Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bệnh án ngoại đái máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.93 KB, 4 trang )

BỆNH ÁN NGOẠI KHOA
I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Hành chính :
Họ tên : NGUYỄN VĂN xxx.
Sinh năm: 1954.
Giới tính: Nam.
Nghề nghiệp: nông dân.
Địa chỉ: xxx, Hải Dương.
Vào viện lúc : 16h ngày 21/12/2017.
Ngày làm bệnh án: 19h ngày 21/12/2017.

8. Lý do vào viện :
Đái máu.
II.

Bệnh sử :
Bệnh nhân xuất hiện đái máu nhiều năm nay không điều trị gì. Ngày
qua bệnh nhân xuất hiện đái máu đỏ tươi đầu bãi có lẫn máu cục, đái khó
kèm đau tức vùng trên xương mu, mệt mỏi, không sốt -> vào bệnh viện
Việt Đức trong tình trạng:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, G15.
- Da niêm mạc nhợt.
- Mạch: 80 lần / phút.


Huyết áp: 130/70 mmHg.
- Khám: Cầu bàng quang (+).
- Siêu âm: khối tăng âm kích thước 10x12cm di động kém nghi khối
máu tụ trong bàng quang.
- Bệnh nhân đã được chỉ định đặt sonde tiểu niệu đạo, rửa bàng
quang ra dịch máu sẫm có lẫn các cục máu đông.
III.
Tiền sử:
1. Bản thân :
- Bệnh tật: chưa có phát hiện bệnh nội ngoại khoa gì.
- Lối sống: không sử dụng rượu bia, thuốc lá.


2. Gia đình:
Chưa phát hiện gì bất thường.
IV.
Khám:
1. Toàn thân:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, G15.
- Thể trạng gầy.(BMI: 16,4 kg/m2)
- Da niêm mạc nhợt.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ thấy.
- Dấu hiệu sinh tồn :
Mạch : 78 lần/ phút.
Nhiệt độ : 37,1 độC.
Huyết áp : 120/80 mmHg.
Nhịp Thở : 19 lần/ phút.
2. Khám cơ quan :
a. Khám bụng :

- Bụng cân đối hai bên, di động theo nhịp thở.
- Hố thắt lưng hai bên cân đối, không sưng nóng đỏ đau.
- Không có sẹo mổ cũ, không có u cục bất thường.
- Đau tức vùng hạ vị.
- Gan lách không sờ thấy.
- Phẳn ứng thành bụng (-)
Cảm ứng phúc mạc (-).
- Bập bềnh thận (-)
Chạm thận (-)
Vỗ hông lưng (-).
- Cầu bàng quang (-).
- Điểm đau niệu quản: ấn không đau.
- Gõ trong khắp bụng.
- Sonde tiểu niệu đạo, rửa bàng quang ra dịch máu sẫm có lẫn
các cục máu đông.
b. Tuần hoàn :
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở.
- Mỏm tim đập ở khoang liên sườn 5 đường giữa đòn trái, diện
đập 2cm2.
- Rung thanh 2 bên rõ, đều.


- Gõ trong khắp phổi.
- T1, T2 nghe rõ, đều, không có tiếng thổi bất thường.
- Rì rào phế nang rõ, đều 2 bên, không có tiếng rales bệnh lý.
c. Các cơ quan khác : Chưa phát hiện gì bất thường.
V.
Tóm tắt bệnh án :
Bệnh nhân nam, 63 tuổi vào viện vì đái máu. Qua hỏi bệnh thăm khám
phát hiện hội chứng triệu chứng sau:

- Hội chứng thiếu máu (+)
- Hội chứng nhiễm trùng (-).
- Đau vùng hạ vị.
- Đái máu.
- Cầu bàng quang (+/-).
- Siêu âm: khối tăng âm kích thước 10x12cm di động kém nghi
khối máu tụ trong bàng quang.
- Sonde tiểu niệu đạo, rửa bàng quang ra dịch máu sẫm có lẫn
các cục máu đông.
VI.

Chẩn đoán sơ bộ :
Đái máu do khối máu tụ trong bàng quang.

VII.

Cận lâm sàng :
1. Xét nghiệm đã có:
- Siêu âm: khối tăng âm kích thước 10x12cm di động kém nghi
khối máu tụ trong bàng quang.
2. Xét nghiệm đề xuất:
- Tế bào máu ngoại vi.
- X-quang ngực, bụng không chuẩn bị.
- CT Scanner bụng.
- Sinh hoá máu.
- Đông máu.
- Nước tiểu.


VIII. Chẩn đoán xác định :

Đái máu do khối máu tụ bàng quang.
IX.

Hướng điều trị :
- Truyền dịch.
- Giảm đau, chống viêm.
- Rửa bàng quang bằng dung dịch NaCl.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×