Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Phương pháp giảng dạy và hình thức tổ chức môn khoa học lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.09 KB, 41 trang )

Bài tiểu luận
MỤC LỤC

A. PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................1
2. Mục tiêu.............................................................................................................2
3. Nhiệm vụ...........................................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
B. PHẦN NỘI DUNG MÔN KHOA HỌC LỚP 4...............................................3
I. Mục tiêu.............................................................................................................3
1. Mục tiêu chương trình môn Khoa học ở Tiểu học............................................3
1.1. Cung cấp cho HS một số kiến thức cơ bản ban đầu và thiết thực về.............3
1.2. Bước đầu hình thành và phát triển những kĩ năng.........................................3
1.3. Hình thành và phát triển ở HS những thái độ và thói quen............................3
2. Mục tiêu chương trình môn Khoa học lớp 4.....................................................3
2.1. Kiến thức........................................................................................................3
2.2. Kĩ năng...........................................................................................................4
2.3. Thái độ............................................................................................................4
II. Nội dung môn khoa học lớp 4..........................................................................4
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÓ LIÊN QUAN TỚI BÀI HỌC.....................9
I. Phương pháp quan sát........................................................................................9
1. Phương pháp quan sát là gì?..............................................................................9
2. Cách tiến hành...................................................................................................9
3. Một số điểm cần lưu ý.....................................................................................10
4. Ví dụ về phương pháp quan sát.......................................................................10
II. Phương pháp thực hành..................................................................................10
1. Phương pháp thực hành là gì?.........................................................................10
2. Cách tiến hành.................................................................................................11
3. Ví dụ về phương pháp thực hành.....................................................................11




Bài tiểu luận
III. Phương pháp thí nghiệm................................................................................11
1. Phương pháp thí nghiệm là gì?........................................................................11
2. Tác dụng..........................................................................................................12
3. Các bước hướng dẫn HS làm thí nghiệm........................................................12
4. Một số điểm cần lưu ý.....................................................................................12
5. Ví dụ về phương pháp thí nghiệm...................................................................13
IV. Phương pháp thảo luận..................................................................................13
1. Phương pháp thảo luận là gì?..........................................................................13
2. Tác dụng..........................................................................................................13
3. Cách tiến hành.................................................................................................14
4. Một số điểm cần chú ý....................................................................................14
5. Ví dụ về phương pháp thảo luận.....................................................................15
V. Trò chơi học tập..............................................................................................15
1. Khái niệm và tác dụng của trò chơi học tập....................................................15
2. Các yêu cầu của trò chơi.................................................................................16
3. Cách xây dựng một trò chơi............................................................................16
4. Ví dụ về tổ chức trò chơi.................................................................................16
VI. Sử dụng kết hợp hợp các phương pháp.........................................................17
D. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC............................................................19
I. Hình thức dạy học trong lớp............................................................................19
1. Dạy học đồng loạt cả lớp.................................................................................19
2. Dạy học theo nhóm nhỏ...................................................................................19
3. Dạy học cá nhân..............................................................................................20
II. Hình thức dạy học ngoài lớp và tham quan....................................................21
1. Dạy học ngoài lớp...........................................................................................21
2. Tham quan.......................................................................................................21
E. CÁCH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ........................................................23

I. Quan điểm đánh giá và kết quả học tập môn Khoa học...................................23
II. Nội dung đánh giá học tập môn Khoa học của học sinh................................23
1. Đánh giá về kiến thức......................................................................................23


Bài tiểu luận
1.1. Biết...............................................................................................................23
1.2. Hiểu..............................................................................................................24
1.3. Áp dụng........................................................................................................24
1.4. Phân tích, tổng hợp, đánh giá.......................................................................24
2. Đánh giá về kĩ năng.........................................................................................24
3. Đánh giá thái độ..............................................................................................25
G. THIẾT KẾ GIÁO ÁN.....................................................................................26
Bài 26:NGUYÊN NHÂN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM................................................26
I. Mục tiêu:..........................................................................................................26
II. Đồ dùng dạy học:............................................................................................26
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:....................................................................26
KHOA HỌC........................................................................................................28
Tiết 41: ÂM THANH..........................................................................................28
I. Mục tiêu:..........................................................................................................28
II. Đồ dùng dạy học:............................................................................................28
III. Các hoạt động dạy học:.................................................................................28


Bài tiểu luận
LỜI CẢM ƠN
“Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người” Có lẽ đó
là những lời mà biết bao thế hệ, người làm công tác trồng người phải thấm
nhuần và thấu hiểu nó.Sinh thời Hồ Chủ Tịch rất chú trọng đến vấn đề giáo dục
và người đã chăm lo cho nền giáo dục nước nhà mong sao tiến kịp các nước trên

thế giới. Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường người viết “Non sông
Việt Nam có trở nên vẽ vang hay không, dân tộc Việt Nam có sánh vai được với
các cường quốc năm châu hay không đó là nhờ công học tập của các cháu”. Với
những ước ao lớn lao như vậy.
Để thực hiện những lời giáo huấn của Người, Đảng ta đã xem giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Vì vậy để giáo dục và đào tạo ngày càng đáp ứng được nhu
cầu của toàn xã hội điều đó cần có nền tảng vững chắc, cả một nền giáo dục phát
triển toàn diện và ngày càng hiện đại với truyền thống của người dân Việt Nam,
từ xa xưa đã xem nghề giáo dục là một trong những nghề cao quý nhất trong tất
cả các nghề cao quý, sự nghiệp vinh quang ấy không thể không ai lại không biết
được công lao to lớn của các thầy cô giáo người đã có công dìu dắt, là những
người lái đò đưa khách sang sông hết thế hệ này đến thế hệ khác cứ âm thầm
lặng lẽ nuôi lớn bao niềm hy vọng, bao tài năng và trí tuệ cho non sông đất
nước.
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay
nhiều, trực tiếp hay gián tiếp.Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm tiểu luận
đến nay, em đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và
bạn bè xung quanh.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất từ đáy lòng đến quý Thầy Cô của trường Đại học Quảng Bình, khoa sư
phạm Tiểu học - Mầm non đã cùng dùng những tri thức và tâm huyết của mình
để có thể truyền đạt cho chúng em trong vốn kiến thức quý báu suốt thời gian
học tập tại trường.


Bài tiểu luận
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn - thầy giáo Đoàn
Kim Phúc đã tận tâm chỉ bảo hướng dẫn em qua từng buổi học, từng buổi nói
chuyện, thảo luận về đề tài nghiên cứu.Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo

đó, bài tiểu luận này của em đã hoàn thành một cách suất sắc nhất.Một lần nữa,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy.
Bài tiểu luận được thực hiện trong 1 tháng. Ban đầu em còn bỡ ngỡ vì vốn
kiến thức của em còn hạn. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để
bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Bài tiểu luận
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bậc học tiểu học là bậc học đầu tiên giúp các em hình thành những kĩ năng
cơ hiểu biết cơ bản. Trên cơ sở tiền đề là Tự nhiên xã hội các lớp 1,2,3 thì mục
tiêu của môn Khoa học 4,5 trong các nhà trường Tiểu học ngoài việc cung cấp
cho học sinh những kiến thức cơ bản, ban đầu, thiết thực về các sự vật, hiện
tượng diễn ra xung quanh các em trong cuộc sống hàng ngày, còn giúp các em
hình thành và phát triển các kĩ năng như: ứng xử, quan sát và làm thí nghiệm,
nêu thắc mắc, phân tích và so sánh ... Bên cạnh đó, còn hình thành, phát triển
những thái độ, thói quen tốt như tự giác, ham hiểu biết, yêu con người, thiên
nhiên, đất nước, có ý thức và hành động bảo vệ môi trường xung quanh.
Để đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi mỗi giáo viên cần phải chủ động hơn trên
bục giảng, thoát ly sách giáo khoa để hướng đến những phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học khoa học, hợp lý. Kích thích tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của học sinh nhằm đem lại hiệu quả cao cho mỗi giờ học.
Chủ trương dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trên cơ sở đa dạng hóa
các hình thức tổ chức dạy học, tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm,
gắn lý thuyết với thực hành, vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn cuộc
sống đang được các nhà trường tích cực áp dụng, việc tổ chức các hoạt động trải
nghiệm đã và đang được các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh thực hiện rất linh

hoạt, phong phú. Thông qua các hoạt động thực tiễn, học sinh trở nên tự chủ
hơn, biết chia sẻ và quan tâm tới mọi người xung quanh.
Với tầm quan trọng của môn học em chọn đề tài “Phương pháp giảng dạy
và hình thức tổ chức môn khoa học lớp 4” để có thể tim hiểu khai thác được
những tiềm năng từ đó có phương pháp và hình thức giảng dạy phù hợp với các
em.
Mặc dù em đã cố gắng tìm hiểu và biên soạn bài tiểu luận này nhưng do
thời gian và kiến thức có hạn nên không tránh khỏi có những thiếu sót. Kính
mong thầy cô góp ý để bài viết của em có thể hoàn thiện hơn.


Bài tiểu luận


Bài tiểu luận
2. Mục tiêu
Tìm hiểu nội dung phương pháp giảng dạy và các hình thức dạ học môn
khoa học. Từ đó nêu được mối quan hệ giữa chúng. Để giáo viên có thể sử dụng
hài hòa các phương pháp trong giảng dạy môn khoa học lớp 4
3. Nhiệm vụ
Ứng dụng được những phương pháp giảng dạy phù hợp
4. Đối tượng nghiên cứu
Các phương pháp dạy học môn khoa học lớp 4
Giáo viên và học sinh lớp 4
5. Phạm vi nghiên cứu
Sách giáo khoa, giáo trình, internet và một số kênh thông tin khác.Chủ yếu
vẫn sử dụng sách giáo khoa.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin tài liệu sách giáo khoa và các tài liệu liên
quan

Phương pháp điều tra
Phương pháp quan sát


Bài tiểu luận
B. PHẦN NỘI DUNG MÔN KHOA HỌC LỚP 4
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chương trình môn Khoa học ở Tiểu học
1.1. Cung cấp cho HS một số kiến thức cơ bản ban đầu và thiết thực về
- Sự trao đổi chất, nhu cầu ding dưỡng và sự lớn lên của cơ thể người; cách
phòng tránh một số bệnh thông thường và bệnh truyền nhiễm.
- Sự trao đổi chất, sự sinh sản của thực vật, động vật.
- Đặc điểm và ứng dụng của một số chất, một số vật liệu và nguồn năng
lượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
1.2. Bước đầu hình thành và phát triển những kĩ năng
- Ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của
bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Quan sát và làm một số thí nghiệm thực hành khoa học đơn giản gần gũi
với đời sống sản xuất.
- Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập, biết tìm thông tin để
giải đáp.
- Diễn đạt những hiẻu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ...
- Phân tích, so sánh, rút ra những đặc điểm chung và riêng của một số sự
vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên.
1.3. Hình thành và phát triển ở HS những thái độ và thói quen
- Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh, an toàn cho bản thân, gia đình và
cộng đồng.
- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào
đời sống.



Bài tiểu luận
- Yêu thiên nhiên, con người, đất nước, yêu cái đẹp; có ý thức và hành vi
bảo vệ môi trường xung quanh.
2. Mục tiêu chương trình môn Khoa học lớp4
2.1. Kiến thức
- Sự trao đổi chất, nhu cầu dinh dưỡng, sự lớn lên của cơ thể người.Cách
phòng tránh một số bệnh thông thường và bệnh truyền nhiễm
- Hình thành phát triển kĩ năng ứng xử
- Hình thành phát triển thái độ hành vi
- Sự trao đổi chất, sự sinh sản của thực vật
- Đặc điểm và ứng dụng của một số vật liệu và nguồn năng lượng thường
gặp trong đời sống và sản xuất.
2.2. Kĩ năng
Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến vấn đề sức khoẻ
bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Quan sát và làm một số thí nghiệm thực hành khoa học đơn giản, gần gũi
với đời sống sản xuất.
- Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập, biết tìm thông tin để
giải đáp. Biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, vẽ hình, sơ đồ.
- Phân tích, so sánh, rút ra những dấu hiệu chung và riêng của một số sự
vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên.
2.3. Thái độ
- Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh, an toàn cho bản thân, gia đình,
cộng đồng.
- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào
đời sống.
- Yêu con người, yêu thiên nhiên, đất nước, yêu cái đẹp.



Bài tiểu luận
- Có ý thức và hành động bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Nội dung môn khoa học lớp 4
Chương trình khoa học lớp 4:
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 1: Con người cần gì để sống?
Bài 2: trao đổi chất ở người
Bài 3: Trao đổi chất ở người (Tiếp theo)
Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
Bài 6: Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ
Bài 7: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Bài 10:Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Bài 11: Một số cách bảo quản thức ăn
Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Bài 13: Phòng bệnh béo phì
Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Bài 16:Ăn uống khi bị bệnh
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
Bài 18 – 19: Ôn tập: Con người và sức khỏe
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 20.Nước có những tính chất gì?
Bài 21: Ba thể của nước
Bài 22: Mây dược hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Bài 23:Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bài 24: Nước cần cho sự sống
Bài 25: Nước bị ô nhiễm

Bài 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm


Bài tiểu luận
Bài 27: Một số cách làm nước sạch
Bài 28: Bảo vệ nguồn nước
Bài 29: Tiết kiệm nước
Bài 30: Làm thế nào để biết có không khí?
Bài 31: Không khí có những tính chất gì?
Bài 32: Không khí gồm những thành phần nào?
Bài 33 - 34: Ôn tập và kiềm tra học kì I
Bài 35: Không khí cần cho sự cháy
Bài 36: Không khí cần dùng cho sự sống
Bài 37: Tại sao có gió?
Bài 38: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
Bài 39: Không khí bị ô nhiễm
Bài 40: Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Bài 41: Âm thanh
Bài 42: Sự lan truyền Âm thanh
Bài 43: Âm thanh trong cuộc sống
Bài 44: Âm thanh trong cuôc sống (Tiếp theo)
Bài 45: Ánh sáng
Bài 46: Bóng tối
Bài 47: Ánh sáng cần cho sự sống
Bài 48: Ánh sáng cần cho sự sống (Tiếp theo)
Bài 49: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Bài 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ
Bài 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)
Bài 52: Vật dẫn điện và vật cách điện
Bài 53: Các nguồn điện

Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống
Bài 55 – 56: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 57: Thực vật cần gì để sống?


Bài tiểu luận
Bài 58: Nhu cầu nước của thực vật
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật
Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật
Bài 62: Động vật cần gì để sống?
Bài 63: Động vật ăn gì để sống
Bài 64: Trao đổi chất ở Động vật
Bài 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Bài 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Bài 67 - 68: Ôn tập: Thực vật và động vật
Bài 69 - 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm
CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG
1. Trao đổi chất ở người
1.1. Một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường
1.2. Vai trò của các cơ quan trong sự trao đổi chất giữa
cơ thể người với môi trường
2. Nhu cầu dinh dưỡng

Con người và
sức khỏe


2.1. Một số chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò
của chúng đối với cơ thể
2.2. Dinh dưỡng hợp lí
2.3. An toàn thực phẩm
3. Vệ sinh phòng bệnh
3.1. Phòng chống một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa
chất dinh dưỡng
3.2. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa

Vật

chất

năng lượng



4. An toàn trong cuộc sống
1. Nước
1.1. Tính chất


Bài tiểu luận
1.2. Vai trò
1.3. Sử dụng bảo vệ nguồn nước
2. Không khí
2.1. Tính chất, thành phần
2.2. Vai trò
2.3. Bảo vệ bầu không khí

3. Ánh sáng
3.1. Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng
3.2. Vật cho ánh sáng đi qua và vật cản ánh sáng
3.3. Vai trò của ánh sáng. Sử dụng ánh sáng trong đời
sống
4. Nhiệt
4.1. Nhiệt độ, nhiệt kế
4.2. Nguồn nhiệt, vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
4.3. Vai trò của nhiệt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm một
số nguồn nhiệt trong sinh hoạt
5. Âm thanh
5.1. Nguồn âm
5.2. Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
5.3. Một số biện pháp chống tiếng ồn
1. Trao đổi chất ở thực vật
1.1. Nhu cầu không khí, chất khoáng, ánh sáng, nhiệt
1.2. Sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường
Thực vật và
động vât

2. Trao đổi chất ở động vật
2.1. Nhu cầu không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt
2.2. Sơ đồ trao đổi chất giữa động vật với môi trường
3. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
3.1. Một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
3.2. Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất


Bài tiểu luận


C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÓ LIÊN QUAN TỚI BÀI HỌC
I. Phương pháp quan sát
1. Phương pháp quan sát là gì?
Phương pháp quan sát được dùng để dạy HS cách sử dụng các giác quan để
tri giác trực tiếp, có mục đích đối tượng trong TN-XH, nhằm tiêp nhận thông tin
mà không có sự can thiệp vào quá trình diễn biến của các hiện tượng đó.
Đối với môn Tự nhiên và xã hội đối tượng quan sát của học sinh không chỉ
là tranh ảnh, mẫu vật, mô hình mà còn là khung cảnh gia đình, lớp học. cây cối,
con người và một số sự vật, hiện tượng diễn ra hằng ngày trong tự nhiên và xã
hội ... Vì vậy giáo viên có thể tổ chức cho học sinh quan sát ở trong lớp học hay
ngoài lớp ( sân trường, vườn trường, các địa điểm xung quanh trường ...).
Để khắc phục việc học sinh thường chỉ sử dụng thị giác để quan sát, cần
hướng dẫn các em huy động tối đa tất cả các giác quan để quan sát (trong trường
hợp cụ thể). Như vậy học sinh mới nhớ bài lâu và có những biểu tượng chính
xác về các sự vật, hiện tượng.
2. Cách tiến hành
Lần lượt thực hiện các bước:
Bước 1: Lựa chọn đối tượng quan sát.


Bài tiểu luận
Tùy theo nội dung học tập giáo viên sẽ chọn đối tượng quan sát phù hợp
với trình độ học sinh và điều kiện địa phương.
Bước 2: Xác định mục đích quan sát.
Trong quá trình quan sát không phải lúc nào học sinh cũng rút ra được
những đặc điểm của đối tượng. Vì vậy, với mỗi đối tượng giáo viên cần xác định
mục đích của việc quan sát.
Bước 3: Tổ chức và hướng dẫn học sinh quan sát.
Có thể tổ chức cho học sinh quan sát cá nhân, quan sát theo nhóm hoặc cả
lớp. Điều đó phụ thuộc vào số đồ dùng chuẩn bị được và năng lực quản lý của

giáo viên.
Sử dụng những câu hỏi nhằm hướng dẫn học sinh :
- Quan sát tổng thể rồi mới đi đến bộ phận, chi tiết.
- Quan sát từ bên ngoài rồi mới đi vào bên trong.
- So sánh với các đối tượng cùng loại (mà các em đã biết) để tìm ra những
đặc điểm giống nhau và khác nhau.
Bước 4: Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả quan sát được về đối tượng.
3. Một số điểm cần lưu ý
- Ở cấp tiểu học, mục tiêu quan sát phải đơn giản, phù hợp với trình độ
nhận thức của HS.
- Đối tượn quan sát của HS là tranh ảnh, sơ đồ, mâu vật, mô hình...; là
khung cảnh gia đình, lớp học, cuộc sống ở địa phương ; là cây cối, con vật và
một số sự vật, hiện tượng diễn ra hằng ngày trong TN - XH.


Bài tiểu luận
- GV có thể tổ chức cho HS quan sát ở trong lớp hay ngoài lớp (sân trường,
vườn trường, các địa điểm xung quanh trường...)
4. Ví dụ về phương pháp quan sát
Quan sát quang cảnh cuộc sống xung quanh – Bài 22 (SGK môn tự nhiên
và Xã hội 2)
Bước 1: HS quan sát tranh trang 46, 47 SGK
Bước 2: Sau khi quan sát, HS nhận xét được tranh diễn tả cuộc sống ở
thành thị và kể tên được một số nghề của người dân nơi đây.
Bước 3: GV tổ chức cho HS quan sát tranh theo nhóm với các câu hỏi gợi ý
sau:
+ Bức tranh ở trang 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
+ Kể tên nghề nghiệp của người dân nơi đây thể hiện qua các hình 2,3,4,5
trong bức tranh.
+ Em sống ở thành thị hay nông thôn, những nơi em sống thường làm nghề

gì?
Bước 4: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả quan sát.
II. Phương pháp thực hành
1. Phương pháp thực hành là gì?
Phương pháp thực hành là PPDH do GV tổ chức cho HS trực tiếp thao tác
trên đối tượng, nhằm giúp HS hiểu rõ và vận dụng lí thuyết vào thực hành, luyện
tập, hình thành kĩ năng.
2. Cách tiến hành


Bài tiểu luận
Bước 1: Giúp HS hiểu vì sao thực hiện kĩ năng đó và một số thông tin khác
quan trọng.
Bước 2: GV hướng dẫn để HS biết trình tự các bước và cách thực hiện từng
thao tác. Cách tốt nhất là HS được xem trình diễn hoặc nghiên cứu tình huống.
Trong trường hợp phải làm mẫu, GV nên làm với tốc độ vừa phải để HS theo dõi
và tiếp thu được. Cách tốt nhất là GV vừa làm mẫu, vừa kết hợp giải thích cách
thao tác.
Bước 3: Tổ chức cho HS thực hành.
+ HS có thể thực hành các nhân hoặc theo nhóm, tuỳ số đồ dùng chuẩn bị
được. Tuy nhiên, GV cần tạo điều kiện để HS thực hành cá nhân.
+ GV chú ý quan sát hoạt động thực hành của HS để nhanh cóng phát hiện
những khó khăn sai sót và những em cần được chỉ dẫn thêm, hoặc giúp đỡ.
Bước 4: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực hành trước lớp.
HS cần được tự báo cáo kết quả thực hành; GV kiểm tra, hiệu chỉnh.
3. Ví dụ về phương pháp thực hành
Cho học sinh thực hành rồi giáo viên đánh giá nhận xét.
III. Phương pháp thí nghiệm
1. Phương pháp thí nghiệm là gì?
Khi tiến hành thí nghiệm, GV hoặc HS sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, tái

tạo hiện tượng như đã xảy ra trong thực tế, để tìm hiểu và rút ra những kết luận
khoa học Tác dụng của phương pháp: Đối với HS, các thí nghiệm tạo ra niềm tin
khoa học, nâng cao tính tích cực tự lực và tư duy khoa học hi tiếp xúc với các
hiện tượng trong thực tế: làm quen và dần dần hình thành những kĩ năng sử
dụng các dung cụ thí nghiệm, các dụng cụ đo lường trong phòng thí nghiệm và
trong đời sống.


Bài tiểu luận
2. Tác dụng
Tác dụng của phương pháp thí nghiệm: Đối với HS, các thí nghiệm tạo ra
niềm khoa học nâng cao tính tích cực và tư duy khoa học khi tiếp xúc với các
hiện tượng trong thực tế làm quen và dần dần hình thành kĩ năng sử dụng các
dụng cụ thí nghiệm, các dụng cụ đo lường trong phòng thí nghiệm
3. Các bước hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Buớc 1: Xác định mục đích của thí nghiệm
Bước 2: Vạch kế hoạch thí nghiệm
- Lựa chọn dụng cụ thí nghiệm
- Vạch kế hoạch cụ thể
Bước 3: tiến hành thí nghiệm
- HS tiến hành thí nghiệm
- HS quan sát diễn biến của thí nghiệm
+ HS phải quan sát đối tượng mà mình tác động, đồng thời quan sát để ghi
nhận kết quả.
+ HS phải có khả năng so sánh khi quan sát,phát hiện ra điều lạ, nêu câu
hỏi “Tại sao”
- HS ghi lại kết quả quan sát.
Bước 4: Phân tích kết quả và kết luận
- HS phân tích kết quả thu được sau khi làm thí nghiệm
- HS báo cáo kết quả phân tích thí nghiệm và có thể làm lại thí nghiệm để

kiểm tra.
- GV hay HS khác bổ sung, hoàn thiện, rút ra kếtluận và đưa ra các vận
dụng cần thiết trong cuộc sống.
4. Một số điểm cần lưu ý


Bài tiểu luận
- Có những thí nghiệm không thể cho HS trực tiếp làm mà chỉ cho các em
quan sát thí nghiệm qua thao tác của GV, sau đó HS thảo luận kết quả thí
nghiệm.
- Để làm thì nghiệm, đòi hỏi phải có những kiến thức, kĩ năng nhất định mà
trong bài học chưa thể hướng dẫn đầy đủ cho HS (ví dụ : làm thí nghiệm về tính
chất hoá học của một số chất, chức năng của các cơ quan trong cơ thể...).
Thí nghiệm tiến hành không cần thận, có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ của
HS.
5. Ví dụ về phương pháp thí nghiệm
Bài 35: Không khí cần cho sự cháy
Dùng 2 cây nến như nhau và 2 ly thủy tinh không bằng nhau: ly to ly nhỏ.
Úp đồng thời 2 ly thủy tinh vào 2 ngọn nến đang cháy
Giáo viên hỏi: các em dự đoán xem ngọn nến trong lọ nào sẽ cháy lâu hơn?
Kết quả: ngọn nến ở ly to cháy lâu hơn: vì lượng không kh trong ly nhiều
hơn, oxi nhiều hơn
Ngọn nến ở ly nhỏ nhanh tắt hơn: vì lượng không khí trong ly ít hơn, lượng
oxi ít hơn
Kết luận: không khí cần cho sự cháy, càng nhiều không khí thì có càng
nhiều oxi để duy trì sự cháy
IV. Phương pháp thảo luận
1. Phương pháp thảo luận là gì?
Phương pháp thảo luận là cách tổ chức đối thoại giữa HS và GV, giữa HS
và HS, nhằm huy động trí tuệ của tập thể để giải quyết 1 vấn đề do môn học đặt

ra, hoặc 1 vấn đề do thực tế cuộc sống đòi hỏi, để tìm hiểu và đưa ra những giải
pháp, những kiến nghị, những quan niệm mới...
2. Tác dụng


Bài tiểu luận
Thảo luận có tác dụng góp phần hình thành năng lực làm việc tập thể, thể
hiện trên ba mặt:
- HS được tập dượt tham gia tìm hiểu, hoặc giải quyết một vấn đề do tình
huống học tập hoặc do thực tế đặt ra.
- HS được học hỏi bạn,biến kiến thức cùa mình thành kiến thức của mình.
Thông qua thảo luận, giúp các em nâng cao năng lực cá nhân (nói, giao tiếp,
tranh luận...).
- Sử dụng trí tuệ tập thể theo phương châm: hợp tác để đạt được kết quả
cao.
- Quá trình thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV còn tạo ra mối quan hệ hai
chiều giữa GV và HS, giữa HS và HS, giúp GV nắm được hiệu quả giáo dục về
mặt nhận thức, thái độ, quan điểm, hành vi của HS.
Trong quá trình thảo luận, HS giữ vai trò tích cực chủ động tham gia thảo
luận. GV giữ vai trò nêu vấn đề, gợi ý khi càn thiết và tổng kết thảo luận.
3. Cách tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị nội dung thảo luận
GV cần chọn nội dung thảo luận thích hợp với HS. Trước khi đưa ra đề tài
thảo luận, GV phải nghiên cứu xem HS đã biết gì, cảm thấy gì, sẽ suy nghĩ gì
về đề tài này. Nếu có thể, GV giao nhiệm vụ trước cho HS chuẩn bị ở
nhà.Những nhiệm vụ này phải cụ thể, sát với nội dung thảo luận.
Bước 2: Tiến hành thảo luận
- Mở đầu, GV thông báo vấn đề cần thảo luận, hình thức và cách thức thảo
luận.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm lại làm việc độc lập,

riêng rẽ và cùng đưa ra ý kiến của nhóm mình để thảo luận trước cả lớp.
Trong quá trình thảo luận, GV làm nhiệm vụ quan sát, theo dõi, giúp đỡ khi
cần thiết và cùng khuyến khích sự tham gia của mỗi HS.
Bước 3: Tổng kết và đánh gia thảo luận


Bài tiểu luận
- GV hoặc HS tổng kết thảo luận và trình bày những ý kiến đã được thống
nhất của tập thể các nhóm. Cuộc thảo luận có thể kết thúc mở, không nhất thiết
phải đi tới việc xác định đúng hoặc sai, hoặc hướng dẫn HS vận dụng tri thức
thu được sau thảo luận vào thực tế.
- GV đánh giá các ý kiến phát biểu, nhận xét về tinh thần thái độ làm việc
chung của các nhóm và cá nhân.
4. Một số điểm cần chú ý
- GV phải xác định rõ mục đích thảo luận để từ đó xác định nội dung, hình
thức và thời điểm thảo luận cho phù hợp.
- Nội dung thảo luận thường là những vấn đề gần gũi với cuộc sống của HS
và cũng có thể có nhiều cách giải quyết khác nhau.
- Không nên đưa ra quá nhiều vấn đề hoặc quá nhiều câu hỏi trong hoạt
động. Câu hỏi phải nêu dễ hiểu, phù hợp với trình độ nhận thức của HS tiểu học.
- Khi thảo luận, không nên gò ép, áp đặt HS nói theo ý của GV. Cần động
viên các em mạnh dạn trình bày ý kiến, quan điểm riêng.Ý kiến của các em dù
chưa đíng, GV vẫn nên trân trọng và phân tích góp ý để các em đi tới nhận thức
đúng.
- Thời gian thảo luận không nên kéo dài. Tuỳ theo đối tượng HS, song thời
gian thảo luận không nên chiếm quá nửa tiết học.
5. Ví dụ về phương pháp thảo luận
Bài 32: Con người cần gì để sống (khoa học 4)
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
Bước 1: Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.

HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.
Bước 2: Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần
những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.


Bài tiểu luận
Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp
lên bảng.
Viết lên bảng
Bước 3: Giáo viên nhận xét, đưa ra kết quả cuối cùng: Để sống và phát
triển con người cần:
- Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo,
các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, …
- Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,
V. Trò chơi học tập
1. Khái niệm và tác dụng của trò chơi học tập
Trò chơi học tập là trò chơi có nội dung gắn với hoạt động học tập của HS
- Làm thay đổi hình thức học tập
- Làm cho không khí học tập trong lớp học được thoải mái và dễ chịu hơn
- Làm cho quá trình học tập trở thành một hình thức vui chơi hấp dẫn;
- HS thấy vui, nhanh nhẹn và cởi mở hơn;
- HS được củng cố và hệ thống hóa kiến thức;
2. Các yêu cầu của trò chơi
- Các trò chơi phải thú vị để HS thích được tham gia ;
- Phải thu hút được đa số (hay tất cả) HS tham gia ;
- Các trò chơi phải đơn giản, dễ thực hiện ;
- Các trò chơi không được tốn nhiều thời gian, sức lực để không ảnh hưởng
đến các hoạt động tiếp theo của tiết học hoặc ảnh hưởng đến các tiết học khác ;
- Quan trọng hơn, trò chơi phải thể hiện rõ mục đích học tậo, không đơn

thuần là trò chơi giải trí.


Bài tiểu luận
3. Cách xây dựng một trò chơi
GV có thể lựa chọn bất kì một hoạt động nào để tổ chức thành trò chơi
bằng cách vận dụng các nhân tố cơ bản của trò chơi:
- Phải thể hiện tính thi đua giữa các cá nhân và nhóm
- Có quy định về sự “thưởng”, “phạt”;
- Có cách chơi rõ ràng (bao gồm cả thời gian);
- Có cách tính điểm
Cách tổ chức một trò chơi
- Giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, thời gian chơi và phôt biến
luật chơi.
- Cho HS chơi thử (nếu cần).
- Chơi thật.
- Nhận xét kết quả trò chơi (có thể thưởng hoặc phạt người thắng hoặc
người thua).
- Kết thúc: GV hỏi xem H đã học được gì qua trò chơi hoặc GV tổng kết lại
những gì cần học qua trò chơi này.
4. Ví dụ về tổ chức trò chơi
Bài 15: bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh (khoa học 4)
Trò chơi “đóng vai”
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi và luật chơi
Chia lớp thành 4 nhóm
Mỗi nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh
Bước 2: Học sinh làm việc theo nhóm:
Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
Nhóm trưởng điều khiển phân vai đóng tình huống đó
Các vai hội ý tập lời thoại, các bạn khác đóng góp ý kiến

Bước 3: Trình diễn, đánh giá


Bài tiểu luận
Các nhóm lên đóng vai, học sinh ở dưới đặt mình vào vị trí bị bệnh đê cùng
thảo luận đưa ra cách ứng xử đúng
Nhóm nào thể hiện được sự hiểu biết tốt nhất thì nhóm đó thắng
VI. Sử dụng kết hợp hợp các phương pháp
Các phương pháp dạy học biệt lập chỉ tồn tại về mặt lí thuyết, hay nói cách
khác chúng chỉ tồn tại về mặt lí luận, còn trong thực tiễn dạy học các phương
pháp dạy học khác nhau luôn được phối hợp, đan xen vào nhau và rất khó tách
biệt. Sở dĩ có hiện tượng như vậy vì giáo viên là người chủ động sáng tạo trong
việc sử dụng các phương pháp dạy học và luôn sử dụng phối hợp nhiều phương
pháp dạy học.
Mục tiêu của việc sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học là gì ?
Việc sử dụng một phương pháp dạy học đơn điệu dễ gây cho học sinh
nhàm chán vì vậy sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học khác nhau sẽ gây
hứng thú học tập cho học sinh. Để thực hiện mỗi nhiệm vụ dạy học thường có
những phương pháp dạy học đặc trưng, chẳng hạn khi hình thành kiến thức mới
thường phải sử dụng các phương pháp như quan sát, hỏi đáp,..đối với việc củng
cố kiến hức thì các phương pháp thực hành, đóng vai.. lại mang hiệu quả, khi
hình thành các kĩ năng cho học sinh thì các phương pháp dạy học hiệu quả hơn
là giải quyết ấn đề, điều tra, thảo luận…Vì vậy để thực hiện tốt các nhiệm vụ,
mục tiêu dạy học khác nhau ta cần sử dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy
học. Cho nên để dạy tốt môn học được tích hơp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khoa
học thì lại càng cần phải sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học. Việc sử
dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy học còn dễ đảm bảo thực hiện đúng thời
lượng theo chương trình quy định. Nhìn chung dù là phương pháp dạy học
truyền thống hay phương pháp dạy học hiện đại dù là phương pháp dạy học thụ
động hay các phương pháp dạy học tích cực thì phương pháp nào cũng có

những mặt mạnh và mặt yếu riêng. Việc sử dụng phối hợp các phương pháp dạy
học khác nhau là để phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của từng
phương pháp dạy học riêng lẻ.


×