Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3 trong các trường tiểu học quận hai bà trưng, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ DIỄM PHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC SINH LỚP 2,3
TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ DIỄM PHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO
TIẾP CHO HỌC SINH LỚP 2,3 TRONG CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI MINH ĐỨC


HÀ NỘI, 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều thầy
cô, đồng nghiệp và bạn bè. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
PGS.TS Bùi Minh Đức- người trực tếp hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ, góp ý, định hướng cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các giáo sư, tiến sĩ, các thầy cô giáo trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hai Bà Trưng và Ban Giám hiệu,
giáo viên, phụ huynh học sinh các trường trong quận Hai Bà Trưng đã nhiệt tình
hợp tác, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên
cứu, hỗ trợ tác giả hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, động viên
trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Do thời gian hạn hẹp nên luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế. Kính
mong các thầy cô giáo, các nhà khoa học, những người quan tâm đến đề tài cho ý
kiến đóng góp để tác giả thực hiện tốt hơn nữa trong những lần nghiên cứu
tếp
theo.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả


Vũ Diễm Phương


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tễn tại các trường
tểu học tại quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Các kết quả này
chưa
từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Vũ Diễm Phương


3

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii MỞ
ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

4. Giả thuyết khoa học ...............................................................................................
3
5 .Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................
3
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................
4
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ........................................................................................
4
6.2.
Các
phương
pháp
tiễn............................................................................. 4

nghiên

cứu

thực

6.3. Các phương pháp bổ trợ khác ............................................................................................
5
7. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 5
Chương 1 ..................................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ................................... 6
KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ............................................. 6
1.1.
6

Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...........................................................................


1.1.1.Những nghiên cứu về giáo dục kĩ năng giao tếp cho HS tểu học
............................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng giao tiếp trong nhà
trường13
1.2. Quản lí và quản lí giáo dục ................................................................................ 14
1.2.1. Quản lí ............................................................................................................................
14


4

1.2.2. Quản lí giáo dục .............................................................................................. 16
1.2.3. Quản lí nhà trường .......................................................................................... 18
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng giao tếp cho học sinh tiểu học ............................
19
1.3. 1. Kỹ năng giao tiếp, giáo dục kỹ năng giao tiếp ............................................... 19
1.3.1.1. Kỹ năng ........................................................................................................ 19
1.3.1.2. Kỹ năng giao tiếp ......................................................................................... 20


5

1.3.2. Các đặc điểm tâm sinh lí cơ bản của học sinh Tiểu học ................................. 25
1.3.3. Mục đích, nội dung, hình thức tổ chức và phương pháp hoạt động giáo dục kỹ
năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3 trong các trường Tiểu học ................................
28
1.3.3.1. Mục đích, nội dung GD kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3 trong các
trường
Tiểu học .................................................................................................................................... 28

1.3.3.3. Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng giao tếp cho học sinh lớp 2,3 trong
các trường Tiểu học
........................................................................................................................ 34
1.4. Lí luận về quản lí hoạt động giáo dục KNGT cho học sinh lớp 2,3 trong các
trường Tiểu học ......................................................................................................... 41
1.4.1. Quan niệm về quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tếp .......................... 41
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3
trong các trường Tiểu học ......................................................................................... 41
1.4.2.1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng giao tếp cho học sinh lớp 2,3 trong các
trường
Tiểu học .................................................................................................................................... 41
1.4.2.2. Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3 trong
các trường Tiểu học
........................................................................................................................ 43
1.4.2.3. Chỉ đạo các hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3 trong
các trường Tiểu học
........................................................................................................................ 44
1.4.2.4. Kiểm tra, đánh giá các hoạt động GD giao tiếp cho học sinh lớp 2,3 trong
các trường Tiểu học
........................................................................................................................ 49
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
học sinh lớp 2,3 trong các trường Tiểu học .............................................................. 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 52
Chương 2 ................................................................................................................... 54
THỰC TRẠNG QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC SINH LỚP 2, 3 TẠI
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC .............................................................. 54
QUẬN HAI BÀ TRƯNG – THÀNH PHỐ HÀ NỘI............................................... 54
2.1. Đặc điểm KT – XH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.............................. 54
2.1.1. Vài nét về điều kiện kinh tế - xã hội quận Hai Bà Trưng............................................
54

2.1.2. Vài nét về tình hình giáo dục ........................................................................................
56


6

2.1.3. Tình hình giáo dục của các trường tiểu học .................................................................
56
2.2. Giới thiệu về nghiên cứu khảo sát...................................................................... 60
2.2.1. Mục tiêu khảo sát...........................................................................................................
60
2.2.2.
61

Nội dung điều tra khảo sát........................................................................................


7

2.2.3.
61

Phương pháp điều tra khảo sát và xử lí kết quả ......................................................

2.2.4. Khách thể khảo sát.........................................................................................................
61
2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3 trong các trường
Tiểu học quận Hai Bà Trưng..................................................................................... 62
2.3.1. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng giao tếp cho học sinh tểu học lớp 2,3
trong các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà

Nội................................................ 62
2.3.2. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục kỹ năng giao tếp cho học sinh tểu học
lớp
2,3 ở các trường Tiểu học khu vực quận Hai Bà Trưng hiện nay ........................................
72
2.4. Thực trạng quản lí giáo dục kĩ năng giao tiếp cho học sinh các trường tểu học
quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội. ..................................................................... 73
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học
sinh............................. 73
2.4.2. Thực trạng tổ chức máy nhân sự tham gia giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học
sinh lớp 2,3
....................................................................................................................................... 75
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh
.................... 76
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả GDKNGT cho học sinh lớp 2, 3 ...................
78
2.5. Đánh giá chung về thực trạng: ........................................................................... 79
2.5.1. Những điểm mạnh .........................................................................................................
79
2.5.2. Những hạn chế ...............................................................................................................
80
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................................................
81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 83
Chương 3 ................................................................................................................... 85
BIỆN PHÁP QUẢN LÍ GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIAO TIẾP .................................. 85
CHO HỌC SINH LỚP 2, 3 CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ........................................ 85
QUẬN HAI BÀ TRƯNG - THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................ 85
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp...................................................................... 85



8

3.1.1. Đảm bảo tính mục đích .................................................................................................
85
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh
......... 85
3.1.3. Đảm bảo tính thực tễn và tính khả thi .........................................................................
86
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................................................................
86
3.2. Các biện pháp quản lí GDKNGT cho học sinh lớp 2, 3 trong các trường Tiểu
học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội .............................................................. 87
3.2.1. Nâng cao hiểu biết, nhận thức của các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng
của hoạt động GDKNGT cho học sinh lớp 2, 3 trong các trường Tiểu
học............................... 87


9

3.2.2. Nâng cao năng lực của bộ máy nhân sự, đội ngũ giáo viên về GDKNGT cho học
sinh
thông
qua
các
buổi
tập
huấn,
bồi
dưỡng,

chuyên
đề...................................................... 90
3.2.3. Chỉ đạo các lực lượng giáo dục và giáo viên dạy lồng ghép GDKNGT cho học
sinh thông qua dạy tích hợp các môn học và thông qua tổ chức tốt các hoạt động
giáo
dục
ngoài
giờ
lên
lớp
................................................................................................................................. 93
3.2.4. Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các lực lượng giáo dục: gia đình, nhà
trường


hội
trong
việc
GDKNGT
cho
học
sinh......................................................................... 96
3.2.5. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá, thi đua khen thưởng về GDKNGT
cho học sinh lớp 2, 3 ..............................................................................................................
100
3.3.
Mối
quan
hệ
giữa

..........................................................102

các

biện

pháp

đề

xuất

3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ..........................................................................................................................10
4
3.4.1. Các bước khảo nghiệm................................................................................................
104
3.4.2. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất...........................................
106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................111
1.
Kết
...............................................................................................................111

luận

2.
Khuyến
........................................................................................................112


nghị

2.1. Đối với Sở GD&ĐT Hà Nội.......................................................................................... 112
2.2. Đối với Phòng GD&ĐT quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội ..............................
113
2.3. Đối với các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội .......................
113


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lí

CSVC

Cơ sở vật chất.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CMHS


Cha mẹ học sinh

CNTT

Công nghệ thông tn

GD

Giáo dục

GD& ĐT

Giáo dục và Đào tạo.

GDKNGT

Giáo dục kỹ giao tiếp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

ĐHSP

Đại học Sư phạm Học


HS

sinh

KNGT

Kỹ năng giao tiếp

NV

Nhân viên

QLNT

Quản lí nhà trường

QLGD

Quản lí giáo dục

TH TPT

Tiểu học

UBND

Tổng phụ trách

UNESCO


Uỷ ban nhân dân

UNICEF

Tổ chức Văn hóa - Giáo dục và Khoa học của
Liên Hợp Quốc
Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc


8

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Mối quan hệ của các chức năng quản lí................................................. 15
Bảng 2.1: Số lượng trường học và số lượng học sinh toàn quận .............................. 58
Bảng 2. 2: Mạng lưới trường học TH của quận Hai Bà Trưng ................................. 59
Bảng 2.3: Thống kê trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ của CBQL các trường
Tiểu học năm học 2016 – 2017 ................................................................................. 60
Bảng 2.4: Chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên Tiểu học đã tuyển dụng ................ 61
Bảng 2.5: Nhận thức của GV, CBQL về khái niệm giao tiếp ................................... 63
Bảng 2.6: Nhận thức của GV, CBQL về khái niệm kỹ năng giao tếp ..................... 64
Bảng 2.7: Nhận thức của GV, CBQL về ý nghĩa GD kỹ năng giao tiếp .................. 65
Bảng 2.8: Nhận thức về mức độ cần thiết của Quản lí giáo dục kĩ năng giao tiếp cho
học sinh tểu học........................................................................................................
66
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của việc GDKNGT cho học
sinh Tiểu học ...................................................................................................... 66
Bảng 2.9: Thực trạng về nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HS tiểu học quận
Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội ............................................................................... 67
Bảng 2. 10: Thực trạng sử dụng phương pháp GDKNGT cho HSTH...................... 71

Bảng 2.11: Hình thức giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HỌC SINH .......................... 72
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ giáo viên về chất lượng kế hoạch
giáo dục KNGT của cán bộ quản lí tại các trường tiểu học trong quận Hai Bà Trưng
............ 74
Biểu đồ 2.2: Đánh giá chất lượng về lập kế hoạch giáo dục kĩ năng giao tiếp của cán
bộ quản lí các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội .................... 75
Bảng 2.13: Phân công nhiệm vụ cho bộ máy nhân sự tham gia GDKNGT cho học
sinh lớp 2, 3 trong các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng .................................... 76
Biểu đồ 2.3: Phân công nhiệm vụ cho bộ máy nhân sự tham gia GDKNGT cho học
sinh lớp 2, 3 trong các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng .................................... 78


9

Bảng 2.14: Đánh giá thực trạng chỉ đạo giáo dục kĩ năng giao tiếp cho học sinh lớp
2,3 .............................................................................................................................. 78
Bảng 2.125: Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả GDKNGT cho học sinh............ 80
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ...............................................105
Bảng 3.1: Bảng khảo nghiệm tính cần thiết các biện pháp quản lí đề xuất ............107
Biểu đồ 3.1:Tính cần thiết của các biện pháp quản lí đã đề xuất............................108
Bảng 3.2: Bảng khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí đề xuất ........109
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lí đã đề xuất .............................110


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngành giáo dục nói chung và nhà trường nói riêng có vai trò quan trọng
trong việc giáo dục toàn diện cho học sinh. Tuy nhiên để đạt được mục têu đề ra,

nhà trường cần có sự hỗ trợ và hợp tác với gia đình và xã hội. Gia đình, nhà trường,
xã hội là ba lực lượng giáo dục, trong đó nhà trường là cơ quan giáo dục chuyên
nghiệp, cán bộ quản lí và giáo viên là những người giữ vai trò chủ động trong việc
phối hợp các lực lượng giáo dục một cách có hiệu quả nhất. Do đó, vai trò của cán
bộ quản lí và giáo viên trong nhà trường phổ thông hết sức quan trọng. Ngoài chức
năng, nhiệm vụ của cán bộ quản lí, giáo viên, thì công tác quản lí hoạt động giáo
dục trong nhà trường, đặc biệt là việc chăm lo hình thành, nuôi dưỡng, phát
triển nhân cách của học sinh phải luôn được coi trọng.
Ngày 15/04/2009, Bộ Chính trị đã đưa bảy định hướng phát triển giáo dục và
đào tạo, trong đó nhấn mạnh “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng
giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên, mở rộng quy mô giáo
dục hợp lí. Theo đó, cần coi trọng cả ba mặt dạy làm người, dạy chữ, dạy nghề; đặc
biệt chú ý giáo dục lí tưởng, phẩm chất đạo đức, lối sống, lịch sử, truyền thống văn
hóa dân tộc, giáo dục về Đảng…” .
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ tám
BCHTW (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” với 5 nhiệm vụ trọng tâm. Một trong
những nhiệm vụ trọng tâm đó là tập trung chỉ đạo đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy học và giáo dục. Quan tâm giáo dục đạo đức và giá trị sống, giáo dục luyện
kỹ năng giao tếp, hiểu biết xã hội.
Từ xưa đến nay, giáo dục luôn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành
và phát triển nhân cách công dân cho thế hệ trẻ. Đó cũng chính là mục têu của việc


2

phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, của Hệ thống giáo dục Quốc dân, của sự
phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay.
Học sinh Tiểu học là lứa tuổi mà nhân cách đang được định hình và phát

triển. Những tác động từ môi trường bên ngoài dễ dàng thâm nhập vào nhận
thức của các em, vì vậy cần giáo dục kỹ năng giao tiếp, thói quen hành vi để trở
thành những phẩm chất đạo đức tốt trong nhân cách các em.
Đổi mới giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh cần có sự kiên trì và sự đầu
tư về mọi mặt. Vì vậy cần phải có cách nhìn nhận đổi mới phương pháp quản lí giáo
dục kỹ năng giao tiếp trong tư duy hệ thống và phải có sự tác động của nhiều yếu
tố. Những vấn đề đặt ra trong thực hiện đổi mới phương pháp quản lí giáo dục kỹ
năng giao tếp, những cản trở quan sát được trong thực tế sẽ khó được giải quyết
nếu chỉ dựa vào sự tự giác, ý chí, điều kiện chủ quan của giáo viên mà bỏ qua nhiều
yếu tố khác thuộc các cấp độ khác nhau, như hệ thống quản lí từ giáo viên đến cán
bộ quản lí nhà trường và các cấp quản lí ngành.
Quận Hai Bà Trưng là quận trung tâm thành phố Hà Nội, là một trong những
địa bàn có tốc độ phát triển kinh tế xã hội mạnh của thành phố hiện nay. Học sinh
Tiểu học là đối tượng rất dễ dàng trong việc tiếp thu ảnh hưởng của những mặt tích
cực cũng như têu cực đang xảy ra trong cơ chế thị trường và quá trình hội nhập
quốc tế. Do đó ngoài việc nâng cao chất lượng giáo dục, nhà trường cần chú trọng
tới công tác giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh. Giáo dục kỹ
năng giao tếp cho học sinh Tiểu học là một những nội dung giáo dục quan trọng, có
được kỹ năng giao tiếp sẽ giúp các em học sinh tự tn bước vào cuộc sống tương lai.
Tăng cường giáo dục luyện kỹ năng giao tếp cho học sinh chính là nâng chất lượng
nguồn lực đáp ứng yêu cầu hội nhập hiện nay.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lí luận và thực tễn trên, với tư cách là
một giáo viên, tôi băn khoăn về chất lượng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh
ở trường Tiểu học và mối quan hệ với công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới Quản lí
hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh Tiểu học quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội hiện nay.


3


Để đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sĩ của mình với têu đề : “Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho học sinh lớp 2,3 trong các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội.”

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lí giáo dục kĩ năng giao tếp cho học sinh lớp 2,
3 trong các Trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục Tiểu học hiện nay.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2, 3
trong các Trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, giáo dục kĩ năng giao tiếp đang trở thành một nội dung quan
trọng và cần thiết trong các trường Tiểu học. Nếu đề xuất và áp dụng được các biện
pháp quản lí quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng giao tiếp mà tác giả luận văn đề
xuất phù hợp với điều kiện thực tế của các trường, phù hợp lứa tuổi học sinh tiểu
học thì sẽ đem lại kết quả tốt trong công tác giáo dục kĩ năng giao tiếp cho học sinh
lớp 2, 3 trong các Trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội nói riêng.

5 .Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
học sinh ở trường Tiểu học.
3.2. Khảo sát thực trạng Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh
lớp 2, 3 trong các Trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
3.3. Đề xuất một số biện pháp Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học

sinh lớp 2, 3 trong các Trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.


4

6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp các phương
pháp sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, các văn bản có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu như: Nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo
dục và Đào tạo về giáo dục và các tài liệu khoa học về quản lí giáo dục, quản lí giáo
dục kĩ năng giao tiếp cho học sinh tểu học để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài
nghiên cứu.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Quan sát giáo viên khi tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp; quan
sát học sinh giao tiếp khi tham gia các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động
ngoại khóa do nhà trường tổ chức.
6.2.2. Phương pháp tọa đàm
Trao đổi với giáo viên, phụ huynh và các tổ chức đoàn thể khác trong và ngoài
nhà trường để đánh giá thu thập thông tin về thực trạng giao tếp, thực trạng
giáo dục và quản lí giáo dục về kĩ năng giao tếp.
6.2.3. Phương pháp điều tra viết
Mục đích của phương pháp điều tra viết (bằng phiếu hỏi) nhằm đánh giá thực
trạng nhận thức của CBQL, giáo viên các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội về vai trò của hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp; đánh giá
thực trạng giáo dục và quản lí giáo dục kỹ năng giao tiếp ở các trường tiểu học quận
Hai Bà Trưng. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lí giáo dục kỹ năng giao tiếp cho

học sinh trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội trong giai đoạn tới.
Đối tượng điều tra thực trạng giáo dục, quản lí giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
học sinh Tiểu học là Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên làm công tác chủ


5

nhiệm lớp, giáo viên bộ môn, giáo viên TPT, … của các trường Tiểu học trên địa
bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
6.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tếp giáo viên, phụ huynh, lãnh đạo về công tác quản lí
GDKNGT cho học sinh lớp 2,3 các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội nhằm bổ sung thông tn cho phương pháp điều tra.
6.3. Các phương pháp bổ trợ khác
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp bổ trợ như phương pháp thống kê
toán học để xử lí các kết quả điều tra thực trạng.- Phương pháp thống kê và xử lí số
liệu.

7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí giáo dục kỹ năng giao tếp cho học sinh
tểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lí giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 2,3
trong các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lí giáo dục kỹ năng giao tếp cho học sinh lớp 2,3
trong các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.


6


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
GIAO TIẾP CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Những nghiên cứu về giáo dục kĩ năng giao tiếp cho HS tểu học
Trong lịch sử phát triển của loài người, ngôn ngữ có một vai trò quan trọng
trong đời sống cộng đồng và đời sống của mỗi con người. Nó thúc đẩy sự phát triển
của tư duy, là cơ sở của nhận thức xã hội và là phương tiện để giao tiếp. Thông qua
tếng nói, mỗi người thực hiện việc giao tếp trong xã hội. Ngày nay, ngoài tếng mẹ
đẻ, để tếp nhận và giao tếp trong cộng đồng nhân loại, con người còn dùng tếng
nước ngoài và các hình ảnh phi ngôn ngữ để giao tếp. Vì vậy, khả năng giao tếp
trong xã hội được rộng mở, đa dạng và phong phú.
Ngay từ thời cổ đại, các nhà giáo dục, triết học đã quan tâm đến các vấn đề
giao tếp. Các hoạt động GD lao động, GD sức khoẻ, GD hình thành năng lực thực
hành, năng lực hợp tác đã được coi trọng. Từ những hoạt động GD, năng lực cá
nhân được phát huy, thúc đẩy xã hội loài người phát triển. Khổng Tử (551-497
TCN) là một triết gia, một nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Quốc thời cổ đại đã có tư
tưởng gắn GD với thực tễn để tạo ta lớp người "trị quốc bình thiên hạ". Ông khẳng
định "Đọc thuộc ba trăm thước kinh thư giỏi, giao cho việc đi sứ không có khả năng
đối đáp, học kiểu như vậy chẳng có ích gì" .
Tư tưởng đó của Khổng Tử cho thấy người học ngoài việc học kiến thức
chuyên môn, kiến thức văn hóa còn phải học cách giao tếp để giao tiếp thành
công và hiệu quả trong công việc chuyên môn và lao động nghề nghiệp. Bởi giao
tiếp là công cụ, phương tện để con người trao đổi, chia sẻ thông tn và lĩnh hội
thông tn trong quá trình lao động.
Nhà giáo dục lỗi lạc người Tiệp Khắc J.A Comenxki (1592 -1670) là người
sáng lập ra hình thức tổ chức dạy học trường lớp, tạo môi trường giao tếp rộng mở
cho người học. Ông được coi là "ông tổ của nền sư phạm cận đại" và đã có những



7

đóng góp lớn lao cho nền GD thế giới. Tư tưởng GD của J.A Comenxki là kết hợp
giữa GD nhà trường với hoạt động thực hành bên ngoài cuộc sống, nhằm giải
phóng hình thức học tập "giam hãm trong bốn bức tường" của hệ thống nhà
trường giáo hội thời trung cổ. Ông khẳng định "học tập không phải là lĩnh hội kiến
thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, từ cây sồi, cây
dẻ". Chính tư tưởng giáo dục trên cho thấy giao tiếp của học sinh không chỉ thực
hiện trong nhà trường mà vượt ra khỏi phạm vi nhà trường. Môi trường giao
tếp, nội dung giao tiếp, đối tượng giao tếp càng được mở rộng bao nhiêu thì tâm
hồn người học càng phong phú bấy nhiêu.
Thế kỷ XIX, C.Mác (1818-1883) và F.Anghen (1820-1895) đã xây dựng học
thuyết mới trong lịch sử phát triển loài người. Các ông không chỉ tổng kết, tìm ra
quy luật của tiến trình phát triển trong triết học, KT và XH; hình thành chủ nghĩa
Mác Lênin có sức sống mãnh liệt qua không gian, thời gian mà các ông còn được
coi là ông tổ của nền GD hiện đại. C.Mác và F.Anghen đã xác định mục đích nền
GD xã hội chủ nghĩa là tạo ra "con người phát triển toàn diện". Quan điểm GD của
hai ông là phát triển nhân cách con người về mọi mặt theo "phương thức giáo dục
kết hợp với lao động sản xuất". Chính quan điểm này đã được Lênin kế thừa và
phát triển thành hiện thực nền GD xã hội chủ nghĩa. Theo quan điểm của C.Mác và
F.Anghen, kết quả của GD là con người có sức khoẻ, biết làm và có khả năng thích
ứng với sự biến đổi của nghề nghiệp. Trong những nghiên cứu về GD, Lênin đã
đánh giá rất cao vai trò của ngôn ngữ trong quá trình hình thành và phát triển nhân
cách con người mà trong đó kỹ năng giao tếp chính là phương tện dẫn đến việc
hình thành, phát triển nhân cách con người trong xã hội.
Từ những năm đầu của thế kỷ 20, có nhiều nhà triết học, tâm lí học, xã hội
học đã tiếp tục quan tâm đến lĩnh vực giao tếp. Nhà triết học và tâm lí học người
Mỹ G.Mit, nhà bác học người Đức C.Giaspe, nhà triết học hiện sinh Nhật Bản

Mactn Babơ, nhà triết học người Pháp Gien Marơsen, nhà triết học người Nga
B.M. Beccheriev.... đã có những nghiên cứu trong lĩnh vực này. Trong đó các nhà


8

nghiên cứu khoa học đã chú ý đến nghiên cứu hiện tượng tếp xúc giữa con người
với con người.
Bắt đầu từ những năm 70 của thế kỷ trước, hàng loạt các nhà tâm lí học
hiện đại, với nhiều công trình nghiên cứu, họ đã đưa ra được phạm trù giao tếp
như là một phạm trù cơ bản. Nó được thể hiện trong các công trình “giao tiếp là
vấn đề của tâm lí học đại cương” của B.Ph Lotnov, “tâm lí học giao tiếp” của
AA.Bodaliov.
Với Evgrafova M. G, Sự hình thành văn hoá giao tếp bằng lời của trẻ em
tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc là rất quan trọng.
Ở đây, tác giả đã trình bày quy luật và nguyên tắc hình thành văn hoá giao tếp
bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn, những đặc điểm của việc hình thành văn
hoá giao tếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập
quán của dân tộc; nội dung và kỹ thuật hình thành văn hoá giao tếp bằng lời của
trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc. Đây chính là
những tền đề để trẻ em ở tuổi mẫu giáo lớn hình thành được kỹ năng giao tếp
trước khi bước vào lứa tuổi tểu học.
Trong cuốn "Educaton for life" - (giáo dục vì cuộc sống) [28], Donald
Walters đã cung cấp cho các nhà GD, các bậc cha mẹ ở khắp nơi những kỹ thuật
nhằm biến đổi GD thành một quá trình toàn vẹn, một quá trình hà i hoà giữa kiến
thức sách vở với những kinh nghiệm trực tiếp từ đời sống. Donald Walters đã
khuyến khích mọi người ứng dụng một hệ thống giáo dục mà trong đó, nhấn mạnh
sự tích hợp của việc giảng dạy cho trẻ những kiến thức cơ bản cùng với nghệ thuật
sống. Ông đã chỉ ra cho mọi người “thấy được toàn bộ cuộc sống là giáo dục và
giáo dục không chỉ giới hạn ở những năm tháng miệt mài trên ghế nhà trường...”.

Đúng như Jesse J.Casbon nhận xét “Cuốn sách nói cho chúng ta biết về phương
pháp cách nuôi dưỡng óc sáng tạo và trực giác ở mỗi đứa trẻ và làm sao có thể
đánh thức những khả năng chưa được khai thác của trẻ” và hãy để “mỗi đứa trẻ là
chính
nó".


9

Tác giả Kak - Hai - Nơdích [50] người Đức, đã nêu rõ yêu cầu về phát triển
ngôn ngữ của trẻ có một vai trò quan trọng và quá trình phát triển ở từng giai
đoạn.


10

Trong mỗi giai đoạn đó nhiệm vụ của người lớn giúp trẻ thâm nhập vào thế giới
ngôn ngữ phong phú và đa dạng, dẫn dắt trẻ từ những âm thành "gừ...gừ" ở tuổi
sơ sinh đến khi sử dụng, nắm vững ngôn ngữ thành thạo, điều đó sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển về trí tuệ. Bằng những ví dụ, cách làm cụ thể, thiết
thực đã giúp các bậc phụ huynh có thêm những kiến thức cơ bản trong việc giáo
dục và dạy dỗ, nắm vững ngôn ngữ giao tếp của con em mình.
Nghiên cứu về sự ảnh hưởng của văn hoá giao tếp trong gia đình đến sức
khoẻ tâm lí đạo đức của thiếu niên, tác giả Malin I.I đã khẳng định văn hoá tâm lí
của giao tếp trong gia đình được thể hiện ở hệ thống các chuẩn mực; định
hướng giá trị; những cách thức và phong cách hành vi, giao tếp và mối quan hệ
qua lại trong gia đình…, những cái được áp dụng trong hệ thống các mối quan hệ
qua lại và giao tếp giữa cha mẹ với con cái. Tác giả đã làm nổi bật lên 5 loại văn
hoá tâm lí của giao tếp trong gia đình và ảnh hưởng của chúng tới sự hình thành
nhân cách và sức khoẻ tâm lí đạo đức của thiếu niên. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng

sự thiếu hụt chức năng bất kỳ nào đó của người lớn trong gia đình hoặc sự xem
thường nó sẽ làm rối loạn sức khoẻ tâm lí của trẻ. Chính văn hoá tâm lí của giao
tếp trong gia đình và ảnh hưởng của chúng sẽ tác động đến sự phát triển kỹ
năng giao tếp của thiếu niên.
Để nâng cao khả năng giao tếp cho trẻ, tác giả Linda Maget [54] đã giới
thiệu những kỹ năng giao tếp xã hội, giúp trẻ giải quyết những trở ngại trong việc
kết giao bạn bè. Với cách trình bày của mình, tác giả Linda Maget giúp các bậc cha
mẹ và trẻ học được kỹ năng giao tếp xã hội để luôn có bạn bè, trưởng thành trong
học tập và cuộc sống, đó là mục têu của cuốn sách muốn đem lại.
Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, trước bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa,
các nước đều rất quan tâm đến vấn đề giáo dục con người trong xã hội mới.
Một trong bốn trụ cột của nền GD toàn cầu trong thế kỷ XXI đã được UNESCO đề
xuất là “học để cùng chung sống” và được coi là một trong những trụ cột quan
trọng, then chốt của GD hiện đại. Câu hỏi đặt ra là “Kỹ năng nào là cần thiết cho
mỗi con người để thành công trong công việc và cuộc sống ?”, một trong những
kỹ năng


11

toàn cầu đỏi hỏi ở mỗi con người hoàn thiện là phải có “kỹ năng giao tiếp”. Chương
trình GD các giá trị sống của Unesco được coi là đối tác của các nhà GD trên toàn
cầu . Đó là chương trình ứng dụng những kỹ thuật, kỹ năng đơn giản nhưng mang
tính chuyên môn cao bao gồm kỹ năng lắng nghe tích cực, những câu hỏi theo dạng
mở - đóng và cách thảo luận tìm ra hướng giải quyết. Chương trình này đã làm
phong phú thêm vốn sống cho các bạn trẻ, trang bị những giá trị tích cực, các kỹ
năng sống thiết thực, hữu ích trong hành trang bước vào đời.
Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh cùng với Phòng thương mại và công nghiệp có
sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học và Hội đồng giáo dục quốc gia
Úc đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai”.

Cuốn sách đã trình bày các kỹ năng và kiến thức mà yêu cầu người sử dụng
lao động bắt buộc phải có. Kỹ năng hành nghề là các kỹ năng cần thiết không chỉ để
con người có được việc làm mà nó còn làm cho con người tiến bộ trong tổ chức nhờ
phát huy tềm năng cá nhân, đóng góp vào định hướng chiến lược của tổ chức đó.
Các kỹ năng hành nghề do cuốn sách trình bày bao gồm có 8 kỹ năng, trong đó kỹ
năng giao tếp là một kỹ năng được đề cập đầu tên. Điều đó cho thấy vai trò quan
trọng của kỹ năng giao tếp trong xã hội. Bởi vậy, các nhà nghiên cứu trên thế giới
luôn tìm tòi để hoàn thiện trong quá trình GD và giáo dục kỹ năng giao tếp.
Trong lịch sử phát triển của dân tộc, của nhà nước Việt Nam, vấn đề về giao
tếp đã được coi trọng, nó được coi là nền tảng, là một trong những têu
chuẩn, thước đo đánh giá nhân cách, đạo đức của con người, là biểu hiện của nét
đẹp văn hoá “Tiền của phân giàu nghèo, giao tếp phân tầng văn hóa” .
Vấn đề giao tếp ở nước ta là những kỹ năng cơ bản để con người sống, chiến
đấu, sản xuất, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Sau cách mạng tháng 8.1945, một số
giao tếp cũ đã bị phá vỡ cùng tập tục hà khắc, bởi nhiều nội dung mới trong giao
tếp được hình thành trên nền của xã hội mới. Và ngày nay, trong nền kinh tế thị
trường có định hướng xã hội chủ nghĩa, với sự cạnh tranh, những thành tựu
khoa học và thông tn bùng nổ...thì vấn đề giao tếp trong xã hội được coi là điều
kiện tất yếu để khẳng định sự thành công trong cuộc sống hay nói cách khác, đó là
sự “cạnh


×