Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ

BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY QUANG HÀ

GVGS: ThS. Phạm Thị Thương Hiền
CBHD: Nguyễn Thanh Tùng

SVTH:
MSSV:
LỚP:

TP.HỒ CHÍ MINH 4/2018


LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức tích lũy được trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại
trường Đại học Tôn Đức Thắng, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình
của Ban Giám Hiệu nhà trường, Quý Thầy Cô cùng với Ban Giám Đốc và toàn thể
anh chị trong công ty TNHH Quang Hà. Đến nay, em đã hoàn thành Báo cáo thực
tập của mình, với sự trân trọng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức
cơ bản về xuất nhập khẩu, tạo những nền tảng ban đầu vững chắc giúp em có thể
học tập, nghiên cứu và mở rộng thêm kiến thức chuyên môn. Đặc biệt, em xin gửi
lời cám ơn chân thành đến cô ThS.Phạm Thị Thương Hiền đã trực tiếp hướng dẫn
em một cách tận tình trong suốt khóa thực tập cũng như cả quá trình thực hiện bài


báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như các anh chị trong phòng xuất
nhập khẩu của công ty TNHH Quang Hà đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được
làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, tiếp xúc va chạm với thực tế nâng cao
kiến thức của em. Đặc biệt là anh Nguyễn Thanh Tùng, anh Trần Anh Trang và anh
Lê Xuân Minh đã luôn hướng dẫn tận tình về mặt chuyên môn cũng như đóng góp
những ý kiến quý báu cho em trong suốt quá trình thực tập.
Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập
nghiên cứu ngắn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm nhất
định, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ Quý thầy cô, các anh chị trong
công ty để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời tri ân sâu sắc cùng lời chúc sức khoẻ và thành công nhất
đến Quý thầy cô trường Đại học Tôn Đức Thắng và các anh chị trong công ty
TNHH Quang Hà.
Em trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH QUANG HÀ
................................................................................................................................ 3
1.1 Giới thiệu chung về công ty ............................................................................. 3
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quang Hà .............. 3
1.3 Lĩnh vực hoạt động .......................................................................................... 4
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................. 5
1.4.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty ....................................................................................... 5
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................................... 6
1.4.3 Tình hình nhân sự công ty ..................................................................................................... 6

1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quang Hà từ năm

2015 đến năm 2017 ................................................................................................ 8
1.5.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH Quang Hà......................................................................... 8
1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 .................................... 10

CHƯƠNG 2: THỦ TỤC VÀ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH QUANG HÀ ... 13
2.1 Giới thiệu sơ lược thông tin về lô hàng ......................................................... 13
2.2. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH Quang Hà ................................................................................................ 14
2.2.1 Sơ đồ các bên liên quan ...................................................................................................... 14
2.2.2 Sơ đồ quy trình thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
tại công ty TNHH Quang Hà ......................................................................................................... 15

2.3. Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty TNHH Quang Hà ............................................................................................ 16
2.3.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ...................................................................................................... 16
2.3.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu ................................................................. 16
2.3.3 Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O) ......................................................................... 19
2.3.4 Thủ tục hải quan cho lô hàng .............................................................................................. 22
2.3.4.1 Sơ đồ quy trình thực hiện thủ tục hải quan ................................................................. 22
2.3.4.2 Khai tờ khai hải quan điện tử ....................................................................................... 23
2.3.4.3 Mở tờ khai hải quan ..................................................................................................... 26


2.3.5 Giao hàng cho công ty khách hàng ..................................................................................... 30
2.3.6 Trả container rỗng cho hãng tàu ......................................................................................... 30
2.3.7 Quyết toán và hoàn trả hồ sơ cho khách hàng ................................................................... 30

2.4 Nhận xét về quy trình thực hiện.................................................................... 31
2.4.1. Ưu điểm ............................................................................................................................. 31

2.4.2. Nhược điểm ....................................................................................................................... 31

2.5 Phân tích SWOT ............................................................................................ 32
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH QUANG HÀ........................................ 34
3.1 Định hướng phát triển của công ty ............................................................... 34
3.1.1 Sơ lược về thị trường giao nhận ......................................................................................... 34
3.1.2 Định hướng phát triển ........................................................................................................ 36

3.2 Một số giải pháp và kiến nghị ....................................................................... 36
3.2.1 Giải pháp đối với công ty .................................................................................................... 36
3.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước ................................................................................................. 38
3.2.3 Kiến nghị đối với Hải Quan .................................................................................................. 39

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 41
PHỤ LỤC............................................................................................................. 42


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

D/P
D/A

L/C

Document against Payment
Document against Acceptance
Letter of Credit

Nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
Tín dụng chứng từ

TT
CIF
B/L
C/O

Telegraphic tranfer
Cost, insurance and freight
Bill of Lading

Điện chuyển tiền
Tiền hàng, bảo hiểm, cước phí
Vận đơn đường biển

Certificate of ogirin
Demurage
Detention
Delivery Order

Giấy chứng nhận xuất xứ
Phí phạt lưu container

Phí phạt chiếm dụng
container
Lệnh giao hàng

Terminal Handling Charge
Cleaning Container
Delivery Order Charge
Arrival Notice

Phí bốc dỡ container tại cảng
Phí vệ sinh container
Phí lấy lệnh D/O
Thông báo hàng đến

Full container load
Less than container load
Equipment Interchange Receipt
Value Added Tax
Container
Kilograms
Ocean Freight
Air Freight

Hàng nguyên container
Hàng lẻ
Phiếu giao nhận container
Thuế giá trị gia tăng

Container Imbalance Charge
Container Freight Station

Container Yard
Handling Fee

Phí chuyển vỏ container rỗng
Bãi xếp dỡ hàng lẻ
Bãi container
Phí dịch vụ giao nhận hàng

Metric Ton
Harmonized System Codes

Tấn
Mã số hàng hóa xuất nhập khẩu
Chi cục Hải quan

DEM
DET
D/O
THC
CLCO
DOC
A/N
FCL
LCL
EIR
VAT
CONT
KGM
O/F
A/F

CIC
CFS
CY
HDL
MTS
HS
CCHQ
TNHH

vỏ

Khối lượng
Cước vận tải đường biển
Cước vận tải hàng không

Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng cơ cấu lao động của công ty TNHH Quang Hà ................................ 7
Bảng 1.2 Cơ cấu dịch vụ trong doanh thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017 .......... 9
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ..........10
Bảng 2.1 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
bằng đường biển ....................................................................................................15
Bảng 2.2 Nội dung kiểm tra các thông tin trong bộ chứng từ hàng nhập khẩu........17
Bảng 2.3 Diễn giải các nội dung tính thuế nhập khẩu trên bảng tính Excel của công
ty TNHH Quang Hà ..............................................................................................24
Bảng 2.4 Phân tích SWOT của công ty TNHH Quang Hà .....................................32
Biểu đồ 1.1 Cơ cấu lao động theo các tiêu chí công ty TNHH Quang Hà................. 7
Biểu đồ 1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ............................... 9

Biểu đồ 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ......11


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Quang Hà............... 5
Sơ đồ 2.1 Các bên liên quan trong quá trình nhập khẩu hàng nguyên container bằng
đường biển ......................................................................................................... 14
Hình 2.1: Quy trình thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu của công ty
TNHH Quang Hà ............................................................................................... 22
Hình 2.2 Cách tính thuế nhập khẩu trên bảng tính Excel của công ty TNHH Quang
Hà ...................................................................................................................... 25
Hình 2.3.In mã vạch trên website của Tổng Cục Hải quan .................................. 28


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiệp định thuận lợi hóa thương mại (TFA – Trade Facilitation Agreement) chính
thức có hiệu lực khi nhận được phê chuẩn cần thiết từ 2/3 trong tổng số 164 thành
viên WTO, sự xuất hiện Liên minh hỗ trợ xuất khẩu được thành lập ngày 16/5/2017
là hai trong số nhiều sự kiện để lại dấu ấn thể hiện sự tăng trưởng và phát triển của
ngành Logistics nói riêng và Xuất nhập khẩu nói chung của Việt Nam trong năm
2017 vừa qua.
Nhờ đó, tạo nền tảng chung hỗ trợ cho các doanh nghiệp thúc đẩy xuất nhập khẩu,
đẩy mạnh hoạt động thương mại hàng hóa quốc tế. Trong đó, nhập khẩu đóng vai
trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện
thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt Nam vươn ra thị trường nước ngoài. Ngược lại
xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên việc xuất khẩu hay nhập khẩu thực tế đã cho thấy bản thân doanh nghiệp
không thể chủ động hoàn toàn trong việc trực tiếp vận chuyển, giao nhận hàng hóa

đến khách hàng của mình ở các quốc gia khác nhau trên thế giới, vốn có đặc thù
cách xa nhau về khoảng cách địa lý. Vì thế, ngành giao nhận và vận tải hàng hóa
xuất nhập khẩu cũng đã phát triển mạnh và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
việc lưu chuyển hàng hóa, là chiếc cầu nối giữa người mua, người bán, người sản
xuất và người tiêu dùng.
Nhận thức được tầm quan trọng của điều đó nên trong quá trình thực tập tại công ty
em đã chọn đề tài “Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên
container bằng đường biển tại công ty Quang Hà” để làm báo cáo thực tập. Nội
dung bài báo cáo hướng tới phân tích quy trình thực tế để nhập một lô hàng mà
công ty đã và đang làm được, song song với những điều đó là chỉ ra những điểm
yếu và thách thức mà công ty đang gặp phải, để từ đó đưa ra những giải pháp và
kiến nghị cho công ty cũng như Nhà nước, Cơ quan Hải quan nhằm giúp cho công
ty hoạt động hiệu quả hơn.
2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: báo cáo này thu thập dữ liệu trong công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Quang Hà và cảng Cát Lái ở Thành
phố Hồ Chí Minh;
 Phạm vi thời gian: dựa theo các nguồn dữ liệu đáng tin cậy và số liệu hoạt
động kinh doanh được thu thập từ năm 2015 đến năm 2017;

1


3. Đối tượng nghiên cứu
Dựa vào bộ chứng từ thực tế tiến hành phân tích quy trình giao nhận hàng nhập
khẩu nguyên container bằng đường biển gồm có những bước nào, nhận thấy ưu
nhược điểm và đưa ra giải pháp, kiến nghị đối với công ty, nhà nước và cơ quan hải
quan.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp so sánh, đối chiếu các số liệu thực tế;

 Phương pháp quan sát thực nghiệm các hoạt động của công ty;
 Tổng hợp, thống kê và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn tài liệu.
5. Mục tiêu nghiên cứu
Từ lý do thực hiện nghiên cứu nêu trên, em xác định các mục tiêu chính sau:
 Thứ nhất, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quang
Hà;
 Thứ hai, phân tích quy trình nhập khẩu hàng hóa nguyên container bằng
đường biển;
 Thứ ba, nhận ra những ưu điểm, nhược điểm trong quy trình giao nhận của
công ty và những cơ hội, thách thức trong ngành xuất nhập khẩu nói chung
từ đó đưa ra định hướng phát triển, đề xuất giải pháp để nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty.

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH QUANG HÀ
1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Quang Hà là công ty có hoạt
động hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân và hoạt động
theo quy định hiện hành của Nhà nước được chính thức thành lập ngày 02/04/2010
theo giấy phép kinh doanh số 0312953752 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ
Chí Minh cấp với số vốn điều lệ 1.000.000.000 đồng.
 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT
NHẬP KHẨU QUANG HÀ;
 Đại diện pháp luật: Nguyễn Hoàng Hà;
 Trụ sở chính: 141/61/11A Đường số 13, Phường 4, Quận 8;
 Mã số thuế: 0312953752;
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ngoài
quốc doanh;

 Điện thoại: 0918 621 518;
 Email:
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quang Hà
Ra đời và phát triển hòa theo xu hướng mở cửa hội nhập với các quốc gia trên thế
giới, công ty TNHH Quang Hà đã gặp không ít thuận lợi và khó khăn để phát triển
hoạt động kinh doanh của mình trong một thị trường rộng lớn và đa dạng. Với tinh
thần học hỏi, trau dồi kinh nghiệm, công ty TNHH Quang Hà đã dần tạo được sự tín
nhiệm của khách hàng thông qua sự trách nhiệm và chất lượng dịch vụ ngày càng
được nâng cao do doanh nghiệp cung cấp.
Nhân tố góp phần không nhỏ cho sự thành công của công ty là yếu tố con người.
Đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động xuất nhập khẩu, giao
nhận vận tải đã được tuyển chọn và đào tạo, luôn nhiệt tình, tận tâm và có trách
nhiệm khi tư vấn cho khách hàng, đối tác trong việc chọn lựa được những phương
án vận chuyển, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, với chi phí tiết kiệm nhất cũng
như giảm thiểu đến tối đa những rủi ro cho khách hàng.
Với phương châm “Đảm bảo uy tín, phục vụ nhanh chóng, an toàn chất lượng” đội
ngũ nhân viên trẻ luôn nỗ lực không ngừng nghỉ để tạo ra những dịch vụ ngày càng
tốt hơn. Đồng thời, cũng tăng cường mở rộng mạng lưới hoạt động, thiết lập mối
quan hệ bền chặt, lâu dài với các đối tác.
Các giá trị cốt lõi của công ty:
 Con người: mỗi một nhân sự của công ty được coi là một tài sản quý giá. Giá
trị mà mỗi nhân sự làm việc là tận tâm, trách nhiệm và uy tín.

3


 Chất lượng: luôn quan tâm và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ,
chất lượng về phương tiện vận chuyển và sự tiện ích nhằm mang tới cho Quý
khách hàng có nhiều sự lựa chọn hoàn hảo nhất.
 Tính chuyên nghiệp: công ty TNHH Quang Hà luôn luôn xem sự hài lòng

của khách hàng làm thước đo giá trị dịch vụ của công ty. Vì vậy công ty luôn
xây dựng tính chuyên nghiệp từ khâu thủ tục đến cách thức làm việc nhằm
mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.
 Cam kết: thực hiện có trách nhiệm những gì công ty đã nói và làm tất cả
những gì công ty đã cam kết với Quý khách hàng.
1.3 Lĩnh vực hoạt động
Công ty cung cấp tất cả các dịch vụ vận chuyển giao nhận trong và ngoài nước với
các dịch vụ đa dạng và liên kết chặt chẽ với nhau:
 Vận chuyển đường biển:
 Hàng lẻ;
 Hàng nguyên container;
 Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa;
 Dịch vụ vận chuyển container hàng nhập theo các phương thức giao hàng
khác nhau như nhận hàng tại cảng (CY-CY), nhận hàng tại xưởng (DOOR–
CY) và giao hàng đến tận tay người nhận (DOOR-DOOR).
 Vận chuyển hàng không:
 Đưa hàng từ kho đến sân bay (door to airport);
 Giao hàng từ sân bay về kho (airport to door);
 Nhận hàng từ kho đưa đến kho khác (door to door).
 Dịch vụ khai thuê hải quan:
 Lên tờ khai hải quan theo chứng từ chủ hàng gửi;
 Nộp hồ sơ, nộp thuế và làm thủ tục thông quan cho lô hàng;
 Thực hiện thông quan cho tất cả các loại hình như kinh doanh, đầu tư, tạm
nhập tái xuất, tạm xuất - tái nhập, gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng mẫu,
hàng phi mậu dịch, hàng kho ngoại quan…Tùy thuộc vào từng loại hình
thông quan khác nhau, công ty đảm bảo các giai đoạn được thực hiện một
cách an toàn và nhanh nhất (từ khâu mở hợp đồng gia công đến khi thanh
khoản hợp đồng gia công, từ khâu lập danh mục máy móc thiết bị nhập
khẩu, lập danh mục nguyên phụ liệu nhập khẩu, lập bộ hồ sơ tờ khai nhập
khẩu, lập định mức, lập bộ hồ sơ tờ khai xuất khẩu);

 Tư vấn cho khách hàng về loại hình khai hải quan phù hợp, tính thuế, áp mã,
hoàn thuế nhập khẩu và các chính sách thuế khác có liên quan;

4


 Giúp khách hàng tránh các phát sinh sau thông quan;
 Tư vấn giấy phép nhập khẩu, mã số thuế nhập khẩu.
 Vận tải nội địa:
 Vận chuyển bằng xe tải thùng các loại;
 Vận chuyển nội địa chuyên tuyến;
 Kinh doanh vận tải bằng đường bộ và đường thủy nội địa;
 Buôn bán nông lâm sản, lương thực, thực phẩm.
1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty
Công ty TNHH Quang Hà phân bổ cơ cấu nhân sự liên kết chặt chẽ với nhau theo
mô hình trực tuyến, theo nguyên tắc tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với thực tế hoạt
động của công ty. Tổng số nhân viên là 28 người đều có trình độ từ Cao đẳng đến
Thạc sỹ, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng và ngoại ngữ tốt.

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG XUẤT
NHẬP KHẨU

BỘ PHẬN

CHỨNG TỪ

PHÒNG KẾ
TOÁN

BỘ PHẬN
GIAO NHẬN

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Quang Hà
(Nguồn nội bộ 2017)
Ưu điểm: Cơ cấu của công ty giúp Giám đốc dễ quản lý, tập trung, thống nhất mệnh
lệnh vì đội ngũ nhân sự được phân chia hoạt động rõ ràng và phù hợp với quy mô
công ty. Điều đó làm cho tổ chức xử lý mọi việc nhanh nhạy, linh hoạt với sự thay
đổi của môi trường và giảm chi phí quản lý doang nghiệp.
Nhược điểm: Hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ cao về
từng mặt quản lý và đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện để chỉ đạo

5


tất cả các bộ phận quản lý chuyên môn nên những quyết định đưa ra có sự rủi ro cao
vì khả năng con người có hạn.
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của công ty
trên mọi phương diện. Là người quyết định các vấn đề về chính sách, chế độ đối với
cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ cũng như trách nhiệm để lập kế hoạch tài chính, định
mức, vốn lưu động cần thiết để đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty.
Hoạch toán việc thu - chi và quyết toán kinh doanh. Giải quyết việc thu hồi công
nợ. Quản lý các nghiệp vụ kế toán sổ sách, chứng từ kế toán của công ty …

Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng mới, chăm sóc khách hàng, soạn thảo
hợp đồng, báo giá, giới thiệu dịch vụ, báo cáo kết quả hoạt động mỗi tuần, tham gia
đề xuất đóng góp ý tưởng cho công ty những phương án thích hợp để nâng cao chất
lượng dịch vụ.
Phòng xuất nhập khẩu:
 Bộ phận giao nhận: có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục giao nhận hàng hóa,
thủ tục hải quan tại cảng, kho, sân bay… và các thủ tục liên quan từ khi nhận
chi tiết hàng từ khách hàng hoặc cho tới khi giao hàng xong cho khách hàng
 Bộ phận chứng từ: tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến chứng từ hàng
xuất nhập khẩu như kiểm tra, sửa đổi chứng từ nếu cần, gửi thông báo hàng
đến, phát hành lệnh giao hàng, phát hành vận đơn và các chứng từ mà khách
hàng yêu cầu như bảng kê chi tiết, hoá đơn thương mại... Ngoài ra còn liên
lạc thường xuyên với các hãng tàu, đại lý vận tải để nắm được tình hình vận
chuyển các lô hàng để thông báo cho người gửi và nhận hàng.
1.4.3 Tình hình nhân sự công ty
Công ty TNHH Quang Hà chính thức hoạt động từ tháng 10/2014 nên tình hình
nhân sự đã có nhiều sự chuyển biến hơn trong những năm về sau để cải tiến cũng
như đồng bộ chất lượng nhân sự tốt hơn, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cũng
như tên tuổi công ty ngày càng phát triển và có thương hiệu chỗ đứng trên thị
trường giao nhận Việt Nam.
Ta có bảng cơ cấu lao động của công ty TNHH Quang Hà qua những tiêu chí đánh
giá cụ thể như giới tính, trình độ (sau Đại học, Đại học, Cao đẳng), kinh nghiệm
thực tiễn từ những năm tích lũy trong công việc và sự học hỏi tìm tòi qua các năm,
cách phân bổ nhân sự hợp lý cho từng phòng ban trong công ty nhằm nâng cao chất
lượng tối đa và phát huy hết những năng lực cũng như tài năng của nhân viên trong
công việc qua bảng cơ cấu lao động sau đây:

6



Bảng 1.1 Bảng cơ cấu lao động của công ty TNHH Quang Hà
Tiêu chí
Phân loại
Số lượng Tỷ lệ
Nữ
11
39%
Giới tính
Nam
17
61%
Sau đại học
1
4%
Đại học
Cao đẳng
Dưới 3 năm

Trình độ

Kinh nghiệm Từ 3-5 năm
Trên 5 năm
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng ban
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng kế toán

18
9

9

64%
32%
32%

11
8
1
15

39%
29%
4%
54%

10
2

36%
6%
(Nguồn: Nội bộ 2017)

Cơ cấu lao động công ty TNHH Quang Hà
70%
60%
50%
40%

20%


64%

61%

30%

54%

39%

32%

10%

32%

39%

4%

0%
Nữ

Nam

Giới tính

Sau
đại

học

36%

29%

6%

4%
Đại
học

Tỷ lệ

Cao Dưới Từ 3- Trên Giám Phòng Phòng Phòng
đẳng 3 năm 5 năm 5 năm đốc kinh xuất
kế
doanh nhập toán
khẩu

Trình độ

Kinh nghiệm

Phòng ban

Biểu đồ 1.1 Cơ cấu lao động theo các tiêu chí của công ty TNHH Quang Hà
Nhận xét:
 Nhìn vào biểu đồ 1.1, chúng ta thấy được rằng tỷ lệ nhân viên nam chiếm
54% nhiều hơn tỷ lệ nhân viên nữ là 45%. Có sự chênh lệch là do tính chất

công việc đòi hỏi nhân viên sự cẩn thận, tỉ mỉ cao tránh sai sót trong công

7


việc kế toán và làm giấy chừng từ. Ngược lại, phòng kinh doanh và phòng
giao nhận thì nhân viên nam là chủ yếu, do tính chất đặc thù của công việc
cần sự linh hoạt, thường xuyên ra ngoài để gặp khách hàng hay làm thủ tục
xuất nhập khẩu hàng hóa, ngoài ra còn cần sức khỏe tốt để hoàn thành công
việc vì phải di chuyển nhiều.
 Về trình độ học vấn, đa số nhân viên có bằng Đại học chiếm tỷ lệ cao nhất
55%, kế đến là trình độ Cao đẳng chiếm 40% và chỉ Giám đốc có trình độ
sau Đại học. Nhìn vào tổng thể nguồn nhân lực thì nhân viên có trình độ cao
còn có kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương đương nên đây là lợi thế của công
ty nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ và đạt được hiệu suất cao trong công
việc với các đối tác, bên cạnh đó còn thể hiện được sự nghiêm túc đối với sự
phát triển của công ty khi lựa chọn nhân sự có nền tảng chuyên môn.
 Về kinh nghiệm làm việc thì dưới 3 năm chiếm 32%, từ 3-5 năm chiếm 39%
và trên 5 năm chiếm 29%. Hiện nay nhân viên công ty đa phần đều có kinh
nghiệm làm việc từ 3 – 5 năm trở lên, kể từ khi công ty bắt đầu thành lập cho
đến nay. Chính vì điều này đã giúp cho công ty ngày càng phát triển và có
chỗ đứng vững chắc trong thị trường giao nhận tại Việt Nam.
 Công tác tổ chức nhân viên trong phòng ban của công ty hợp lý. Phòng kinh
doanh luôn có số lượng nhân viên nhiều nhất vì đây là nơi công ty tập trung
nguồn lực tìm kiếm các đối tác mới, chăm sóc khách hàng cũ nhờ đó tăng
doanh thu, duy trì hoạt động kinh doanh của công ty; phòng xuất nhập khẩu
cũng có nhiều nhân lực để đảm đương các nhiệm vụ khai tờ khai hải quan,
làm các chứng từ cần thiết… Các phòng ban đều có kỹ năng tốt hỗ trợ lẫn
nhau và hoàn thành tốt công việc được giao, giúp giảm áp lực, vấn đề phát
sinh cho Giám đốc người duy nhất điều hành công ty.

1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quang Hà từ năm
2015 đến năm 2017
1.5.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH Quang Hà
Hoạt động của công ty gồm thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu nhưng do sự giới
hạn của đề tài nên em tập trung phân tích chủ yếu các số liệu kinh doanh từ năm
2015 đến năm 2017 trong mảng dịch vụ: giao nhận đường biển, giao nhận đường
hàng không, vận tải nội địa và khai thuê hải quan. Đây là các dịch vụ chính và đem
lại nguồn thu lớn cho công ty, đưa doanh thu tăng trưởng không ngừng và chứng
minh cho sự chất lượng dịch vụ của công ty trong từng đơn hàng.

8


Đơn vị: nghìn VNĐ
Bảng 1.2 Cơ cấu dịch vụ trong doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017
Năm
2017
2015
2016
Doanh Tỷ
Doanh Tỷ
Doanh Tỷ
Dịch vụ
số
trọng
số
trọng
số
trọng
Dịch vụ giao nhận

110.8
32.45% 140.6
31.55% 200.8
38.21%
đường biển
Dịch vụ giao nhận
85.4
25.01% 121.3
27.22% 140.4
26.07%
đường hàng không
Vận tải nội địa
68.8
20.15% 80.4
18.04% 95.6
17.75%
Khai thuê hải quan
Tổng cộng

Năm 2015
22.3 32.4
7% 6%
20.1
5% 25.0
2%

76.4

22.37%


103.3

341.4

100%

445.6

Năm 2016
23.1 31.5
8% 5%
18.0
4% 27.2
2%

Dịch vụ giao nhận đường hàng không
Dịch vụ giao nhận đường biển

23.18%

101.7

18.88%

100%
538.5
100%
(Nguồn: Phòng Kế toán 2017)

Năm 2017

19%

38%

17%
26%

Vận tải nội địa
Khai thuê hải quan

Biểu đồ 1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty giai đoạn 2015 – 2017
Dựa vào biểu đồ 1.2, chúng ta nhận thấy năm 2015 dịch vụ giao nhận đường biển
chiếm tỷ trọng cao nhất 32.46% và thấp nhất là vận tải nội địa chiếm 20.15%. Nhờ
vào các hoạt động dịch vụ giao nhận đường biển và hàng không nên dịch vụ khai
thuê hải quan cũng được tăng theo; với đa số khách hàng có nhu cầu vận chuyển
hàng hóa bằng đường biển do khối lượng hàng có tải trọng lớn, do thói quen, do
mặt hàng … nên tỷ trọng dịch vụ giao nhận luôn cao, có nhiều đơn hàng, luôn làm
việc hết công sức để đúng giờ, đúng hẹn hoàn tất thủ tục nhận và giao hàng cho
khách hàng.

9


Đến năm 2016 dịch vụ giao nhận đường biển vẫn tăng lên 31.55% và dự đoán vẫn
tăng dần do vận chuyển quốc tế đường biển có cước vận tải rẻ, hơn so với vận
chuyển bằng đường hàng không. Dịch vụ giao nhận hàng không tăng nhẹ 27.22%
kế tiếp dịch vụ khai thuê hải quan có tỷ trọng 23.18% và thấp nhất vận tải nội địa
chiếm 18.04%. Nhìn chung, sự tăng trưởng tỷ trọng các loại hình dịch vụ của công
ty cho thấy công ty đã nỗ lực tìm kiếm, mở rộng thị trường, cung ứng dịch vụ cho
khách hàng.

Năm 2017 cũng là một năm đầy khởi sắc trong hoạt động dịch vụ giao nhận của
công ty tuy chỉ có biến động giảm ở khai thuê hải quan và vận tải nội địa nhưng
nhìn chung giao nhận đường biển và hàng không đã tăng trưởng tốt với tỷ trọng lần
lượt là 38,21% và 26,07%. Công ty dần có chỗ đứng trong thị trường nhờ có lợi thế
cạnh tranh như mối quan hệ tốt với hãng tàu, giá cả ổn định và nhân viên nhiều kinh
nghiệm, nhiệt tình cống hiến cho công ty. Lãnh đạo công ty có tầm nhìn dài hạn và
đề ra các chiến lược đúng đắn giúp cho hoạt động kinh doanh tốt hơn.
1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017
Công ty tuy chỉ có quy mô hoạt động vừa và nhỏ, còn nhiều khó khăn hạn chế về
tiềm lực kinh tế c nhưng nhờ vào sự lãnh đạo, chiến lược kinh doanh thích hợp của
Giám đốc, sự tận tình, chăm chỉ của nhân viên ở tất cả phòng ban mà gặt hái được
nhiều thành công, có được thành quả xứng đáng sau nhiều năm tích cực làm việc.
Sau đây, em xin phân tích các số liệu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ
năm 2015 đến năm 2017 để thấy được triển vọng của công ty trong ngành như thế
nào.
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017
Năm
2015

2016

2017

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

341.4

445.6


538.5

Tổng chi phí

257.2

326.7

383.4

Lợi nhuận sau thuế

84.2

118.9

155.1

36.39%

40.45%

Tỷ suất lợi nhuận (lợi
32.74%
nhuận/chi phí)

(Nguồn: Phòng kế toán 2017)

10



Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Quang Hà
600
500
400
Tổng doanh thu
300

Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế

200
100
0
2015

2016

2017

Biểu đồ 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017
 Về doanh thu:
Qua bảng số liệu 1.3, ta thấy doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty không
ngừng tăng trưởng cụ thể: Tỷ suất lợi nhuận của năm 2015 chỉ có 32.74% ít hơn so
với năm 2016 là 36.39% vì tình hình xuất nhập khẩu 2015 không mấy khả quan do
nhiều yếu tố tác động như nhu cầu nhập khẩu hàng của các nước giảm trong khi
nguồn cung của các nước xuất khẩu lại dồi dào, những đối thủ cạnh tranh của Việt
Nam như Braxin, Ấn Độ, Indonesia,… đều hạ giá đồng nội tệ để thúc đẩy xuất khẩu
tạo sức ép và gây khó khăn cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Đến hơn giữa

năm 2015 nền kinh tế dần khả quan hơn do Việt Nam đã ký kết và kết thúc đàm
phát một loạt hiệp định thương mại tự do, trong đó có những hiệp định rất quan
trọng như Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam với EU, Hiệp định Đối tác
xuyên Thái Bình Dương (TPP). Nhờ đó, đến năm 2016 doanh thu của công ty tăng
do nền kinh tế ổn định, đối tác đã có cơ hội phát triển hoạt động xuất nhập khẩu
hơn. Chuyển bước qua năm 2017 thì tỷ suất lợi nhuận tăng lên 40.45% so với năm
2016 là 36.39%. Công ty TNHH Quang Hà đã nỗ lực tìm kiếm, mở rộng thị trường
và cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Đây là thành quả của những nỗ lực
chung của toàn thể lãnh đạo, nhân viên công ty trong suốt thời gian qua.
 Về chi phí:
Qua biểu đồ 1.5, ta thấy tổng chi phí hoạt động kinh doanh tăng dần qua các năm cụ
thể: Chi phí năm 2016 tăng 69.5 triệu đồng so với năm 2015 và chi phí năm 2017
tăng 154.7 triệu đồng so với năm 2016. Tuy nhiên so với mức tăng trưởng về doanh
thu của công ty thì chi phí vẫn thấp hơn, chứng tỏ khả năng và năng lực của nhân

11


viên luôn hoàn thành công việc với hiệu suất cao nên giảm bớt chi phí trong các
hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài ra, chi phí tăng là do vào các năm 20162017 thì công ty dần đi vào hoạt động ổn định hơn, cần mở rộng quy mô kinh doanh
nên nhu cầu thuê nhân viên, nâng cấp trang thiết bị, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí phát sinh trong quá trình làm dịch vụ. Những điều đó để giúp cho việc đáp
ứng nhu cầu khách hàng nhanh chóng và hiệu quả cao, tăng uy tín công ty trong quá
trình hoạt động.
 Về lợi nhuận
Từ biểu đồ 1.5, lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên theo từng năm cụ thể là năm
2016 tăng 20.79 triệu đồng so với năm 2015 và năm 2017 tăng chỉ 12 triệu đồng so
với năm 2016. Nhìn chung, đối với công ty Quang Hà có quy mô nhỏ thì mức lợi
nhuận rất cao, chứng tỏ tầm nhìn và chiến lược đúng đắn do Giám đốc đặt ra đã
được thực thi hiệu quả. Bên cạnh đó là nỗ lực không ngừng nghỉ của từng cá nhân

mỗi người đã góp phần cho thành công của công ty ngày hôm nay. Công ty cần tiếp
tục duy trì những thế mạnh cũng như hạn chế những điểm yếu để tiếp tục tăng
doanh thu, giảm thiểu các chi phí để lợi nhuận của công ty ngày một tăng nhanh
hơn nữa.

12


CHƯƠNG 2: THỦ TỤC VÀ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH QUANG HÀ
2.1 Giới thiệu sơ lược thông tin về lô hàng
Mảng dịch vụ giao nhận của công ty được thực hiện theo quy trình khái quát của sơ
đồ 2.1 Các bên liên quan trong quá trình nhập khẩu hàng nguyên container bằng
đường biển và bảng 2.1 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển. Trong bài báo cáo này, em xin chọn lô hàng có hợp đồng ngoại thương
số ACM-ROH-171215-A được ký kết ngày 15/12/2017 giữa công ty xuất khẩu IOI
Acidchem SDN BHD với công ty nhập khẩu Rohto-Mentholatum (Việt Nam). Các
loại axit - nguyên phụ liệu sản xuất mỹ phẩm nhập theo giá CIF gồm có:
Số lượng
Đơn giá
Số
Sản phẩm
Trị giá
(tấn)
USD/tấn
1 Axít Lauric (Palmac 98-12 flakes)
2.5
2,000
5,000
Axít Myristic (Palmac 98-14

2
3.5
2,300
8,050
flakes)
Axít Palmitic dạng hạt (Palmac 983
4.0
1,500
6,000
16 flakes)
4 Axít stearic (Palmac 98-18 Flakes)
2.0
1,800
3,600
Tổng giá trị
12
22,650
 Xuất xứ hàng hóa: Malaysia;
 Không cho phép giao hàng từng phần, được phép chuyển tải;
 Cảng bốc hàng: Penang, Malaysia;
 Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
 Phương thức thanh toán: Nhờ thu trả ngay;
 Hãng tàu vận chuyển: Wan Hai.
Mỗi hàng hóa khi nhập khẩu đều có chính sách riêng nên các công ty cần dựa vào
thực tế hàng hóa, đối chiếu với quy định hiện hành và nội dung hướng dẫn để phân
loại và xác định mã số cụ thể cho từng mặt hàng và thực hiện các chính sách quản
lý liên quan theo đúng quy định.
Ngày 9/10/2017, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành và
chính thức có hiệu từ ngày 25/11/2017.Trong đó, Điều 27 Chương V nêu rằng “Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo

hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia”.
Do nguyên phụ liệu sản xuất mỹ phẩm vẫn là hóa chất chưa phải sản phẩm mỹ
phẩm hoàn chỉnh.Như vậy, công ty Rohto-Mentholatum (Việt Nam) cần tra cứu
Phụ lục V của Nghị định 113 “Danh mục hóa chất phải khai báo” để xác định lô

13


hàng này có cần khai báo hay không.Cuối cùng, công ty Rohto-Mentholatum (Việt
Nam) đã soạn Công văn cam kết gửi Lãnh đạo Chi Cục Hải Quan Khu công nghiệp
Việt Nam – Singapore để chứng minh lô hàng không thuộc diện khai báo hóa chất
và mong nhận sự chấp thuận của Lãnh đạo cho phép nhập khẩu.
2.2. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH Quang Hà
2.2.1 Sơ đồ các bên liên quan
(3)
HÃNG TÀU
HÃNG TÀU
WAN HAI
MALAYSIA

WAN HAI
VIỆT NAM
(6)

(2)

(4)

CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU QUANG HÀ

(7)

CHI CỤC
HẢI QUAN
KHU CÔNG
NGHIỆP
VIỆT NAMSINGAPORE

(5)
CÔNG TY IOI
ACIDCHEM
SDN BHD

(1)

CÔNG TY ROHTOMENTHOLATUM
VIỆT NAM

Sơ đồ 2.1 Các bên liên quan trong quá trình nhập khẩu hàng nguyên container
bằng đường biển
Diễn giải sơ đồ:
Mối quan hệ (1), (2) và (3): Các công ty, hãng tàu ký kết hợp đồng và làm các thủ
tục cần thiết để xuất khẩu hàng hóa.
Mối quan hệ (4): Công ty nhập khẩu Rohto-Mentholatum Việt Nam nhận thông báo
hàng đến của hãng tàu Wan Hai Việt Nam;
Mối quan hệ (5): Công ty Rohto-Mentholatum Việt Nam ký kết hợp đồng dịch vụ

giao nhận hàng nhập khẩu với công ty TNHH Quang Hà;
Mối quan hệ (6): Công ty TNHH Quang Hà liên hệ với hãng tàu Wan Hai Vietnam
để lấy lệnh;

14


Mối quan hệ (7): Công ty TNHH Quang Hà thực hiện thủ tục hải quan tại Chi Cục
Hải Quan Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore;
2.2.2 Sơ đồ quy trình thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
bằng đường biển tại công ty TNHH Quang Hà
Quy trình giao nhận này thể hiện những kinh nghiệm tích lũy được, sự tổng hợp các
trường hợp thực tế để xây dựng nên một quy trình đơn giản nhưng hiệu quả để mỗi
nhân viên làm việc theo đúng trình tự được đặt ra mà vẫn bảo đảm hiệu suất cao
trong công việc
Bảng 2.1 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container đường biển
Quy trình

Bộ phận đảm nhiệm

Ký kết hợp đồng dịch vụ

Phòng kinh doanh

Thiếu
Nhận và kiểm
tra bộ chứng từ

Liên hệ
khách hàng

để sửa đổi,
bổ sung

Bộ phận chứng từ

Đủ
Lấy lệnh giao hàng

Thủ tục hải quan

Bộ phận giao nhận

Bộ phận chứng từ và
giao nhận phối hợp

Kiểm tra và giao hàng cho khách hàng

Bộ phận giao nhận

Trả container rỗng cho hãng tàu

Bộ phận giao nhận

Quyết toán và lưu hồ sơ

Bộ phận chứng từ
(Nguồn Phòng Xuất nhập khẩu)

15



2.3. Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty TNHH Quang Hà
2.3.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ
Sau khi hợp đồng ngoại thương được ký kết giữa công ty Rohto-Mentholatum Việt
Nam và công ty IOI Acidchem SDN BHD thì công ty Rohto-Mentholatum Việt
Nam thông báo thông tin về lô hàng cho công ty TNHH Quang Hà để tiến hành báo
giá và ký hợp đồng dịch vụ theo những thỏa thuận như các lần giao dịch trước.
Vì tính chất bảo mật nên hợp đồng dịch vụ sẽ không được công khai các điều khoản
nhưng vẫn đảm bảo các điều sau đây:
 Công ty TNHH Quang Hà được thay mặt công ty Rohto-Mentholatum Việt
Nam làm các thủ tục khai báo hải quan, ký nhận thông báo thuế, biên lai nộp
thuế, nhận chứng từ vận chuyển (vận đơn đường biển, hóa đơn thương mại,
thông báo hàng đến …) từ các hãng tàu, giao hàng cho chủ hàng đúng thời
gian và địa điểm đã thỏa thuận.
 Công ty Rohto-Mentholatum Việt Nam có nghĩa vụ chuyển tất cả các chứng
từ cần thiết liên quan đến lô hàng cho công ty TNHH Quang Hà. Đồng thời
gửi kèm giấy giới thiệu cho công ty TNHH Quang Hà thay mặt công ty nhập
khẩu làm việc với hãng tàu và cơ quan Hải quan.
 Mặt khác, chủ hàng cũng phải hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế theo quy định
của pháp luật.Sau khi nhận được hàng và các chứng từ cần thiết thì phải
thanh toán tiền cho công ty TNHH Quang Hà như đã thỏa thuận.
2.3.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu
Sau khi nhận được bộ chứng từ của công ty IOI Acidchem SDN BHD, công ty
Rohto-Mentholatum Việt Nam sẽ kiểm tra sơ bộ và gửi fax các chứng từ cần thiết
cho bộ phận chứng từ của phòng xuất nhập khẩu công ty TNHH Quang Hà gồm có
(đính kèm phụ lục):
 Hợp đồng ngoại thương số ACM-ROH-171215-A kí ngày 15/12/2017 bản
sao;
 Hóa đơn thương mại số 90131080 ngày 23/02/2018 bản sao;

 Bảng kê chi tiết ngày 23/02/2018 bản sao;
 Thông báo hàng đến ngày 2/3/2018 bản gốc;
 Vận đơn đường biển của hãng tàu Wan Hai Malaysia số 0468A01987 phát
hành ngày 25/02/2018 bản gốc;
 Công văn cam kết của công ty Rohto-Mentholatum Việt Nam gửi lãnh đạo
Chi cục hải quan khu công nghiệp Việt Nam – Singapore;

16


 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of ogirin – C/O) form D do nước
Malaysia cấp ngày 28/02/2018 bản gốc;
 Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa (Certificate of Marine Cargo Insurance)
do công ty bảo hiểm The Pacific Insurance Berhad phát hành ngày
25/02/2018 bản sao;
 Bảng phân tích thành phần sản phẩm (Certificate of Analysis) do phòng
Quản lý chất lượng của công ty xuất khẩu IOI Acidchem Sdn Bhd cấp bản
sao;
 Giấy giới thiệu của công ty Rohto-Mentholatum Việt Nam.
Trong đó, vận đơn gốc có ký hậu ngân hàng nhưng do bảo mật thông tin của công
ty nên bộ chứng từ xin phép không được thể hiện. Trường hợp các số liệu không
trùng khớp giữa các chứng từ với nhau, nhân viên chứng từ có nhiệm vụ liên lạc với
công ty nhập khẩu để kịp thời bổ sung và thông báo cho công ty xuất khẩu khi có sự
điều chỉnh gấp. Một số trường hợp do lỗi của công ty TNHH Quang Hà không
thông báo cho công ty nhập khẩu bổ sung chứng từ kịp thời thì phải chịu trách
nhiệm về các khoản chi phí điều chỉnh.
Sau đây, nhân viên chứng từ sẽ tiến hành kiểm tra một cách nhanh chóng, chính xác
để bảo đảm tính đồng nhất và hợp lệ các thông tin sau:
Bảng 2.2 Nội dung kiểm tra các thông tin trong bộ chứng từ hàng nhập khẩu
Giấy

Giấy
Hóa
Bảng Vận
Thông
chứng chứng
Hợp đơn

đơn
báo
Nội dung kiểm tra
nhận
nhận
đồng thương chi
đường hàng
xuất
bảo
mại
tiết
biển
đến
xứ
hiểm
Số hợp đồng ACM


ROH-171215-A ngày
15/12/2017
Người gửi hàng: IOI
Acidchem SDN BHD
Địa chỉ: 2411 Lorong








Perusahaan Satu, Prai
Industrial Complex
13600 Prai, Penang
Malaysia;
Người nhận: To order of





bank of Tokyo

17


Mitsubishi UFJ, LTD
Địa chỉ: 8th Floor, The
Landmark 5B Ton Duc
Thang Street, District 1
Ho Chi Minh City,
Vietnam;
Người nhận thông báo/
người mua hàng: Rohto

Mentholatum Vietnam
Co.,LTD
Địa chỉ: 16 VSIP Street
No.5 Vietnam
Singapore Industrial
Park, Thuan An Town,
Binh Duong Province,
Vietnam.
Số hóa đơn: 90131080
ngày 23/02/2018
Tên hàng, số lượng:
Stearic Acid, 2MTS
Palmatic Acid, 4 MTS
Myristic Acid, 3.5 MTS
Lauric Acid, 2.5 MTS
Trọng lượng hàng:
12,600KGM
Tổng trị giá hàng: 22650
USD
Điều kiện Incoterms
CIF Hochiminh
Phương thức thanh toán
D/P
Số vận đơn:
0468A01987
Tên tàu,số chuyến: Wan
Hai 171 V.N235










































































18


×