SỞ GD & ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên:………………..
Số báo danh:……………..
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2014-2015
Khóa ngày 17 – 03 – 2015
Môn: Hóa
LỚP 11 THPT – VÒNG II
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm có 02 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (điều kiện thích hợp):
a. CH2=CH-COOH + dd HBr
sản phẩm chính …
b. Propilen + KMnO4 + H2O
c. Toluen + dd KMnO4 (t0)
d. OHC- CH=CH-CHO + Br2 (dư) + H2O
0
CaO,t
e. CH2=CH-COONa + NaOH
f. C6H5OH + dung dịch FeCl3 dư
2. Hợp chất hữu cơ A có công thức CxHyO2, là dẫn xuất của benzen, có độ bất bão hòa bằng 4 và 17
liên kết σ. Biết 1 mol A tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Vẽ công thức các đồng phân hình học của hợp chất có công thức FCH2-CH=C(CH=CHF)2.
b. So sánh độ dài giữa các liên kết a, b, c, d của những hợp chất cho dưới đây. Giải thích.
c. Sắp xếp các chất dưới đây theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích ngắn gọn.
Benzen-1,4-điol (3); Benzen-1,3-điol (2); Benzen-1,2-điol (1).
d. Cho bốn hợp chất: o-Xilen, m-Xilen, p-Xilen, etylbenzen và bốn giá trị nhiệt độ nóng chảy: - 950C,
-480C, -250C, 130C. Hãy điền các giá trị nhiệt độ nóng chảy tương ứng với các chất theo bảng sau.
Hợp chất
o- Xilen
m- Xilen
p-Xilen
Etylbenzen
Nhiệt độ
nóng chảy
Câu 3. (2,0 điểm)
Một hidrocacbon mạch hở A (có đồng phân hình học) là chất khí ở điều kiện thường, thu được từ
cracking dầu mỏ có chứa 85,7% cacbon về khối lượng.
Nếu thêm HBr vào A thì thu được hợp chất B. Cho B phản ứng với KCN tạo thành chất C và phản
ứng với dung dịch KOH tạo thành chất D. Thuỷ phân C trong môi trường axit tạo thành chất E và oxi
hóa C bằng H2O2 tạo thành chất H. Cho D phản ứng với H2SO4 đặc ở những điều kiện khác nhau có
thể tạo thành 4 sản phẩm khác nhau: 1 chất có trong số các chất ở trên và 3 chất còn lại F, G, I. Biết H
là một dung môi cho sơn và được dùng để loại bỏ parafin của dầu bôi trơn. Khi cho H phản ứng với
phenylhidrazin tạo thành chất K.
a. Xác định công thức cấu tạo A, B, C, D, E, F, G, H, K, I và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Viết các đồng phân quang học của C, xác định cấu hình R, S.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
Br2
ddAgNO3 / NH 3
+ddHCl
+O2 ,Cu,t 0
ddNaOH,t 0
C3H6
E
B
D
A
F(đa chức)
2. Trình bày tóm tắt cơ chế của các phản ứng sau đây:
CH3
b.
H2SO4, t0
Câu 5. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa
H2SO4 đặc và bình 2 chứa 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2
tăng 37 gam đồng thời xuất hiện 78,8 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử của X. Biết khi hóa hơi 10,4 gam X thu được thể tích khí bằng thể tích
của 2,8 gam hỗn hợp khí C2H4 và N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. X có một đồng phân là X1, biết rằng khi cho 3,12 gam X1 phản ứng vừa đủ với 96 gam dung dịch
Br2 5% trong bóng tối. Nhưng 3,12 gam X tác dụng tối đa với 2,688 lít H2 (đktc) khi có xúc tác Ni, đun
nóng và áp suất. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X1.
c. X2 là đồng phân của X1 chứa các nguyên tử cacbon đồng nhất, khi tác dụng với Cl2 khi có chiếu
sáng thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X2.
(Cho H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80; Ba=137)
…………….HẾT……………..