Câu 2
a. Hòa hợp lợi nhuận
Lợi nhuận hấp thụ
Cộng: phụ trội đầu kỳ
Trừ: phụ trội cuối kỳ
Lợi nhuận biến đối
Quý 1
$125,000
$5 x 5,000
$ 5 x 15,000
$5 x 15,000
$5 x 10,000
Quý 2
$95,000
$25,000
$75,000
$75,000
$50,000
$75,000
$120,000
Trong quý 1, lợi nhuận từ phương pháp hấp thụ tăng lên là $50,000 bởi vì hàng trong kho tăng
10,000 sản phẩm và mỗi sản phẩm tăng thêm trong kho mang theo $5 chi phí phụ trội cố định
Cha thầy đang giải thích lý do chênh lệch giữa PP hấp thụ (toàn bộ) của Quý1 so với PP biến đổi
(trực tiếp) của Quý 1, bởi hàng tồn kho là 10000 (cuối kỳ - đầu kỳ = 15000 – 5000) với giá trị là
10000*5 = 50000
Trong quý 2, chi phí phụ trội cố định được chuyển vào hàng tồn kho đầu kỳ ($5 x 15,000) và
được đưa vào chi phí sản xuất. Như vậy, đã làm giảm lợi nhuận và chỉ còn 10,000 sản phẩm
được chuyển vào cuối kỳ với giá trị chi phí phụ trội cố định là $50,000 ($5 x 10,000). Lợi nhuận
bị giảm $25,000 so với lợi nhuận từ phương pháp biến đổi
Đầu kỳ quý 2 sẽ phải chịu phần CP cuối kỳ của Quý 1 đẩy quả với giá trị là 15000sp*5$ =
75000, trừ đi phần CP cuối kỳ mà nó ko phải chịu mà sẽ đẩy sang quý sau là
10000sp*5$=50000, => phần chênh lệch là 75k-50k= 25k, và đây là phần tồn kho mà đối với PP
trực tiếp nó không có (do phần chi phí sx chung cố định, PP trực tiếp luôn luôn trừ nó đi, mà
phần CP này có trường hợp nó ko xài hết mà trở thành tồn khô, mà tồn kho là TS của mình nên
được tính là LN), nên nó ko có phần LN này => kết quả là có sự chênh lệch giữa 2 PP
b. Phương pháp phân bổ chi phí biến đổi có lợi thế là tính đơn giản khi mà nó không xem
chi phí cố định như là chi phí sản phẩm và sẽ không có vấn đề với sự hấp thụ vượt trội
hay thấp hơn. Việc tách chi phí cố định và xem như chi phí chu kỳ được xem là hợp lý và
chặt chẽ với tính hiệu quả của dòng tiền. Lợi nhuận từ phương pháp biến đổi không được
tăng lên bởi hàng tồn kho và như vậy cách tiếp cận này thích hợp với công ty áp dụng
Just-In-Time. Những bất lợi từ phương pháp này là nó không được chấp nhận cho các
báo cáo tài chính bên ngoài và như vậy hai phương pháp cùng phải được sử dụng dẫn đến
sự tăng chi phí và sự nhầm lẫn. Trong các công ty có lượng hàng tồn kho lớn và có giá trị
tăng theo thời gian (ví dụ: rượu chưng cất) thì việc hấp thụ chi phí sản xuất phụ trội cho
các giá trị hàng tồn kho sẽ hợp lý.
Phương pháp phân bổ chi phí hấp thụ có lợi thế trong việc nhận dạng chi phí cố định và
phân bổ vào chi phí sản phẩm, điều đó có thể giúp cho các quyết định về giá và các sản
phẩm hỗn hợp. Như đã đề cập ở trên, phương pháp hấp thụ là quan trọng khi có sự tồn tại
hàng tồn kho. Phương pháp hấp thụ dẫn đến sự phức tập trong sự hấp thụ vượt trội hay
thấp hơn và rủi ro trong việc quên rằng chi phí sản xuất cố định không biến đổi với sản
phẩm được sản xuất.
Câu 1
Thu nhập thuần từ phương pháp toàn bộ cao hơn $20,000 so với phương pháp trực tiếp. Khi số
sản phẩm sản xuất cao hơn số lượng sản phẩm bán, định phí sản xuất chung được chuyển vào
hàng tồn kho và vì thế tạo ra thu nhập thuần cao hơn cho phương pháp toàn bộ. Hòa hợp thu
nhập thuần cho 2 phương pháp được thể hiện như sau:
Thu nhập từ phương pháp toàn bộ
Thu nhập từ phương pháp trực tiếp
Chênh lệch thu nhập
Thay đổi trong hàng tồn kho
(17,000Kg – 12,000Kg)
150,000
130,000
———
20,000
———
5,000Kg
———
Định phí được chuyển vào hàng tồn
kho (5,000Kg × $4.00)
20,000
———
HOẶC
Thu nhập từ phương pháp trực tiếp
Cộng: định phí sản xuất chung được chuyển vào hàng
tồn kho (5,000Kg × $4.00)
130,000
20,000
———
$150,000
———
Bo phan phuc vụ
ĐÁP ÁN:
Phân bổ chi phí chung
Khấu hao máy móc
Khấu hao máy móc được phân bổ dựa trên giá trị ghi nhận của máy móc được sử
dụng trong mỗi bộ phận
Primary allocation to Machining department = x $15,000 = $3,600
Primary allocation to Assembly department = x $15,000 = $4,300
Primary allocation to Finishing department = x $15,000 = $5,200
Primary allocation to Security = x $15,000 = $1,300
Primary allocation to Repair & maintenance = x $15,000 = $600
Bảo hiểm văn phòng, công xưởng
Chi phí được phân bổ dựa trên giá trị thay thế của văn phòng, công xưởng. Tuy
nhiên khi thông tin này không được cung cấp thì diện tích sử dụng sẽ được áp
dụng là cơ sở phân bổ chi phí
Primary allocation to Machining department = x $2,500 = $625
Primary allocation to Assembly department = x $2,500 = $900
Primary allocation to Finishing department = x $2,500 = $825
Primary allocation to Security = x $2,500 = $50
Primary allocation to Repair & maintenance = x $2,500 = $100
Chi phí điện
Chi phí được phân bổ dựa trên số kilowatt sử dụng ở mỗi bộ phận nhưng khi
thông tin này không được cung cấp thì diện tích sử dụng được áp dụng để làm cơ
sở phân bổ.
Primary allocation to Machining department = x $14,300 = $3,575
Primary allocation to Assembly department = x $14,300 = $5,148
Primary allocation to Finishing department = x $14,300 = $4,719
Primary allocation to Security = x $14,300 = $286
Primary allocation to Repair & maintenance = x $14,300 = $572
Detail
Indirect material
Indirect labor
Salaries
Depreciation (machinery)
Insurance (building)
Electricity
Total primary allocation
Producing department
Service Department
Machining Assembling Finishin Security
Repair &
g
maintenance
3,000
5,000
4,500
$2,500
$3,000
4,350
7,250
6,525
3,625
4,350
2,000
2,400
1,600
1,200
1,250
3,600
4,300
5,200
1,300
600
625
900
825
50
100
3,575
5,148
4,719
286
572
$17,150
$24,998
$23,369
$8,961
$9,872
Phân bổ chi phí bộ phân phục vụ vào bộ phận sản xuất
Total
18,000
26,100
8,450
15,000
2, 500
14,300
$84,350
Phương pháp trực tiếp
Bộ phận bảo vệ
Secondary allocation to Machining department =
= $3,728
Secondary allocation to Assembling department =
= $2,817
Secondary allocation to Finishing department =
= $2,416
Bộ phận sửa chữa và bảo dưỡng
Secondary allocation to Machining department =
= $2,713
Secondary allocation to Assembling department =
= $3,240
Secondary allocation to Finishing department =
= $3,919
Detail
Indirect material
Indirect labor
Salaries
Depreciation (machinery)
Insurance (building)
Electricity
Total primary allocation
Total secondary allocation
Producing department
Service Department
Machining Assembling Finishin Security
Repair &
g
maintenance
3,000
5,000
4,500
$2,500
$3,000
4,350
7,250
6,525
3,625
4,350
2,000
2,400
1,600
1,200
1,250
3,600
4,300
5,200
1,300
600
625
900
825
50
100
3,575
5,148
4,719
286
572
$17,150
$24,998
$23,369
$8,961
$9,872
$3,728
$2,817
$2,416 $(8,961)
$2,713
$3,240
$3,919
$(9,872)
$23,591
$31,055
$29,704
$0
$0
Phương pháp phân khúc
Phân bổ chi phí sửa chữa và bảo dưỡng trước, rồi mới đến chi phí bảo vệ
Bộ phận sửa chữa và bảo dưỡng
Total
18,000
26,100
8,450
15,000
2, 500
14,300
$84,350
$84,350
Secondary allocation to Machining department =
= $2,468
Secondary allocation to Assembly department =
= $2,948
Secondary allocation to Finishing department =
= $3,565
Secondary allocation to Security department =
= $891
Detail
Indirect material
Indirect labor
Salaries
Depreciation (machinery)
Insurance (building)
Electricity
Total primary allocation
Producing department
Service Department
Machining Assembling Finishin Security
Repair &
g
maintenance
3,000
5,000
4,500
$2,500
$3,000
4,350
7,250
6,525
3,625
4,350
2,000
2,400
1,600
1,200
1,250
3,600
4,300
5,200
1,300
600
625
900
825
50
100
3,575
5,148
4,719
286
572
$17,150
$24,998
$23,369
$8,961
$9,872
$2,468
$2,948
$3,565
$891
$9,852
Total
18,000
26,100
8,450
15,000
2, 500
14,300
$84,350
Bộ phận bảo vệ
Secondary allocation to Machining department =
= $4,099
Secondary allocation to Assembly department =
= $3,097
Secondary allocation to Finishing department =
= $2,656
Detail
Producing department
Machining Assembling Finishin
Service Department
Security
Repair &
Total
Indirect material
Indirect labor
Salaries
Depreciation (machinery)
Insurance (building)
Electricity
Total primary allocation
3,000
4,350
2,000
3,600
625
3,575
$17,150
$2,468
$4,099
$23,717
Total secondary allocation
5,000
7,250
2,400
4,300
900
5,148
$24,998
$2,948
$3,097
$31,043
g
4,500
6,525
1,600
5,200
825
4,719
$23,369
$3,565
$2,656
$29,590
Phương pháp thuận nghịch
Nếu:
S
: tổng chi phí phụ trội bộ phận bảo vệ
R
: tổng chi phí phụ trội bộ phận sửa chữa và bảo dưỡng
-> S
= $8,961 + 15%R
-> R
= $9,872 + 10%S
=> S
= $8,961 + 15% ($9,872 + 10%S)
= $10,601
$2,500
3,625
1,200
1,300
50
286
$8,961
$891
$0
maintenance
$3,000
4,350
1,250
600
100
572
$9,872
18,000
26,100
8,450
15,000
2, 500
14,300
$84,350
$0
$84,350
=>R
= $10,932
Detail
Indirect material
Indirect labor
Salaries
Depreciation (machinery)
Insurance (building)
Electricity
Total primary allocation
Total secondary allocation
Producing department
Service Department
Machining Assembling Finishin Security
Repair &
g
maintenance
3,000
5,000
4,500
$2,500
$3,000
4,350
7,250
6,525
3,625
4,350
2,000
2,400
1,600
1,200
1,250
3,600
4,300
5,200
1,300
600
625
900
825
50
100
3,575
5,148
4,719
286
572
$17,150
$24,998
$23,369
$8,961
$9,872
$3,180
$3,711
$2,650
$1,060
$3,280
$2,732
$3,280
$1,640
$23,610
$31,441
$29,299
$0
$0
Total
18,000
26,100
8,450
15,000
2, 500
14,300
$84,350
$84,350