Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.79 KB, 4 trang )

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC KHỐI 11

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM

NĂM 2015

TỈNH QUẢNG NAM

Thời gian làm bài 180 phút

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề này có 04 trang, gồm 10 câu)

Câu 1. (2 điểm) Tốc độ phản ứng
Cho phản ứng thuận nghịch bậc 1: NH4SCN (NH2)2CS
Biết giá trị nồng độ ban đầu của 2 chất tương ứng là a= 18,23; b=0;
Bảng giá trị x phụ thuộc vào thời gian t đo được bằng thực nghiệm như sau:
t (phút)
21
50
100
120


x
2,41
4,96


8,11
9,10
13,28

1.Tính hằng số cân bằng
2. Tính hằng số tốc độ thuận và nghịch
Câu 2. (2 điểm) Dung dịch
Có 4 lọ hóa chất (A, B, C, D) bị mất nhãn, mỗi lọ chứa có thể là dung dịch của một
trong các chất: HCl, H3AsO4, NaH2AsO4, cũng có thể là dung dịch hỗn hợp của chúng. Để
xác định các lọ hóa chất trên, người ta tiến hành chuẩn độ 10,00 ml mỗi dung dịch bằng
dung dịch NaOH 0,120 M, lần lượt với từng chất chỉ thị metyl da cam (pH = 4,40),
phenolphtalein (pH = 9,00) riêng rẽ.
Kết quả chuẩn độ thu được như sau:
Dung dịch
VNaOH = V1 (ml)
VNaOH = V2 (ml)
chuẩn độ
Dùng chỉ thị
Dùng chỉ thị
metyl da cam
phenolphtalein
12,50
18,20
A
11,82
23,60
B
10,75
30,00
C

0,00
13,15
D
1. Hãy biện luận để xác định thành phần định tính của từng dung dịch A, B, C, D.
2. a) Tính nồng độ ban đầu của chất tan trong dung dịch C.
b) Tính số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C để thu được hỗn hợp có pH =
6,50 (coi thể tích của dung dịch không thay đổi khi thêm Na3AsO4 và bỏ qua sự phân li của
nước). Cho: pK ai(H3AsO4 ) = 2,13; 6,94; 11,50.
1


Câu 3. (2 điểm) Điện hóa học
Một pin điện hóa được hình thành từ 2 điện cực:
Điện cựcA: là điện cực Ag nhúng vào dung dịch X gồm AgNO3 0,010 M và KSCN
0,040 M. Điện cực B là điện cực Pt nhúng vào dung dịch Y thu được khi thêm 0,40 mol KI
vào 1 lít dung dịch KMnO4 0,24 M ở pH = 0.
1. Viết sơ đồ pin
2. Sức điện động của pin thay đổi thế nào nếu:
a. Thêm NH3 vào dung dịch của điện cực A
b. Thêm FeSO4 vào dung dịch của điện cực B
Cho tich số tan pKs: AgSCN là 12,0
Eo của MnO4-/Mn2+ ;I2/ I-; IO3-/ I2 lần lượt là E10 ; E20; E30 : 1,51 V; 0,545 V; 1,19 V.
Câu 4. (2 điểm) Bài toán vô cơ.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn, FeCO3, Ag bằng lượng dư dung dịch HNO3
loãng thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B. Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất khí có tỉ khối so
với H2 là 19,2. Cho dung dịch B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa.
Lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 5,64 gam chất rắn. Tính khối
lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu, biết khối lượng Zn và FeCO3 bằng nhau và mỗi chất
trong X chỉ khử HNO3 xuống một số oxy hóa xác định.
Câu 5. (2 điểm) Sơ đồ biến hóa, cơ chế phản ứng, đồng phân lập thể, danh pháp.

1. Vitamin A hay retinol là một thành phần cần thiết cho mắt. Cấu trúc của nó được hiển thị
dưới đây:

Phản ứng của Vitamin A với H2 có Pd tạo ra chất có công thức phân tử là C20H40O.
Chất này tạo thành không tinh khiết, có khoảng nhiệt độ nóng chảy rộng và không hiển thị
góc quay cực.
Hãy xác định cấu tạo của chất sản phẩm, xác định các trung tâm lập thể và giải thích
các nhận định trên.
2. Cho sơ đồ phản ứng sau:
A
X
B

CH4

D

E

C2H5OH

2


Biết: Chất X chứa C, H, O, chất D có 3 nguyên tố và chất E hòa tan được Cu(OH)2 ở điều
kiện thường tạo dung dịch trong suốt màu xanh lam. Mỗi mũi tên là một phản ứng.
Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng trên (không viết phương trình hóa học).
3. Trình bày cơ chế của các phản ứng theo sơ đồ sau: (trong đó phản ứng (2) có thêm chất
khơi mào là AIBN: Azobisisobutyronitrile)


Câu 6. (2 điểm) Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh lực axit – bazo, nhiệt độ sôi,…
1. Dưới đây là các giá trị nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentan và neopentan. Giải
thích sự khác biệt nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giữa các chất này.

0

Nhiệt độ sôi ( C)
Nhiệt độ nóng chảy (0C)

pentan
36
-130

neo-pentan
9,5
-17

2. So sánh và giải thích vắn tắt độ mạnh lực axit của CH4, C6H5OH (phenol), CH3OH,
CH3COOH, CH3SO2OH.
3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng để điều chế các chất trong các sơ đồ sau:
a)
b)

Câu 7. (2 điểm) Nhận biết, tách chất. Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
1. Axit benzoic và axit o-clobenzoic là hai chất rắn không tan trong nước. Người ta có thể
tách hai axit này ra khỏi hỗn hợp của chúng bằng cách cho vào dung dịch nước của natri
fomat. Hãy giải thích quá trình tách này.
2. X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ no (chứa C, H, O), có cùng khối lượng phân tử là 74 đvC.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và viết phương trình hóa học của các phản
ứng xảy ra, biết rằng:

- X, Y, Z đều tham gia phản ứng tráng gương;
- X, Y tác dụng với Na giải phóng H2;
- X, Z tác dụng với dung dịch NaOH;
- Y khi bị oxy hóa với chất xúc tác thích hợp sẽ tạo thành axit hai lần axit.

3


Câu 8. (2 điểm) Hữu cơ tổng hợp
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có
cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn
11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2
và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2.
Tính khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH.

Câu 9. (2 điểm) Cân bằng hóa học
Ngày nay, để sản xuất clo từ hiđro clorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2 (k) + 4 HCl (k)  2 Cl2 (k) + 2 H2O (k)
1. Cho vào bình phản ứng 2,2 mol oxi và 2,5 mol hiđro clorua ở áp suất cố định là 0,5
atm và nhiệt độ T. Khi hệ đạt cân bằng thì bình phản ứng chứa lượng oxi gấp đôi hiđro
clorua, tìm giá trị T (oC).
2. Ở 520oC, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp khí oxi và hiđro clorua. Ở
trạng thái cân bằng thì hiệu suất chuyển hóa của hiđro clorua bằng 80%. Tìm áp suất riêng
phần của oxi tại trạng thái cân bằng.
Cho: Bảng số liệu nhiệt động (coi không phụ thuộc vào nhiệt độ)
Chất
(kJ/mol)
S (J/mol.K)

O2 (k)

0
205

ΔHos
o

HCl (k)
-92,3
186,8

Cl2 (k)
0
223

H2O (k)
-241,8
188,7

Câu 10. (2 điểm) Phức chất
1. Hãy xác định kiểu lai hóa và các cấu trúc có thể của phân tử Pd(NH3)2Cl2.
2. Khi tinh chế Ag kim loại từ quặng, người ta sử dụng phương pháp chuyển Ag vào phức
tan sau đó lọc phần dung dịch cho tác dụng với kim loại mạnh để thu hồi bạc.
Thông thường người ta sử dụng dung dịch NaCN, tức là cho quặng Ag tác dụng với
dung dịch NaCN, có sục qua không khí. Khi lấy phần dung dịch cho tác dụng với Zn, ta thu
hồi được Ag.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính Kcb.
b) Nếu thay dung dịch NaCN bằng dung dịch NH3 thì có gì thay đổi?
Biết: E 0 Ag (CN ) / Ag  0,31V ; E 0 Ag ( NH ) / Ag  0,3757V ;



2



3 2

E 0 O2 / 4OH   0,404V ; E 0 Zn (CN ) 4 2 / Zn  1,26V
-------------------------HẾT------------------------

Người ra đề: Đinh Gia Thiện - ĐT 0905201210

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×