SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: HÓA HỌC – Lớp: 12 THPT
Phần tự luận - Thời gian làm bài: 90 phút
Đề thi gồm 01 trang
Câu I. (2,0 điểm)
1. Nêu cách loại tạp khí ra khỏi các hỗn hợp khí sau, viết phương trình phản ứng:
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và H2S.
- Loại khí SO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO2 và SO2.
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và Cl2.
- Loại khí O3 ra khỏi hỗn hợp khí O3 và O2.
2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đậm đặc thu
được Fe2(SO4)3, SO2, H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung
dịch Y không mầu, trong suốt có pH = 2. Viết phương trình phản ứng và tính VY?
Câu II. (2,0 điểm)
1. Có hỗn hợp MgSO4.5H2O và CuSO4.7H2O. Bằng thực nghiệm nêu cách xác định thành phần khối
lượng từng muối trong hỗn hợp, đưa ra công thức tổng quát tính khối lượng từng muối, giải thích các
đại lượng trong công thức.
2. Bình kín chứa một ancol no, mạch hở A (trong phân tử A, số nguyên tử C nhỏ hơn 10) và lượng O2 gấp
đôi so với lượng O2 cần để đốt cháy hoàn toàn A. Ban đầu bình có nhiệt độ 1500C và 0,9 atm. Bật tia lửa
điện để đốt cháy hoàn toàn A, sau đó đưa bình về 1500C thấy áp suất bình là 1,1 atm. Viết các đồng phân
cấu tạo của A và gọi tên.
Câu III. (2,0 điểm)
1. Cho dãy phản ứng:
a) X (C6H8O4) + NaOH Y + Z + T
b) Y + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + Y’
c) Z + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + Z’
2
4 dac
M + H2O
d) Z’
e) Y’ + AgNO3 + NH3 + H2O Ag + …
g) T + AgNO3 + NH3 + H2O Ag + …
H SO
, 170o C
Chọn công thức cấu tạo thu gọn phù hợp để hoàn thành dãy phản ứng trên.
2. Khi thủy phân không hoàn toàn một loại lông thú, người ta thu được một oligopeptit X. Kết quả
thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X không vượt quá 500 (đvC). Khi thủy phân hoàn toàn 814 gam
X thì thu được 450 gam Gly, 178 gam Ala và 330 gam Phe (axit 2-amino-3-phenylpropanoic).
a. Xác định CTPT của oligopeptit đó.
b. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala,
Ala-Gly mà không thấy có Phe-Gly. Xác định CTCT có thể có của X.
Câu IV. (2,0 điểm)
Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra
một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiép từ
từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng
44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g.
1-Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A.
Câu V. (2,0 điểm)
Chia 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hai anken (phân tử khối hơn kém nhau 28u) thành hai phần bằng
nhau.
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2 thu
được 7,5 gam kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp 2 ancol . Đun nóng hỗn hợp
2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian thu được 1,63 gam hỗn hợp 3 ete. Hoá hơi lượng ete thu
được 0,532lít ở 136,50C và 1,2atm.
a) Xác định CTCT hai anken và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất.
b) Xác định hiệu suất mỗi ancol thành ete.
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
-----------------HẾT----------------Họ và tên thí sinh.................................................. Giám thị số 1.........................................................
Số báo danh..........................................................
Giám thị số 2.........................................................