TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
KHOA LUẬT DÂN SỰ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2007
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN II
1.
2.
3.
4.
5.
Tên học phần: Tài sản, quyền sở hữu và thừa kế.
Số đơn vị học trình: 3 đơn vị học trình (45 tiết)
Trình độ: sinh viên năm thứ hai (HK 4)
Phân bổ thời gian: Giảng 30 tiết, thảo luận 15 tiết.
Điều kiện tiên quyết: phải học xong các học phần sau:
-
Lý luận về Nhà nước và pháp luật
Luật Hiến pháp
Những vấn đề chung về Luật Dân sự Việt Nam
Luật Hôn nhân và gia đình
6.
Mục tiêu của học phần: cung cấp cho sinh viên kiến thức lý luận và những quy
định của pháp luật về các chế định sở hữu tài sản, quyền sở hữu trí tuệ và quyền thừa kế. Từ
những kiến thức lý luận và quy định của pháp luật, sinh viên có thể giải quyết những tình
huống, quan hệ dân sự trong thực tế.
7.
Mô tả vắn tắt nội dung của học phần:
Đây là học phần rất quan trọng trong chương trình luật dân sự. Nó tập trung nghiên cứu một
số chế định cơ bản về tài sản, quyền sở hữu. Bên cạnh đó học phần cũng làm sáng tỏ các quy
định về việc dịch chuyển di sản của người chết cho những người thừa kế.
Trong học phần này bao gồm 03 chương với những nội dung chính như sau:
1
Chương 1: Tìm hiểu các vấn đề cơ bản về tài sản và quyền sở hữu, bao gồm 03 bài:
Khái quát quyền sở hữu; Hình thức sở hữu; Bảo vệ quyền sở hữu
Chương 2: Tìm hiểu các vấn đề liên quan quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm 04 bài: Khái
quát về quyền sở hữu trí tuệ; Quyền tác giả; Quyền sở hữu công nghiệp và chuyển giao công
nghệ; Quyền đối với giống cây trồng
Chương 3: Tìm hiểu các quy định pháp luật về quyền thừa kế, bao gồm 04 bài: Những
quy định chung về quyền thừa kế; Di chúc và thừa kế theo di chúc; Thừa kế theo pháp luật;
Thanh toán và phân chia tài sản.
8.
Tài liệu học tập:
Giáo trình;
Xem trang web của trường;
Các vụ án dân sự trong thực tế do giảng viên cung cấp khi nghiên cứu từng nội
dung của học phần.
9.
Phương pháp giảng dạy: Giảng lý thuyết, hướng dẫn sinh viên tự nghiên cứu,
thảo luận, làm các bài tập tình huống.
10.
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
10.1. Hình thức đánh giá bộ phận:
Cho bài tập sinh viên tự làm trước và nộp bài cho giảng viên (03 bài: 01 bài về
quyền sở hữu, 01 bài về quyền thừa kế và 01 bài về quyền sở hữu trí tuệ)
10.2. Hình thức thi kết thúc học phần:
Thi viết (nội dung đề thi gồm các phần: trắc nghiệm, bài tập tình huống, phân
tích, tổng hợp,…)
10.3. Điểm học phần: 80% điểm thi kết thúc học phần + 20% các điểm đánh giá bộ
phận.
11.
Nội dung chi tiết học phần: có kèm theo
12.
Ngày phê duyệt:
13.
Cấp phê duyệt:
2
CHƯƠNG I: TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
BÀI 1: KHÁI QUÁT QUYỀN SỞ HỮU
1.
Khái niệm sở hữu, quyền sở hữu và các nguyên tắc của quyền sở
1.1.
Khái niệm sở hữu và quan hệ sở hữu
hữu
- Sở hữu là một phạm trù kinh tế chỉ các quan hệ phát sinh trong quá trình chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản.
- Quan hệ sở hữu là quan hệ giữa người với người về tài sản. Trong đó chỉ rõ tài sản
thuộc về ai, do ai chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
1.2.
Khái niệm quyền sở hữu
Hiểu theo nghĩa khách quan: Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản được pháp luật
điều chỉnh.
Hiểu theo nghĩa chủ quan: các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.
1.3.
Các nguyên tắc của QSH
Quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác được pháp
luật bảo vệ.
Không ai có thể bị hạn chế, tước đoạt trái pháp luật quyền sở hữu đối với tài sản
của mình.
Quyền sở hữu tài sản phải được xác lập; chấm dứt theo quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi của mình đối với tài sản, nhưng không
được làm thiệt hại và ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người khác.
Chủ sở hữu chịu rủi ro đối với tài sản của mình.
2.
Tài sản – khách thể của quan hệ sở hữu
2.1.
Khái niệm tài sản
Tài sản là những lợi ích vật chất thỏa mãn nhu cầu của con người.
2.2.
+
+
+
+
Phân loại tài sản
Vật
Là một bộ phận của thế giới vật chất;
Tồn tại khách quan;
Có giá trị sử dụng và chiếm hữu được;
Con người có khả năng chiếm hữu, làm chủ vật đó.
3
Tiền: là một vật ngang giá đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hành
có chức năng thanh toán, lưu thông, cất giữ.
Giấy tờ có giá:
+
Cổ phiếu;
+
Trái phiếu…
Các quyền tài sản: Là những quyền trị giá được bằng tiền: quyền đòi nợ, một số
quyền trong quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
2.3.
Phân loại vật và ý nghĩa của việc phân loại vật:
Căn cứ vào tính di dời và mục đích sử dụng, vật chia làm hai loại: bất động sản và
động sản.
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, vật được chia làm hai loại: hoa lợi và lợi tức.
Căn cứ vào tính chất độc lập của vật, vật được chia làm hai loại: vật chính và vật
phụ.
Căn cứ vào tính chất và tính năng sử dụng của vật, sau khi phân chia, vật được
chia làm hai loại: vật chia được và vật không chia được.
Căn cứ vào tính chất ổn định về giá trị và công dụng của vật trong quá trình sử
dụng, vật được chia làm hai loại: vật tiêu hao và vật không tiêu hao.
Căn cứ vào tính cá biệt của vật, vật được chia làm hai loại: vật đặc định và vật
cùng loại.
Căn cứ vào mối liên hệ giữa các vật cho một chức năng chung: vật đồng bộ
Căn cứ vào chế độ pháp lý của vật, vật được chia thành:
+
Vật cấm lưu thông;
+
Vật hạn chế lưu thông;
+
Vật tự do lưu thông.
3.
Nội dung của quyền sở hữu
3.1. Quyền chiếm hữu
Khái niệm: Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, quản lý tài sản.
Chiếm hữu hợp pháp – việc chiếm hữu có căn cứ pháp luật
Chiếm hữu bất hợp pháp:
+ Chiếm hữu bất hợp pháp ngay tình;
+ Chiếm hữu bất hợp pháp không ngay tình.
3.2. Quyền sử dụng
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
3.3. Quyền định đoạt
Quyền định đoạt là quyền của các chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu tài sản của
mình cho người khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
4
4.
Các căn cứ xác lập, chấm dứt quyền sở hữu
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu
Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp;
Được chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
Thu hoa lợi, lợi tức;
Tạo thành vật mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến;
Được thừa kế tài sản;
Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với vật vô chủ, vật bị
đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển
tự nhiên;
Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công
khai phù hợp với thời hiệu luật định;
Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
4.2. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;
Tài sản bị tiêu huỷ;
Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;
Tài sản bị trưng mua;
Tài sản bị tịch thu;
Vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di
chuyển tự nhiên mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu trong các điều kiện do pháp
luật quy định; tài sản mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu theo quy định tại khoản 1
Điều 247 của Bộ luật Dân sự 2005.
Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
5.
Các quy định khác về quyền sở hữu
5.1. Nghĩa vụ của chủ sở hữu.
-
Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết;
Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo vệ môi trường;
Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
Nghĩa vụ tôn trọng ranh giới giữa các bất động sản;
Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng;
Nghĩa vụ bảo đảm an toàn đối với công trình xây dựng liền kề;
Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa;
Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thải;
Hạn chế quyền trổ cửa
5.2. Quyền của chủ sở hữu.
5
-
Quyền sở hữu đối với mốc giới ngăn cách các bất động sản;
Quyền yêu cầu sửa chữa, phá dỡ bất động sản liền kề;
Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề;
Quyền yêu cầu sửa chữa, phá dỡ bất động sản liền kề;
Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề;
Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề;
Quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản liền kề;
Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề
Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác.
6.
Quá trình xây dựng và phát triển pháp luật quyền sở hữu (Xem
giáo trình)
6
BÀI 2: CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU
1.
Sở hữu Nhà nước
1.1. Khái niệm sở hữu nhà nước và quyền sở hữu nhà nước
1.1.1. Sở hữu nhà nước:
Phạm trù kinh tế chỉ các quan hệ phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng và
định đoạt các tài sản của Nhà nước.
1.1.2. Quyền sở hữu nhà nước:
Theo nghĩa khách quan.
Theo nghĩa chủ quan.
1.2. Quyền sở hữu nhà nước – Một quan hệ pháp luật dân sự
1.2.1. Chủ thể là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
1.2.2. Khách thể là tài sản
Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước bao gồm đất đai, rừng tự nhiên, rừng
trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng
đất, nguồn lợi tự nhiên ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã
hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác do pháp luật
quy định.
1.2.3. Nội dung bao gồm ba quyền:
-
Chiếm hữu;
Sử dụng;
Định đoạt.
1.3. Các căn cứ riêng để xác lập quyền sở hữu nhà nước
Kế thừa của nhà nước trước;
Quốc hữu hóa
Tịch thu, trưng thu
Quản lý nhà vô chủ
Thu thuế
Viện trợ.
2.
Sở hữu tập thể
2.1. Khái niệm sở hữu tập thể và quyền sở hữu tập thể
2.1.1. Sở hữu tập thể
Là một phạm trù kinh tế chỉ các quan hệ chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản
thuộc sở hữu tập thể.
Sở hữu tập thể là sở hữu của hợp tác xã hoặc các hình thức kinh tế tập thể ổn
định khác do cá nhân, hộ gia đình cùng góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh nhằm
7
thực hiện mục đích chung được quy định trong điều lệ, theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng,
dân chủ, cùng quản lý và cùng hưởng lợi.
2.1.2. Quyền sở hữu tập thể
-
Theo nghĩa khách quan.
Theo nghĩa chủ quan.
2.2. Quyền sở hữu tập thể – Một quan hệ pháp luật dân sự
2.2.1. Chủ thể
Các hợp tác xã;
Các tổ chức làm ăn kinh tế tập thể khác (cá nhân, hộ gia đình).
2.2.2. Khách thể
Tài sản có được hợp pháp thông qua đóng góp của thành viên; thu nhập
hợp pháp, được tặng cho, thừa kế; căn cứ khác do pháp luật quy định.
2.2.3. Nội dung bao gồm ba quyền:
-
Chiếm hữu;
Sử dụng;
Định đoạt.
2.3.
-
Các căn cứ riêng để xác lập quyền sở hữu tập thể.
3.
Đóng góp của các thành viên;
Hỗ trợ của nhà nước
Căn cứ khác do pháp luật quy định.
Hình thức sở hữu tư nhân
3.1.
Khái niệm sở hữu tư nhân và quyền sở hữu tư nhân:
3.1.1. Sở hữu tư nhân
Là một phạm trù kinh tế chỉ các quan hệ chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản
thuộc sở hữu tư nhân. Sở hữu tư nhân là sở hữu của cá nhân đối với tài sản của mình.
Sở hữu tư nhân bao gồm sở hữu: cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân.
3.1.2. Quyền sở hữu tư nhân
-
Theo nghĩa khách quan;
Theo nghĩa chủ quan.
3.2. Quyền sở hữu tư nhân – Một quan hệ pháp luật dân sự
3.2.1. Chủ thể: cá nhân không hạn chế, giới hạn bởi năng lực hành vi dân sự.
3.2.2. Khách thể: Tài sản có được hợp pháp gồm:
- Thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất,
vốn, hoa lợi, lợi tức và các tài sản hợp pháp khác của cá nhân là tài sản thuộc hình thức sở
hữu tư nhân.
8
- Tài sản hợp pháp thuộc hình thức sở hữu tư nhân không bị hạn chế về số
lượng, giá trị.
- Cá nhân không được sở hữu đối với tài sản mà pháp luật quy định không thể
thuộc hình thức sở hữu sở hữu tư nhân.
3.2.3. Nội dung: bao gồm ba quyền
Chiếm hữu;
Sử dụng;
Định đoạt.
Cá nhân có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình
nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng hoặc sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác
phù hợp với quy định của pháp luật.
Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu tư nhân
không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng,
quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
4.
Hình thức sở hữu chung
Khái niệm, đặc điểm và căn cứ xác lập:
4.1.1. Khái niệm sở hữu chung
4.1.
Sở hữu chung là sở hữu của hai hay nhiều chủ sở hữu đối với tài sản.
4.1.2. Đặc điểm:
-
Tồn tại nhiều chủ sở hữu, có tư cách độc lập
Khách thể có tính thống nhất
4.1.3. Căn cứ xác lập sở hữu chung:
-
Theo thoả thuận
Theo quy định pháp luật
Theo tập quán
4.2. Các loại sở hữu chung:
4.2.1. Sở hữu chung theo phần:
Khái niệm: Sở hữu chung theo phần là hình thức sở hữu của hai chủ thể trở lên đối
với một khối tài sản mà phần quyền của các đồng sở hữu chủ xác định được trong khối tài sản
chung.
Cách thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu chung theo phần.
4.2.2. Sở hữu chung hợp nhất:
Sở hữu chung hợp nhất là hình thức sở hữu của hai chủ thể trở lên đối trong đó
phần quyền của các đồng sở hữu chủ không xác định được trong khối tài sản chung.
Các loại sở hữu chung hợp nhất: chia được và không chia được
Cách thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu chung hợp nhất.
9
4.3.
-
Chấm dứt quyền sở hữu chung
5.
Các hình thức sở hữu khác
5.1.
Sở hữu của tổ chức chính trị; chính trị – xã hội:
Theo thoả thuận
Theo luật định
Các cứ khác
-
Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội là sở hữu của tổ chức đó
nhằm thực hiện mục đích chung quy định trong điều lệ ;
-
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng,
định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật và phù hợp
với mục đích hoạt động được quy định trong điều lệ.
5.2. Sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; xã hội nghề nghiệp :
- Sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp là sở hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích chung của
các thành viên được quy định trong điều lệ ;
- Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình
theo quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích hoạt động được quy định
trong điều lệ.
10
BÀI 3: BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU
Khái niệm và đặc điểm của việc bảo vệ quyền sở hữu bằng pháp
luật dân sự.
1.
1.1.
Khái niệm
Bảo vệ quyền sở hữu là việc chủ thể áp dụng
các biện pháp pháp lý để bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của mình hoặc yêu cầu cơ quan Nhà nước bảo
vệ khi có hành vi xâm phạm tài sản hoặc các quyền
năng của chủ sở hữu.
1.2.
2.
Đặc điểm
Đa dạng so với các biện pháp khác;
Dễ thực hiện, tạo sự chủ động cho người có quyền lợi bị xâm phạm;
Nhằm khôi phục lại các quyền, lợi ích bị xâm phạm.
Các phương thức bảo vệ quyền sở hữu bằng pháp luật dân sự
2.1. Kiện đòi lại vật (Kiện vật quyền)
2.1.1. Khái niệm
Kiện đòi lại vật là việc chủ sở hữu, người chiếm
hữu hợp pháp yêu cầu người đang thực tế chiếm hữu bất
hợp pháp tài sản phải trả lại tài sản đó cho chủ sở hữu
hoặc người chiếm hữu hợp pháp.
2.1.2.
-
Các điều kiện:
Vật đặc định và đang còn tồn tại;
Bị đơn là người thực tế đang chiếm hữu vật một cách bất hợp pháp;
Nguyên đơn là chủ sở hữu hoặc người chiếm hữu hợp pháp.
2.1.3. Các trường hợp cụ thể
-
Kiện đòi lại tài sản từ người chiếm hữu không ngay tình
Kiện đòi lại tài sản từ người chiếm hữu ngay tình:
11
Kiện đòi lại động sản không phải đăng ký
quyền sở hữu.
Kiện đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở
hữu; bất động sản.
2.2. Kiện yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp
luật.
2.2.1. Khái niệm.
Là việc chủ sở hữu hoặc người chiếm hữu hợp pháp
yêu cầu người có hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện
quyền sở hữu, quyền chiếm hữu phải chấm dứt hành vi đó
nhằm đảm bảo việc khai thác, sử dụng tài sản một cách bình
thường.
2.2.2. Điều kiện:
-
Có hành vi vi phạm;
Có lỗi.
2.3.
Kiện đòi bồi thường thiệt hại (kiện trái quyền)
2.3.1. Khái niệm
Là việc chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp yêu cầu người có hành vi trái
pháp luật làm hư hỏng, mất mát, giảm sút giá trị tài sản phải bồi thường thiệt hại do mình gây
ra.
2.3.2. Điều kiện:
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có hành vi trái pháp luật;
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp
luật với thiệt hại đã xảy ra.
Người gây ra thiệt hại có lỗi.
12
2.4. Kiện yêu cầu hoàn trả tài sản do được lợi
không có căn cứ pháp luật
2.4.1. Khái niệm
- Là việc chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp
yêu cầu người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp
luật phải trả lại tài sản cho mình.
- Khái niệm được lợi về tài sản không có căn cứ
pháp luật.
2.4.2. Điều kiện:
- Việc được lợi về tài sản của chủ thể này là
nguyên nhân làm cho chủ thể khác bị mất hoặc giảm sút
về lợi ích từ tài sản.
- Người được lợi có được tài sản nhưng không dựa
trên căn cứ xác lập quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật.
- Người được lợi không có lỗi.
2.4.3. Nội dung
- Hoàn trả tài sản cho chủ sở hữu hoặc người
chiếm hữu hợp pháp;
- Hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm
biết hoặc phải biết việc được lợi về tài sản không có căn
cứ pháp luật.
- Được thanh toán những chi phí cần thiết đã bỏ ra
để bảo quản, làm tăng giá trị của tài sản.
13
CHƯƠNG 2: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
BÀI 4: KHÁI QUÁT VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1.
Khái niệm, đặc điểm
1.1. Khái niệm:
Hiểu theo khách quan: Quyền sở hữu trí tuệ là một chế định pháp luật bao gồm
bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tài
sản do lao động trí tuệ tạo ra.
Hiểu theo chủ quan: Quyền sở hữu trí tuệ là một quyền dân sự cụ thể của chủ thể
đối với quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
1.2. Đặc điểm của quyền sở hữu trí tuệ.
Sở hữu một tài sản vô hình;
Quyền sử dụng là quyền quan trọng nhất;
Quyền sở hữu bị giới hạn bởi quốc gia bảo hộ và thời hạn bảo hộ;
Chủ thể có quyền nhân thân và quyền tài sản;
Độc quyền sử dụng.
2.
Phân loại quyền sở hữu trí tuệ
2.1. Quyền tác giả
2.2. Quyền sở hữu công nghiệp
2.3. Quyền đối với giống cây trồng
14
BÀI 5: QUYỀN TÁC GIẢ
1.
1.1.
Khái niệm, đặc điểm và các nguyên tắc của quyền tác giả
Khái niệm:
Hiểu theo nghĩa rộng: Quyền tác giả được hiểu là một chế định pháp luật bao
gồm bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng và định đoạt các
tác phẩm trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học.
Hiểu theo nghĩa hẹp: Quyền tác giả là những quyền dân sự cụ thể của chủ thể
trong việc sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
1.2.
Đặc điểm:
-
Bảo hộ hình thức.
Bảo hộ theo cơ chế tự động
1.3.
Nguyên tắc:
-
Tự do sáng tác
Không trái pháp luật và đạo đức xã hội
Bảo toàn nguyên tác
2.
Quyền tác giả – một quan hệ pháp luật dân sự
2.1. Chủ thể của quyền tác giả:
2.1.1. Tác giả và đồng tác giả:
Tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học;
Đồng tác giả là hai hay nhiều người cùng sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ
thuật, khoa học.
2.1.2. Chủ sở hữu quyền tác giả:
Người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học bằng công
sức, trí tuệ của mình;
Người giao nhiệm vụ cho tác giả;
Cá nhân, tổ chức ký hợp đồng sáng tạo với tác giả;
Người được thừa kế quyền tác giả;
Người có được quyền tác giả thông qua hợp đồng chuyển quyền sử dụng tác
phẩm.
2.2.
Khách thể của quyền tác giả
2.2.1. Khách thể của quyền tác giả:
15
Là kết quả của hoạt động sáng tạo, được thể hiện dưới một hình thức khách quan
nhất định mà người khác có thể tiếp thu, bao gồm các tác phẩm trong các lĩnh vực văn học,
nghệ thuật, khoa học.
2.2.2. Điều kiện bảo hộ:
Tính sáng tạo
Thể hiện dưới dạng vật chất nhất định
Phải có tính nguyên gốc
Không trái pháp luật và đạo đức xã hội
2.2.3. Các tác phẩm không được bảo hộ:
Là các tác phẩm xâm phạm lợi ích nhà nước; lợi ích công cộng; quyền và lợi ích của
chủ thể khác; xâm phạm thuần phong mỹ tục.
2.2.4. Các tác phẩm được bảo hộ theo quy định riêng:
Là các đối tượng được quy định theo Luật SHTT (tin tức thời sự thuần tuý đưa tin, văn
bản của cơ quan nhà nước và bản dịch chính thức, phương pháp, hệ thống, số liệu …)
2.3.
Nội dung của quyền tác giả
-
Quyền nhân thân.
Quyền tài sản.
2.4.
Hạn chế quyền tác giả.
Nguyên nhân: Nhằm cân bằng lợi ích của tác giả với lợi ích của xã hội, pháp luật
quy định việc khai thác tài sản của người khác không xâm phạm, không phải trả tiền.
Nội dung.
3.
Quyền liên quan đến quyền tác giả
3.1. Khái niệm của quyền liên quan:
Quyền liên quan đến quyền tác giả là quyền
của người biểu diễn; tổ chức sản xuất các băng ghi
âm, ghi hình, phát sóng và tín hiệu vệ tinh mang
chương trình được mã hóa.
3.2. Đặc điểm:
16
- Là quyền phái sinh (đây không phải là quyền
của tác giả mà là quyền của cá nhân, tổ chức khai
thác sử dụng tác phẩm)
- Có tính sáng tạo
- Tính nguyên gốc
- Quyền này song song với quyền tác giả và
không làm thiệt hại tới quyền tác giả.
3.3. Đối tượng của quyền liên quan
-
Buổi biểu diễn
Bản ghi âm ghi hình
Chương trình phát sóng
3.4. Chủ thể:
-
Người biểu diễn
Cá nhân, tổ chức đầu tư thực hiện buổi biểu diễn
Nhà sản xuất bản ghi âm ghi hình
Tổ chức phát sóng
3.5. Nội dung
4.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
-
Bảo hộ quyền tác giả
Khái niệm bảo hộ
Thời điểm phát sinh quyền tác giả
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả
Các hành vi xâm phạm
Các phương thức bảo vệ
Pháp luật hình sự
Pháp luật hành chính
Pháp luật dân sự
5.
Hợp đồng sử dụng tác phẩm
5.1. Khái niệm và đặc điểm:
5.1.1. Khái niệm.
17
Hiểu theo nghĩa rộng: hợp đồng sử dụng tác phẩm là một chế định pháp luật bao
gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để
điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử dụng tác phẩm của các bên trên
cơ sở thỏa thuận.
Hiểu theo nghĩa hẹp: hợp đồng sử dụng tác phẩm là sự thỏa thuận giữa các bên mà
theo đó chủ sở hữu quyền tác giả đồng ý cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng tác phẩm
của mình còn cá nhân, tổ chức sử dụng tác phẩm phải trả tiền.
5.1.2. Đặc điểm.
5.2.
+
+
+
Hình thức và nội dung
Hình thức: phải bằng văn bản
Nội dung:
Đối tượng và giá cả;
Hình thức sử dụng.
Quyền, nghĩa vụ của các bên
BÀI 6: QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ
1.
Khái niệm, đặc điểm của quyền sở hữu công nghiệp
1.1.
Khái niệm
Hiểu theo nghĩa chủ quan: quyền sở hữu công nghiệp là một chế định pháp luật
bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng, định đoạt các
sản phẩm do lao động trí tuệ làm ra trong lĩnh vực công nghiệp.
Hiểu theo nghĩa khách quan: quyền sở hữu công nghiệp là một quyền dân sự cụ
thể của chủ thể đối với các đối tượng quyền sở hữu công nghiệp.
1.2.
Đặc điểm.
Bảo hộ nội dung;
Đa số các đối tượng được bảo hộ trên cơ sở việc cấp văn bằng bảo hộ của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Đa số các đối tượng được bảo hộ với giới hạn về không gian và thời gian.
2.
Quyền sở hữu công nghiệp – một quan hệ pháp luật dân sự
2.1.
Chủ thể của quyền sở hữu công nghiệp:
Chủ sở hữu của quyền sở hữu công nghiệp là người được cấp văn bằng bảo hộ
hoặc được thừa nhận khi đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định.
18
Tác giả của một số đối tượng sở hữu công nghiệp là người đã trực tiếp sáng tạo
ra các đối tượng sở hữu công nghiệp được pháp luật bảo hộ.
2.2.
Khách thể của quyền sở hữu công nghiệp:
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật:
+
Có tính mới;
+
Có trình độ sáng tạo;
+
Có khả năng áp dụng trong sản xuất công nghiệp.
Kiểu dáng công nghiệp: là hình dáng bên ngoài
+
Có tính mới so với thế giới;
+
Có khả năng làm mẫu trong sản xuất công nghiệp.
Nhãn hiệu hàng hoá: Là những dấu hiệu từ ngữ, hình ảnh;
+
Có tính phân biệt;
+
Dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại.
Các đối tượng sở hữu công nghiệp khác:
+
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn là cấu trúc không gian của phần bố trí
mạch: có tính mới so với thế giới; có trình độ sáng tạo; có khả năng áp dụng.
+
Bí mật kinh doanh: hình thành qua đầu tư dưới dạng thông tin; người nắm giữ có
ưu thế – được chủ sở hữu bảo mật.
+
Chỉ dẫn địa lý: dấu hiệu từ ngữ, hình ảnh, biểu tượng dùng để chỉ nguồn gốc của
hàng hóa.
+
Tên thương mại là tên của cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh, dùng để phân
biệt với chủ thể kinh doanh cùng loại có tính phân biệt.
2.3.
+
+
+
sở hữu.
Nội dung của quan hệ pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp:
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp.
Quyền và nghĩa vụ của tác giả đối với một số đối tượng sở hữu công nghiệp.
Sử dụng hạn chế quyền sở hữu công nghiệp:
Quyền của người sử dụng trước;
Không nhằm mục đích kinh doanh;
Không gây ảnh hưởng đến việc sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp của chủ
3.
Xác lập, thực thi, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
3.1.
Xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn, chỉ dẫn địa lý: xác lập trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khi thực hiện đăng ký các đối tượng đó theo quy định của pháp luật (cấp văn
bằng bảo hộ).
Đối với bí mật kinh doanh và tên thương mại thì được xác lập theo “nguyên tắc
tự động”.
19
3.2.
Thực thi quyền sở hữu công nghiệp:
Là việc chủ sở hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thi hành các quyền và
nghĩa vụ trong nội dung quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
3.3.
Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
3.3.1. Khái niệm:
Là việc chủ sở hữu công nghiệp thực hiện những hành vi pháp lý để bảo vệ
quyền sở hữu của mình hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc người có hành vi
vi phạm phải chấm dứt hành vi vi phạm và bồi thường thiệt hại.
3.3.2. Các hành vi vi phạm
-
Gồm các hành vi vi phạm trong:
Sản xuất;
Lưu thông;
Chào bán;
Quảng cáo…
3.3.3. Các biện pháp bảo vệ
-
Hành chính
Hình sự
Dân sự
4.
Chuyển giao công nghệ
4.1.
4.2.
Khái niệm.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
-
Khái niệm
Hình thức: bằng văn bản
Nội dung
Đối tượng và giá cả
Thời hạn
Nghĩa vụ của các bên.
20
BÀI 7: QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
1.
Khái niệm và điều kiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
1.1. Khái niệm
-
Khái niệm giống cây trồng
Khái niệm quyền đối với giống cây trồng.
1.2. Điều kiện bảo hộ:
-
Tính mới
Tính khác biệt (phân biệt thông qua các đặc tính)
Tính đồng nhất (Có tính di truyền)
Tính ổn định
Có tên phù hợp
2.
Quyền đối với giống cây trồng
2.1.
2.2.
2.3.
Xác lập quyền
Nội dung quyền
Sửa đổi và huỷ bỏ quyền
21
CHƯƠNG 3: QUYỀN THỪA KẾ
BÀI 8: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỪA KẾ
1.
Khái niệm và các quy định chung về thừa kế
1.1.
Khái niệm thừa kế và quyền thừa kế
-
Khái niệm thừa kế
Là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho những người còn sống.
Khái niệm quyền thừa kế
+
Theo nghĩa khách quan: Là một phạm trù pháp lý bao gồm hệ thống các quy
phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người còn sống theo di
chúc hoặc theo pháp luật.
+
Theo nghĩa chủ quan: là các quyền năng dân sự cụ thể của các chủ thể có liên
quan đến quan hệ thừa kế.
1.2.
Di sản thừa kế:
Bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản
chung với người khác.
+
+
+
+
Các di sản cụ thể:
Hiện vật
Quyền tài sản được quyền chuyển giao
Tiền
Giấy tờ có giá …
1.3.
Người để lại thừa kế:
Là cá nhân chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết có tài sản thuộc quyền sở hữu hợp
pháp để lại sau khi chết.
1.4.
Người thừa kế:
Khái niệm: là người có quyền nhận tài sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Điều kiện được hưởng thừa kế
Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế (lưu ý việc từ chối nhận di sản)
Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng
một thời điểm
1.5.
Người quản lý di sản
-
Khái niệm
Quyền và nghĩa vụ của người quản lý di sản
22
1.6.
Người không có quyền hưởng di sản
-
Khái niệm
Các trường hợp cụ thể
Các trường hợp ngoại lệ
1.7.
Thời điểm và địa điểm mở thừa kế
-
Thời điểm mở thừa kế: Khái niệm - ý nghĩa
Địa điểm mở thừa kế: Khái niệm – ý nghĩa
1.8.
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế
Quốc hội.
Theo Pháp lệnh thừa kế.
Theo BLDS 1995.
Theo BLDS 2005.
Theo Nghị Quyết 58/1998 và Nghị quyết 1037/2006 của Uỷ ban Thường vụ
2.
Các nguyên tắc về thừa kế
2.1.
Nguyên tắc Nhà nước bảo hộ về thừa kế:
-
Ban hành pháp luật;
Tổ chức thực thi;
Bảo vệ quyền thừa kế.
2.2. Mọi cá nhân đều bình đẳng về thừa kế: Bình đẳng quyền thừa kế và quyền
để lại thừa kế giữa:
-
Vợ – chồng;
Nam – Nữ;
Con trai – con gái
Bên nội – bên ngoại….
2.3. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự định đoạt của người có tài sản, nhưng bảo
vệ thích đáng quyền lợi của một số người thừa kế theo pháp luật tại hàng thừa kế thứ
nhất.
2.4. Người thừa kế có quyền nhận hoặc không nhận di sản, nếu nhận thừa kế
thì cũng chỉ phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi giá trị tài sản nhận
được
.
2.5. Củng cố, giữ vững tình thương yêu đoàn kết trong gia đình.
23
BÀI 9: THỪA KẾ THEO DI CHÚC
1.
Khái niệm di chúc và thừa kế theo di chúc
1.1. Khái niệm và đặc điểm của di chúc
1.1.1. Khái niệm:
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho
người khác sau khi chết.
1.1.2. Đặc điểm
-
Hành vi pháp lý đơn phương;
Thời điểm có hiệu lực;
-
Nhằm phân chia di sản sau khi chết.
1.2.
Các điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp luật
Người lập di chúc phải là người thành niên, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm
thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ hành vi của mình (Người đủ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý).
Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội
Người lập di chúc phải hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt.
Hình thức di chúc phải phù hợp với quy định của pháp luật:
+
Di chúc bằng văn bản.
+
Di chúc bằng lời nói.
1.3. Hiệu lực pháp luật của di chúc:
1.3.1. Hiệu lực pháp luật của di chúc
1.3.2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc
1.4.
1.5.
1.6. Di chúc chung của vợ – chồng
1.4.1. Lập di chúc chung của vợ chồng
1.4.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc chung của vợ– chồng
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc; di sản thờ
cúng, di tặng.
2.
2.1.
2.2.
2.3.
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc
Di sản thờ cúng
Di tặng
3.
Công bố di chúc, giải thích di chúc
24
3.1.
3.2.
Công bố di chúc
Giải thích di chúc
25