Tuần 25 (Từ 9/2/2015 đến 14/2/2015)
Ngày soạn: 5/2/2015
Ngày bắt đầu dạy: ............................
Tiết 49
BÀI 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của brom và iot. So sánh tính chất
hoá học của clo, brom và iot.
2. Kỹ năng
Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá
chất, quan sát và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
3. Phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
4. Tình cảm, thái độ
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp luyện tập
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
- Hoá chất: dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước clo, nước brom, nước iot,
hồ tinh bột, benzen.
2. Học sinh
Đọc trước thí nghiệm, ôn tập kiến thức liên quan
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Không
3. Giảng bài mới
GV chia lớp thành 4 nhóm thực hành, phân công nhóm trưởng. Giới thiệu các
hoá chất, dụng cụ của mỗi nhóm
GV nhắc lại một số lưu ý khi làm thí nghiệm: cẩn thận, không để rơi hoá chất,
đặc biệt là các axit đặc, không trực tiếp tiếp xúc với hoá chất khi chưa biết đó là
chất gì.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm 1
I. Nội dung thí nghiệm
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
TN1: So sánh tính oxi hoá của brom
và clo
như trong SGK và hướng dẫn HS
quan sát sự chuyển màu của dd NaBr
Lưu ý học sinh: Để dễ quan sát, có thể
cho thêm vào ống nghiệm chứa 1 – 2
ml NaBr vài giọt benzen. Benzen
không tan trong nước và nhẹ hơn
nước sẽ nổi trên dung dịch. Khi brom
được giải phóng tan vào benzen nhiều
Hiện tượng.
hơn trong nước, sẽ quan sát rõ hơn.
- dd không màu dần dần xuất hiện
màu vàng của brom
Giải thích:
Viết pthh giải thích?
Pthh: Cl2 + 2NaBr → NaCl + Br2
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 2
TN2. So sánh tính oxi hoá của brom
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
và iot
như trong SGK và hướng dẫn quan sát
sự chuyển màu của dung dịch.
Hiện tượng:
- có chất rắn màu đen tím lắng tạo ra
GV y/c HS viết ptpứ
và lắng dần xuống đáy ống nghiệm
Ptpứ:
Br2 + NaI → NaBr + I2
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm 3
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
TN3: Tác dụng của iot với hồ tinh
như trong SGK và quan sát hiện tượng bột
xảy ra
Lưu ý: có thể dùng lát khoai lang
Hiện tượng: xuất hiện màu xanh đen
(hoặc khoai tây, chuối xanh). Dùng
ống nhỏ giọt nhỏ 1-2 giọt dd nước I2
lên và quan sát hiện tượng xảy ra =>
thí nghiệm này dùng để nhận ra trong
khoai lang (khoai tây, chuối xanh) có
hồ tinh bột.
Kết thúc thí nghiệm, GV nhận xét
buổi thực hành và nhắc HS thu dọn
dụng cụ hoá chất và vệ sinh vị trí.
4. Củng cố
GV nhấn mạnh lại các kiến thức:
- Tính oxi hoá của clo, brom, iot: Cl2 > Br2 > I2
5. Hướng dẫn về nhà
HS viết tường trình, yêu cầu nộp bản tường trình vào buổi học tiếp theo
Rút kinh nghiệm bài dạy: ......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................