Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Lý thuyết di truyền học quần thể – 45 câu có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.01 KB, 7 trang )

Câu 1: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở:
A. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
B. Số lượng cá thể và mật độ cá thể.
C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D. Tần số alen và tần số kiểu gen.
Đáp án : D Cấu trúc di truyền của 1 quần thể gồm tần số alen và tần số kiểu gen
Câu 2: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen
(A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này.
Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng:
A. Tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. Tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. Tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
D. Tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Đáp án : C Kiểu hình trội A_ bị săn bắt => sẽ giảm đi => Tần số A giảm
=> Tần số a tăng
Câu 3: Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì:
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản.
C. Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
D. Không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
Đáp án : A Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì:
- Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể, tạo nên mối quan hệ về sinh sản
Câu 4: Đặc điểm cơ bản của quần thể tự phối sau một thời gian dài là:
A. Có sự đa dạng và phong phú các kiểu gen.
B. Tần số các kiểu gen dị hợp tử tăng lên, các kiểu gen đồng hợp giảm đi.
C. Thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D. Có sự phân hóa thành các loại dòng thuần khác nhau.
Đáp án : D Quần thể tự phối không có sự thay đổi về tần số alen, chỉ có thay đổi về thành phần kiểu gen theo
hướng tăng đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp. Có sự phân hóa thành các loại dòng thuần khác nhau.
Câu 5: Cho cơ thể di hợp 5 cặp gen tự thụ phấn. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen nằm trên 1 cặp
NST. Số lượng các loại KG ở đời lai là:


A. 125.
B. 243.
C. 25.
D. 32.

Đáp án : BBiết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi
gen nằm trên 1 cặp NST thì cơ thể dị hợp 1 cặp gen
tự thụ phấn sẽ cho đời con có 3 kiểu gen( Aa x Aa 1AA : 2Aa : 1aa). Tương tự khi cơ thể di hợp 5 cặp gen
thì xét riêng mỗi cặp cũng đều tạo 3 kiểu gen ở đời con. Như vậy xét đồng thời cả 5 cặp gen thì đời con có 35
= 243 kiểu gen về cả 5 gen
Câu 6:
Vốn gen của 1 quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều kiện nào là cần thiết để hiện tượng đó xảy ra?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Một số alen có hệ số chọn lọc cao hơn alen khác.
C. Di cư, nhập cư diễn ra cân bằng.
D. Nội phối xảy ưa thường xuyên ử động vật.
Đáp án : A Vốn gen của 1 quần thế là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen có trong quần thể; vốn gen
được biểu thị qua tần số các alen và tần số các kiếu gen của quần thể. vốn gen không thay đổi qua nhiều thế
hệ khi các cá thể trong quần thế giao phối 1 cách ngẫu nhiên
Khi cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau => quần thể trong trạng thái cân bằng, tần số alen
và thành phần kiểu gen không thya đổi
Câu 7: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:
A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử.
B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng dị tử.
C. Thế hệ con giảm sức sống.
D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và cá thể giảm sức sống .
Đáp án : A Những quần thể giao phấn bình thường thì chọn lọc tự nhiên thường tích lũy các kiểu gen dị hợp,
còn kiểu gen đồng hợp đặc biệt là đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng xấu
Do đó khi quần thể giao phấn phải tự thụ phấn bắt buộc sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa vì làm xuất hiện kiểu



gen đồng hợp
Nhiều quần thể cây tự thụ phấn lại không bị thoái hóa vì chon lọc tự nhiên đã duy trì ở quần thể các dòng
thuần chứa các gen có lợi.
Câu 8: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
B. Số lượng cá thể và mật độ cá thể.
C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D. Tần số alen và tần số kiếu gen.
Đáp án : D Đặc trưng di truyền của một quần thể gồm có các yếu tố là:
- Vốn gen: là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể vào 1 thời điếm xác định.
- Tần số các alen
- Tần số các kiểu gen
Loại bỏ các đáp án:
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể và B. số lượng cá thế và mật độ cá thể. Đây là các đặc trưng của
quần thể về sinh thái chứ không phải di truyền
c. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. Các kiểu hình chưa phản ánh 1 cách chính xác tỉ lệ các kiểu
gen. Vì kiếu hình trội có thế có kiểu gen đòng họp AA hoặc dị hợp Aa.
Câu 9: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh
A. Vai trò của đột biến và chọn lọc lên sự biến động của tần số của các alen
B. Trạng thái động của quần thể giao phối
C. Cơ sở của quá trình tiến hóa trong điều kiện không có tác động của tác nhản đột biến và chọn lọc
D. Trạng thái ổn định của tần số tương đối của các alen ở mỗi gen qua các thế hệ
Đáp án : D Định luật Hacđi- Vanbec phát biểu như sau:
Trong một quần thế lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tổ làm thay đổi tần sổ alen thì thành phần kiểu gen
của quần thế sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Như vậy định luật Hacđi - Vanbec phản ánh trạng thái ổn định của tần số các alen của mỗi gen qua các thế
hệ.
Câu 10: Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết
rằng ở thế hệ xuất phát , quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với

cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn
B. 64%cánh dài : 36% cánh ngắn
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
Đáp án : C Một quần thể thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền : d AA: h Aa : r aa. Cấu trúc di truyền của quần
thể sau n thế hệ tự phối là:
AA : d + h/2 . (1- 1/2n)
Aa: h. 1/2n
aa: r + h/2. ( 1- 1/2n)
Gọi a là tỉ lệ số cá thể dị hợp ở thế hệ xuất phát
Sau 3 lần tự phối ta có tỉ lệ số cá thể dị hợp là: a . ½3 = 0,08 = 8%=> a = 0,64
Khi đó tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là: 0,2 + 0,64/2. (1-1/23) = 0,48
Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài (AA và Aa) ở thế hệ xuất phát là: 0,64 + 0,2 = 0,84
Tỉ lệ kiểu hình cánh ngắn ở F3 là : 1- 0,84 = 0,16
Câu 11:
Quần thể giao phối có tính đa dạng về di truyền là vì:
A. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điêu kiện cho đột biến được nhân lên
B. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa dạng về di truyền
C. các cá thế giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra các loại kiểu gen
D. quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
Đáp án : C Quần thể ngẫu phối có các cá thế giao phổi với nhau 1 cách ngẫu nhiên, nên các alen có thể tổ
hợp lại với nhau tạo nên nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình tạo tính đa dạng cho quần thể.
Câu 12:
Nhân tố nào ảnh hưởng ít nhất tới cân bằng Hacđi - Vanbec?
A. Phiêu bạt gen
B. Nhập gen
C. Giao phối không tự do
D. Đột biến
Đáp án : D Trạng thái cân bằng di truyền ý muốn chỉ khả năng duy trì tần số các alen và thành phần kiểu gen



trong quần thể qua các thế hệ. Nhân tố nào làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiếu gen của quần thể
thì sẽ ảnh hưởng tới trạng thái cân bằng. Trong các nhân tố: Phiêu bạt di truyền, nhập gen, giao phổi không
tự do và đột biến thì đột biến xảy ra với tần số rất thấp 10-6 -10-4 nên áp lực của nó lên tần số alen và thành
phần kiểu gen là nhỏ nhất.
Vì vậy nó gây ảnh hưởng ít nhất tới trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 13: Bệnh bạch tạng là một bệnh đột biến do gen lặn nằm trên NST thường gây nên. Ở một quần thể
người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 thì có 1 người biểu hiện bệnh này. Tỉ lệ
người mang gen gây bệnh mà không bểu hiện bệnh trong quần thể là:
A. 0,099
B. 0,198
C. 0,0198
D. 0,011
Đáp án : C Bệnh bạch tạng là do đột biến gen lặn a trên NST thường gây ra, alen trội A không qui định bệnh.
Tỉ lệ người bị bạch tạng có kiểu gen aa là
=> Tần số của alen A,a trong quần thể là
10, 4
 = 0,0,0001
2
                         qa = 0, 10000
00012 = 0, 01             p A = 1 − 0, 01 = 0,99
Tỉ lệ người mang gen
bệnh mà không biểu hiện bệnh có kiểu gen dị hợp Aa là
2 × p A × qa = 198.10−4  
Câu 14: Khi nói về hiện tượng đa hình cân
bằng di truyền, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong sự đa hình cân bằng, thường có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác
B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định
C. Quần thể ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một hóm gen

D. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với các thể đồng hợp tương ứng.
Đáp án : A Trong sự đa hình cân bằng, khôg có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà
là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
Câu 15: Một quần thể có tần số alen A = p và tần số alen a = q sẽ được gọi là cân bằng di truyền khi
A. q=1
B. tần số kiểu gen đồng hợp tử trội bằng
p2
C. p=q
D. tần số kiểu gen đồng hợp bằng nhau
Đáp án : A Một quần thể có tần số alen A = p p 2 + 2 pq + q 2 = 1
và tần số alen a = q sẽ được gọi là cân bằng
di truyền khi tỉ lệ kiểu gen thỏa mãn công thức:
Trong đó là tần số kiểu gen AA, 2pq là tần số kiểu qp2 gen Aa; là tần số của kiểu gen aa.
Xét các đáp án:
A. q= 1 -> p=0; Aa = 2pq = 0; AA = = 0; aa = = 1
qp2
Như vậy quần thể cân bằng di truyền.
B. tần số kiểu gen đồng hợp tử trội bằng - chưa đủ p 2 dữ liệu để kết luận.
C. p=q chưa biết tỉ lệ các kiểu gen nên chưa thể kết
luận cân bằng hay không.
D. tần số các kiểu gen đồng hợp tử bằng nhau - chưa đủ dữ liệu để kết luận.
Câu 16: Thuật ngữ nào dưới đây dùng để phản ánh sự biến đổi tần số thương đối của các alen trong 1 quần
thể qua một số thế hệ?
A. Tiến hóa nhỏ
B. Vốn gen quần thể
C. Sự phân li độc lập của các gen
D. Tiến hóa lớn
Đáp án : A Thuật ngữ dùng để biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể qua một số thế hệ là
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Loại trừ các đáp án

B. Vốn gen của quần thể là tất cả các alen của các gen có trong quần hể tại 1 thời điểm xác định.
Sự phân li độc lập của các gen là hiện tượng các gen nằm trên các NST khác nhau, NST phân li độc lập kéo
theo sự phân li độc lập của các gen. Các gen có thể phân li về các giao tử theo các cách khác nhau trong quá
trình giảm phân.
Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các bậc phân loại trên loài: chi, họ, bộ , lớp, ngành, giới....
Câu 17:
Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện nào để quần thể đó đạt trạng thái cân
bằng?
A. Cho ngẫu phối.
B. Cho tự phối.


C. Cho ngẫu phối và tự phối.
D. Chọn lọc một số cá thể.
Đáp án : A Để một quần thể từ chưa đến đạt trạng thái càn bằng di truyền phải cho chúng ngẫu phối qua một
thế hệ.
Câu 18:
Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình không nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Sự giao phối xảy ra ngẫu nhiên.
B. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Sự xuất hiện các đột biến.
D. Sự xuất hiện các thường biến.
Đáp án : D
Câu 19:
Về mặt di truyền, có các loại quần thể sau:
A. Quần thể giao phối và quần thể sinh sản.
B. Quần thể sinh học và quần thể sinh thái.
C. Quần thể tự phối (nội phối) và quần thể giao phối.
D. Quần thể nhân tạo và quần thể tự nhiên.
Đáp án : C Về mặt di truyền, có hai loại quần thể là quần thể tự phối (tự thụ, nội phối) và quần thể giao phối

(ngẫu phối)
Câu 20:
Gọi p(A); q(a) lần lượt là tần số tương đối alen A, a và phương trình: p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1.
Phương trình trên cho biết:
A. Cấu trúc di truyền của quần thế.
B. Tần số kiểu hình của quần thể.
C. Thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Các nội dung trên đều đúng.
Đáp án : D Phương trình p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) cho biết cấu trúc di truyền, còn gọi là thành phần kiểu
gen hoặc tần số kiểu gen của quần thế
Câu 21:
Với p, q lần lượt là tần số tương đối của các alen A, a. Phương trình Hacđi - Vanbec có dạng:
A. p(A) + q(a) =1
B. p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1
2
C. p(A) = p + 2pq
D.  2 pq  2 p2.q2 =
Đáp án : B Phương trình cơ bản của định luật 
÷ Hacđỉ - Vanbec có dạng:
 2 
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1
Câu 22:
Gọi V là số kiểu gen khác nhau trong một quần thể giao phối. Số kiểu giao phối khác nhau có thể xuất hiện
trong quần thể theo công thức tổng quát:
A. 3y
B. 2y
C. (1 + y y)y
D. (1 + y)
Đáp án : D
2

Câu 23: Gọi X là số alen của một gen. Số kiểu gen
xuất hiện trong quần thế giao phối tuân theo công
thức tổng quát nào?
A. 2X .
B. 2x.
C.
x
(1 + x ) .
D. 3x
2
Đáp án : C
Câu 24:
Ý nghĩa về mặt thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là:
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể có thể xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
B. Từ tần số kiểu hình có thế xác định được tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen.
C. Góp phần trong công tác chọn giống làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng.
D. Câu A và B đúng.
Đáp án : D Về mặt thực tế, định luật Hacđi - Vanbec có ý nghĩa sau:
+ Từ cấu trúc di truyền của quần thế ta xác định dược tần số tương đối của các alen và ngược lại
+ Từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thế.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy
định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10
000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các


hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%
B. 25%
C. 16%
D. 48%

Đáp án : B
- Các hạt không nảy mầm có kiểu gen aa = 10.000 - 6400 = 3600nhạt = 0,36.
→ truyền tần số alen a = 0,6. A = o,4.
- Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
- Các hạt nảy mầm có kiểu gen đồng hợp AA = 0,4 x 0,4 = 0,16 = 25% tổng số các hạt nảy mầm (0,64)
Câu 26:
Tần số tương đối các alen trong một quần thể giao phối là:
A. Cấu trúc di truyền của quần thể đó.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể đó.
C. Ti lệ giao tử mang alen khác nhau của gen ta quan tâm.
D. Câu B và C đúng.
Đáp án : C Tần số tương đối các alen trong một quần thế giao phối là tỉ lệ giao tử mang alen khác nhau của
gen ta quan tâm.
Câu 27:
Đề cập đến thành phần kiểu gen của một quần thể, nghĩa là nói đến:
A. Tần số kiểu gen.
B. Tần số tương đối các alen.
C. Tỉ lệ giữa các kiểu gen.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Đáp án : D Đề cập đến kiểu gen của quần thế nghĩa là nói đến tần số kiểu gen tần số tương đối các alen, tỉ lệ
giữa các loại kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 28:
Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình, không nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Sự giao phối xảy ra ngẫu nhiên.
B. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Sự xuất hiện các đột biến.
D. Sự xuất hiện các thường biến.
Đáp án : D Quần thể có tính đa hình về kiểu gen không nhờ sự xuất hiện của thường biến.
Câu 29:
Về mặt di truyền, có các loại quần thể sau:

A. Quần thể giao phối và quần thế sinh sản. B. Quần thể sinh học và quần thể sinh thái.
C. Quần thể tự phối và quần thể giao phối. D. Quần thể nhân tạo và quần thể tự nhiên.
Đáp án : C
Câu 30:
Tần số tương đối các alen trong một quần thế giao phối là:
A. Cấu trúc di truyền của quần thể đó.
B. Thành phần kiểu gen của quần thế đó.
C. Tỉ lệ giao tử mang alen khác nhau cùa gen ta quan tâm.
D. Câu B và C đúng.
Đáp án : C
Câu 31: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn gồm
A. Các dòng thuần khác nhau về mặt di truyền.
B. Các dòng thuần giống nhau về mặt di truyền.
C. Các cá thể có kiểu gen thuần chủng và giống nhau về mặt di truyền.
D. Các cá thể rất đa dạng và phong phú về kiểu gen.
Đáp án : A
Câu 32: Nội dung nào sau đây sai?
A. Trong thực tế, tần số tương đối các alen của một gen có thể thay đổi vì sức sống, sức sinh sản của các cá
thể có kiểu gen khác nhau thì không giống nhau.
B. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì tần số tương đối các alen của các thế hệ sau sẽ không đổi.
C. Tần số các alen của quần thể thuộc thế hệ trước khi đạt trạng thái cân bằng giống tần số các alen của quần
thế khi đã đạt cân bằng.
D. Tần số các alen càng gần 0,5 bao nhiêu thì tần số kiểu gen đồng hợp càng cao bấy nhiêu so với kiểu gen
dị hợp.
Đáp án : D
. + Xét quần thể 1 lúc đạt cân bằng di truyền có p(A) → = 0,8 ; q(a) = 0,2 thành phần kiểu gen của quần thể
1 là 0.64AA : 0,32Aa 0,04aa.


→ truyền có tần số p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3 thành phần

+ Xét quần thể 2, lúc đạt trạng thái cân bằng di
kiểu gen của quần thế 2 là 0.49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
+ Xét quần thể 3, lúc đạt cân bằng di truyền có p(A) → = 0,6 ; q(a) = 0,4 cấu trúc di truyền của quần thể 3
là 0,36AA : 0,18Aa : 0,16aa
+ Từ ba trường hợp trên, suy ra tần số các alen càng gần giá trị 0,5 thì tẩn số kiểu gen đồng hợp càng thấp
bấy nhiêu.
Câu 33: Cho rằng một quần thế nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện nào để quần thể đó đạt
trạng thái cân bằng?
A. Cho ngẫu phối
B. Cho tự phối
C. Cho ngẫu phối và tự phối.
D. Chọn lọc một số cá thể.
Đáp án : A Một quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền, muốn quần thể này đạt cân bằng di truyền
phải cho ngẫu phối qua 1 thế hệ.
Câu 34: Tần số tương đối các alen được tính như sau:
A. p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq = 1 -p(A). B. p(A) + q(a) = 1.
C. p(A) = p2 + 2pq; q(a) = q2 + 2pq.
D. Câu A và B đúng
Đáp án : A
Câu 35: Từ phương trình Hacđi-vanbec ta nhận biết được:
A. Tần số tương đối các alen của quần thể.
B. Cấu trúc di truyền cùa thế hệ xuất phát.
C. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thế.
D. Câu A và C đúng.
Đáp án : D Từ phương trình Hacđi Vanbec ta nhận biết được tần số tương đối các alen của quần thể, trạng
thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 36: Tần số tương đối các alen trong một quần thể giao phối là:
A. Cấu trúc di truyền của quần thế đó.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể đó.
C. Tỉ lệ giao tử mang alen khác nhau của gen ta quan tâm.

D. Câu B và C đúng.
Đáp án : C. Tần số tương đối các alen trong một quần thế giao phối là tỉ lệ giao tử mang alen khác nhau của
một gen nào đó.
Câu 37: Đề cập đến thành phần kiều gen của một quần thể, nghĩa là nói đến:
A. Tần số các kiểu gen.
B. Tần số tương đối các alen.
C. Tỉ lệ giữa các kiểu gen.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Đáp án : D Đề cập đến thành phần kiểu gen cùa quần thể nghỉa là nói đến tần số kiểu gen, tỉ lệ giữa các kiểu
gen, tần số tương đối của các alen.
Câu 38: Thành phần kiểu gen của một quần thế có tính chất:
A. Đa dạng và thích nghi.
B. Đặc trưng và ổn định.
C. Đặc trưng nhưng không ổn định.
D. Đa dạng, thích nghi và ổn định.
Đáp án : B Về mặt di truyền, thành phần kiểu gen của một quần thể có tính đặc trưng và ổn định.
Câu 39: Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình, không nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Sự giao phối xảy ra ngẫu nhiên.
B. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Sự xuất hiện các đột biến.
D. Sự xuất hiện các thường biến.
Đáp án : D Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình không nhờ sự xuất hiện của các thường biến.
Câu 40: Về mặt di truyền, có các loại quần thế sau?
A. Quần thể giao phối và quần thế sinh sản.
B. Quần thể sinh học và quần thể sinh thái.
C. Quần thể tự phối (nội phối) và quần thể giao phối.
D. Quần thể nhân tạo và quần thế tự nhiên.
Đáp án : C Về mặt di truyền, có hai loại quần thể gồm quần thể tự phối và quần thể giao phối.
Câu 41: Quần thể không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định.

B. Mỗi quần thể có khu phản bố xác định.
C. Cách li sinh sản với quần thể khác dù cùng loài.
D. Luôn luôn xảy ra giao phối tự do.
Đáp án : D Trong thiên nhiên, ngoài quần thể giao phối còn có quần thể tự phối (quần thế nội


phối).
Câu 42: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta
thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 7680.
B. 2560.
C. 5120.
D. 320.
Đáp án : B Tần số alen a:
0, 4
 = 0, 2
Tần số alen A: 1 - 0,2 = 0,8
2
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái
cân bằng di truyền
Tỷ lệ Aa: 2 x 0,2 x 0,8 = 0,32
Số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con: 0,32 x 8000 = 2560
Câu 43: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb
= 1.Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so
với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Đáp án : C Do tác động lâu dài của chọn lọc, quần thể chỉ tồn tại các cá thể có kiểu gen dị hợp Bb. Do đó

tần số alen trội B và alen lặn b có xu hướng bằng nhau.
Câu 44: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn
toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau
đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Đáp án : B AA: Hoa màu đỏ; Aa: Hoa màu hồng; aa: Hoa màu trắng.
+ Quần thể có 100% AA đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 45: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F
F2 : 0,18AA : 0,44Aa : 0,38aa
F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa
F3 : 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa
F4 : 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và sức sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu
tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen.
Đáp án : B Nhận xét về cấu trúc di truyền qua 4 thế hệ liên tiếp từ F1 đến F4 thấy tăng dần tỉ lệ kiểu gen
đồng hợp, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Suy ra quần thể chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên (tự
thụ phấn, tự phối, nội phối)



×