho bạn và để ý cái hộp bên cạnh thùng rác của bạn.
Đáp án: A

Question 32: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
because: bởi vỉ so: vì thế
unless: nếu…không… although: mặc dù
The collection is fortnightly, (32)___ sticker on the box that tells you which weeks we will
collect it.
Tạm dịch: Việc thu gom diễn ra hai tuần một lần, do đó, nhãn dán trên hộp cho bạn biết tuần
nào chúng tôi sẽ đi thu.
Đáp án: C
Dịch bài đọc
Giúp cho việc tái chế trở nên dễ dàng hơn
Ngày càng có nhiều sản phẩm chúng tôi mua có nguyên liệu tái chế trong đó. Những thứ như
báo và tạp chí, chai lọ thủy tinh, lon thức ăn và đồ uống và thậm chí một số quần áo có thể
được làm bằng vật liệu tái chế. Mỗi lần mua một trong những sản phẩm này, chúng ta giúp hỗ

trợ ngành công nghiệp tái chế. Mục đích là sản phẩm được sử dụng một lần, tái chế và sau đó
được sử dụng lại.
Một trong những cách mà chúng tôi có thể giúp quá trình tái chế là tiết kiệm rác thải của
chính chúng tôi. Trong vài tuần tới, chúng tôi sẽ bắt đầu thu gom rác thải có thể tái chế hai
tuần một lần từ nhà của bạn. Tất cả những gì bạn phải làm là bỏ chất thải có thể tái chế vào
hộp mà chúng tôi đã đưa cho bạn và để ý cái hộp bên cạnh thùng rác của bạn. Việc thu gom
diễn ra hai tuần một lần, do đó, nhãn dán trên hộp cho bạn biết tuần nào chúng tôi sẽ thu thập.
Thùng rác của bạn sẽ vẫn được thu hàng tuần.

Question 33:
Kiến thức: Câu điều kiện


Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thật ở hiện tại
If + S1 + V-ed…, S2 + would /could/… + V2 …
( Chú ý ở mệnh đề chứa “if”, động từ “to be” luôn ở dạng “were” )
Tạm dịch: Bạn không nên bảo anh ấy điều đó.
= Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bảo anh ấy điều đó.
án: If I were you, I wouldn't tell him about that.

Question 34
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật
Tạm dịch: Lễ tân cho tôi thông tin hữu ích.
= thông tin mà lễ tân cho tôi rất hữu ích.
Đáp án: The information which the receptionist gave me was very useful.

Question 35

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn ở hiện tại. ( have/ has + P2)
Tạm dịch: Lần cuối tôi thấy Bob là khi tôi ở TP. Hồ Chí Minh.
= Tôi không thấy Bob kể từ khi tôi ở TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: I haven't seen Bob since I was in Ho Chi Minh City.
Question 36
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tường thuật lại câu yêu cầu, mệnh lệnh, ta có cấu trúc: ask/ tell + smb + to V ( yêu cầu ai đó
làm gì)
Tạm dịch: “ Tắt đài đi Tom” mẹ anh ấy nói.
= Mẹ của Tom yêu cầu anh ấy tắt đài đi.
Đáp án: Tom’s mother told him to turn down the radio.




×