HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
NGUYỄN HOÀNG GIANG
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
60 34 04 10
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Ngô Thị Thuận
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Giang
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc giáo viên hướng dẫn PGS.TS Ngô Thị Thuận đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phân tch định lượng, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn. Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ban Dân tộc
tỉnh, các Sở ngành thuộc UBND tỉnh Bắc Giang, UBND huyện Sơn Động, các cá nhân
và các phòng, ban ngành chức năng của huyện đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoàng Giang
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................vivi
Danh mục bảng .......................................................................................................viivii
Danh mục sơ đồ ................................................................................................... viiiviii
Trích yếu luận văn .....................................................................................................ixix
Thesis abstract...........................................................................................................xixi
Phần 1. Mở đầu .........................................................................................................
11
1.1.
Tính
cấp
.................................................................................11
thiết
1.2.
Mục
......................................................................................22
1.2.1.
Mục
tiêu
............................................................................22
tiêu
nghiên
1.2.2.
Mục
têu
.............................................................................................22
1.3.
của
đề
tài
nghiên
cứu
cứu
chung
cụ
thể
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................22
1.3.1.
Đối
tượng
....................................................................................22
nghiên
cứu
1.3.2.
Phạm
vi
.........................................................................................3
nghiên
cứu
1.4.
Câu
hỏi
..........................................................................................3
nghiên
cứu
Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................
44
2.1.
Lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK .......................44
2.1.1.
Các khái niệm cơ bản.....................................................................................44
2.1.2.
Vai trò và đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK ........... 1010
2.1.3.
Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK ..................... 1616
2.1.4.
Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK .................. 3131
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư CSHT các xã ĐBKK........... 3333
2.2.
Kinh nghiệm thực tễn quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK . 3838
3
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK của tỉnh
Phú Thọ .....................................................................................................
3838
2.2.2.
Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã đặc biệt khó khăn
của tỉnh Lào Cai ........................................................................................ 3939
2.2.3.
4141
Bài học rút ra cho huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang ...................................
4
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................
4343
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 4343
3.1.1.
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên............................................................... 4343
3.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................... 4545
3.1.3.
4949
Thực trạng phát triển kinh tế huyện Sơn Động ...........................................
3.1.4.
Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn huyện Sơn Động ........................... 5050
3.1.5.
Đặc điểm cơ bản các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Giang ......................... 5151
3.2.
Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................... 5151
3.2.1.
5151
Phương pháp tiếp cận ................................................................................
3.2.2.
5252
Phương pháp chọn mẫu khảo sát ................................................................
3.2.3.
5252
Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................
3.2.4.
5353
Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu......................................................
3.2.5.
5454
Phương pháp phân tích thông tn................................................................
3.2.6.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 5454
Phần 4. Kết quả và thảo luận................................................................................
5555
4.1.
Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK trên địa bàn huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ............................................................... 5555
4.1.1.
Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng các công trình CSHT các xã ĐBKK
trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.............................................
5555
4.1.2.
Hệ thống tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK của huyện
Sơn Động ........................................................................................ 5757
4.1.3.
Tình hình thực hiện các nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các
xã ĐBKK .................................................................................................. 6161
4.2.
Đánh giá kết quả, hạn chế và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư
xây dựng CSHT các xã ĐBKK trên địa bàn huyện Sơn Động .................... 7474
4.2.1.
7474
Đánh giá kết quả, hạn chế ..........................................................................
4.2.2.
Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK
4
trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.............................................
7979
4.3.
Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK
trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.............................................
8585
4.3.1.
Quan điểm, định hướng quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK
huyện Sơn Động ........................................................................................
8585
4.3.2.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
CSHT các xã ĐBKK của huyện Sơn Động ................................................ 8989
5
Phần 5. Kết luận và kiến nghị...............................................................................
9696
5.1.
Kết luận ..................................................................................................... 9696
5.2.
Kiến nghị...................................................................................................
5.2.1.
Với Chính phủ ........................................................................................... 9797
5.2.2.
Kiến nghị với các bộ, ngành Trung ương và Địa phương ........................... 9797
9797
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 100100
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ATK
Nghĩa tiếng Việt
An toàn khu CSHT
Cơ sở hạ tầng ĐBKK
Đặc
biệt khó khăn GT
Giao
thông
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước KD
Kinh doanh
KTHT
Kinh tế hạ tầng
KTKT
Kinh tế kỹ thuật
KTXH
Kinh tế xã hội
NSĐP
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NSTU
Ngân sách trung ương
PTNT
Phát triển nông thôn SX
Sản xuất
UB MTTQ
Ủy ban Mặt trận tổ quốc
6
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số và lao động của các xã huyện Sơn Động năm 2015 .................... 4646
Bảng 3.2. Tổng hợp một số chỉ têu về phát triển kinh tế (theo giá hiện hành) ........ 5050
Bảng 4.1. Số lượng các dự án về CSHT các xã ĐBKK trên địa bàn trên địa bàn
huyện Sơn Động .................................................................................... 5555
Bảng 4.2. Số lượng và cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK
huyện Sơn Động .................................................................................... 5656
Bảng 4.3. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK huyện
Sơn Động............................................................................................... 6464
Bảng 4.4. Bảng chi phí đầu tư các dự án CSHT ....................................................... 6565
Bảng 4.5. Kết quả thanh toán cho 3 công trình qua các năm 2013-2015 ................... 7070
Bảng 4.6. Tình hình quyết toán các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc
biệt khó khăn huyện Sơn Động .............................................................. 7272
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả thanh tra các công trình xây dựng
CSHT ở các xã ĐBKK huyện Sơn Động ................................................ 7474
Bảng 4.8. Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý công trình và người dân ở
3 xã đại điện .......................................................................................... 7979
Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu thực hiện Phát triển KTXH huyện Sơn Động ................. 8181
Bảng 4.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ và người dân ở 3 xã đại điện về
năng lực điều hành của cán bộ quản lý ...................................................
8282
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Trình tự đầu tư các dự án
...........................................................................99
Sơ đồ 2. 2. Bộ máy quản lý vốn đầu tư CSHT các xã ĐBKK ................................... 1717
Sơ đồ 4. 1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư CSHT các xã ĐBKK huyện Sơn Động ........ 6161
Sơ đồ 4. 2. Sơ đồ công tác lập kế hoạch có sự tham gia của người dân.....................
6363
8
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tóm tắt
- Tên tác giả: Nguyễn Hoàng Giang
- Tên luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó
khăn trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.
- Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
- Mã số : 60 34 04 10
- Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2. Nội dung bản trích yếu
- Mục đích nghiên cứu: Nhằm đánh giá thực trạng, phân tích yếu tố ảnh
hưởng và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nhằm thúc đẩy sản xuất, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho người
dân ở các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Sơn Động.
- Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
+ Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận thể chế, tếp cận có sự tham gia, tiếp cận định
tính, định lượng;
+ Phương pháp chọn mẫu khảo sát: Chọn xã đặc biệt khó khăn, chọn công trình
hạ tầng, chọn cán bộ quản lý dự án;
+ Phương pháp thu thập dự liệu: Dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp;
+ Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu: Phương pháp phân tổ thống kê là
phương pháp chủ yếu sử dụng trong quá trình tổng hợp dữ liệu;
+ Phương pháp phân tích thông tin: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp
so sánh, phương pháp tổng hợp ý kiến.
- Các kết quả, phát hiện chính và kết luận
+ Lý luận về quản lý vốn đầu tư, đặc điểm, vai trò, nội dung, nguyên tắc quản lý
vốn đầu tư cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các
xã đặc biệt khó khăn.
+ Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn
trên địa bàn huyện Sơn Động.
9
Phát hiện ra các hạn chế trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các
xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Sơn Động như: Năng lực cán bộ quản lý hạn
chế; Tiến độ quyết toán công trình chậm, chất lượng quyết toán chưa thật sự đảm bảo;
Chưa phát hiện những sai phạm làm thất thoát nguồn vốn. Do các yếu tố ảnh hưởng sau:
Phát triển kinh tế xã hội huyện Sơn Động; Năng lực quản lý của cán bộ yếu; Sự phân cấp
và phối hợp các Sở ban ngành thiếu chặt chẽ; Chưa phát huy vai trò của người dân; Cơ
chế chính sách sách chưa ổn định.
Để tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt
khó khăn trên địa bàn huyện Sơn Động, cần áp dụng tốt 5 giải pháp sau:
1) Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn công trình, lập kế hoạch vốn đầu tư;
2) Thực hiện nghiêm túc quản lý vốn theo quy trình xây dựng;
3) Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác quản lý đầu
tư, quản lý vốn đầu tư;
4) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra sử dụng vốn đầu tư trong xây dựng hạ
tầng;
5) Thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và công khai tài chính trong đầu tư
xây dựng hạ tầng.
10
THESIS ABSTRACT
1. Summary
Master candidate: Nguyen Hoang Giang
Thesis title: Management of capital construction investment in infrastructure
especially dificult communes in Son Dong district, Bac Giang province.
- Major: Economic Management
- Code: 60 34 04 10
- Educational organization: VietNam National University of Agriculture
(VNUA)
2. Content of the compendium
- Research Objectves: To assess the situation, analyze the factors that
influence and propose solutions to enhance the management of investment
capital to build infrastructure to boost producton, reduce poverty, improve
living conditons for people in the especially dificult communes in Son Dong
district.
- Materials and Methods:
+ Approaches: The institutional approach, participatory approaches, qualitative,
quanttative approach
+ Survey sample selection method: Choose especially difficult communes,
selected infrastructure projects, select the project managers;
+ Methods of data collection: Secondary data, primary data;
+ Methods of processing and synthesizing data: Methods of statistical nest
method is mainly used in the process of synthesizing data;
+ Information analysis methods: Descriptive statstical method, comparatve
method, synthetic method comments.
- The results, key findings and conclusions:
+ Arguments about capital management, characteristics, role, content, investment
management principles as well as the factors influencing investment management
infrastructure the town especially hard.
+ Situatons investment management infrastructure built especially dificult
communes in Son Dong district.
Discover the restrictons in investment management of infrastructure construction
especially difficult communes in Son Dong district as: Management staff capacity
limitations; Progress slow settlement construction, the quality of the settlement is
not really guaranteed; Not detect irregularities as capital losses. Due to factors afecting
the following: economic and social development in Son Dong district; Management
capacity of principal officers; The decentralized and departments coordinate closely
missing; Not to promote the role of the people; The mechanism of unstable policy.
To strengthen the management of construction investment in infrastructure
especially difficult communes in Son Dong district, needs to apply good 5 following
solutions:
1) Improving the quality of the selecton of works and investment planning;
2) Strictly manage capital building process;
3) Strengthen the fostering, training staff from investment management,
investment management;
4) Strengthen the inspection, inspectors use the investment in infrastructure
construction;
5) Perform well the community supervision and public finance investment in
infrastructure construction.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn đầu tư phát triển nói chung, đặc biệt là vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia, vùng, lãnh thổ. Sau gần 30 năm đổi mới nền kinh tế, với chính sách
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, nhiều chương trình 134, 135 hỗ trợ vốn xây
dựng đường giao thông, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế... cho các tỉnh miền
núi, nhiều huyện, xã vùng sâu, vùng xa trong đó có tỉnh Bắc Giang. Chương trình
này được đánh giá là một trong những chương trình thể hiện sự quan tâm của
Đảng, Nhà nước đối với vùng đồng bào dân tộc, vùng biên giới, vùng căn
cứ cách mạng, miền núi, vùng sâu và vùng xa, những địa bàn khó khăn,
vùng thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai. Chương trình có ý nghĩa to lớn về
kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh quốc phòng, với tnh nhân văn sâu sắc, phát
huy được bản chất tốt đẹp của dân tộc, góp phần phát triển kinh tế-xã hội
đất nước một cách bền vững, được nhân dân cả nước đồng tình, được các cấp
uỷ Đảng, chính quyền coi như một nhiệm vụ trọng tâm trong chương trình hành
động của mình. Nguồn vốn này đã góp phần quan trọng cải thiện rõ rệt đời
sống của đồng bào dân tộc vùng đặc biệt khó khăn trên các lĩnh vực đời sống
xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế và sức khỏe cộng đồng, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế nước ta.
Tuy nhiên trong thời gian qua, ở tỉnh tỉnh Bắc Giang nói chung và huyện
Sơn Động nói riêng đã xuất hiện nhiều bất cập trong quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng; Đầu tư chưa đúng quy hoạch; chưa đúng mục tiêu phát triển
vẫn xảy ra; Đầu tư dàn trải, thời gian kéo dài; Do chất lượng công trình kém, nên
đã lãng phí và thất thoát kinh phí; thủ tục còn rườm rà; Công tác lập dự án,
thẩm định dự án, thẩm báo cáo kinh tế kỹ thuật còn chậm; trình độ năng lực
của chủ đầu tư còn yếu kém, buông lỏng quản lý; Những thất thoát vốn trong
quá trình quản lý đã gây dư luận xấu trong xã hội.
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn Thạc sỹ của mình, chúng tôi
đã tìm hiểu được một số công trình nghiên cứu trước đây có liên quan
như Phạm Thị Túy (2006) đã nghiên cứu về thu hút và sử dụng vốn ODA vào
phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam, Đỗ Thị Ban (2012) nghiên cứu về hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La. Nguyễn
1
Lương Hòa (2012) nghiên cứu về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
2
bằng nguồn vốn Ngân sách trên đị bàn tỉnh Điện Biên... Nhìn chung, các công
trình nghiên cứu trên đã góp phần làm rõ vấn đề lý luận và thực tế quản lý
đầu tư ở các địa phương khác, còn trên địa bàn huyện Sơn Động chưa có
nghiên cứu nào về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) các xã đặc
biệt khó khăn (ĐBKK).
Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với những kinh nghiệm công tác của
bản thân và kiến thức về quản lý kinh tế đã được học tập, nghiên cứu tại trường,
chúng tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các
xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Đánh giá thực trạng, phân tích yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải
pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT nhằm thúc đẩy sản
xuất, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho người dân ở các xã ĐBKK
trên địa bàn huyện Sơn Động.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục đích nghiên cứu chung trên, các mục tiêu nghiên cứu
cụ thể của đề tài là:
- Hệ thống hóa lý luận và thực tễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT
các xã ĐBKK.
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây
dựng CSHT các xã ĐBKK trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang những năm
qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng
CSHT các xã ĐBKK trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang trong các năm tiếp
theo.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK thông qua đối tượng khảo
sát sau:
+ Các công trình CSHT các xã ĐBKK;
3
+ Các đơn vị quản lý Nhà nước về quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các
xã ĐBKK;
+ Cơ chế chính sách quản lý các công trình được đầu tư xây dựng từ nguồn
vốn này.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các lý
luận, cơ chế chính sách thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã
ĐBKK. Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng CSHT giai đoạn 2013-2015. Các giải pháp nhằm tăng cường
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK trong thời gian tới.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn các
xã ĐBKK huyện Sơn Động.
- Phạm vi về thời gian
+ Dữ liệu thứ cấp về quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK
được thu thập trong 3 năm gần đây (từ năm 2013-2015).
+ Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được khảo sát năm 2015.
+ Các giải pháp đề xuất cho các năm 2017-2020.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK gồm các nội dung và quản
lý theo nguyên tắc nào?
2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK trên địa
bàn huyện Sơn Động được thực hiện như thế nào?
3. Những bất cập, tồn tại hạn chế cần khắc phục trong quản lý vốn đầu
tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK trên địa bàn huyện Sơn Động thời gian qua?
Nguyên nhân những bất cập, hạn chế đó?
4. Để tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT các xã ĐBKK trên
địa bàn huyện Sơn Động cần có những giải pháp gì nhằm khắc phục những hạn
chế, bất cập trong công tác này?
4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC
XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Xã đặc biệt khó khăn
Theo quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về têu chí các định thôn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng
dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 và 2015, Ủy ban dân tộc đã ban hành thông
tư số
01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 hướng dẫn thực hiện quyết định
số 30/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Theo các văn bản này, têu chí
xác định xã đặc biệt khó khăn là các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, được
chia thành 3 khu vực : I, II và III.
a) Khu vực III: Là các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn nhất (gọi tắt là xã đặc
biệt khó khăn (ĐBKK). Xã khu vực III là xã có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
1) Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ 35% trở lên (têu chí bắt buộc).
2) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 45% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải
từ 20% trở lên.
3) Có ít nhất 3 trong 5 điều kiện sau
- Đường trục xã, liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa.
- Còn có ít nhất một thôn chưa có điện lưới quốc gia.
- Chưa đủ phòng học cho lớp tểu học hoặc các lớp học ở thôn theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.
- Nhà văn hóa xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
4) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện sau:
- Còn từ 30% số hộ chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề trên 60%.
- Trên 50% cán bộ chuyên trách, công chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
5
5) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
- Còn từ 20% số hộ trở lên thiếu đất sản xuất theo quy định.
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn.
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông nghiệp.
b) Khu vực II: Xã khu vực lI là xã có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
1) Có dưới 35% số thôn đặc biệt khó khăn (tiêu chí bắt buộc).
2) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 20% đến dưới 45%; trong đó tỷ lệ hộ
nghèo từ 10% đến dưới 20%.
3) Có ít nhất 2 trong 4 điều kiện sau:
- Đường trục xã, liên xã đến thôn chưa được nhựa hóa, bê tông hóa.
- Còn có thôn chưa có điện lưới.
- Chưa đủ phòng học cho lớp tểu học hoặc các lớp học ở thôn theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.
4) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện sau:
- Có dưới 30% số hộ chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề từ 30% đến dưới 60%.
- Có từ 30% đến dưới 50% cán bộ chuyên trách, công chức xã chưa đạt
chuẩn theo quy định.
5) Có ít nhất 1 trong 2 điều kiện:
- Còn từ 10% đến dưới 20% số hộ thiếu đất sản xuất theo quy định.
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn.
c) Khu vực I: Là các xã còn lại thuộc vùng dân tộc và miền núi không phải xã
khu vực III và xã khu vực II.
2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng, phân loại cơ sở hạ tầng
a) Cơ sở hạ tầng
Theo Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014,
thì cơ sở hạ tầng được hiểu như sau:
6
Theo nghĩa hẹp cơ sở hạ tầng được hiểu là tập hợp các ngành phi sản xuất
thuộc lĩnh vực lưu thông, tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ thuật phi sản
xuất và các tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung cho
sản xuất, phục vụ những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội. Theo
cách hiểu này, cơ sở hạ tầng chỉ bao gồm các công trình giao thông, cấp
thoát nước, cung ứng điện, hệ thống thông tn liên lạc….và các đơn vị đảm bảo
duy trì các công trình này.
Theo nghĩa rộng, cơ sở hạ tầng được hiểu là tổng thể các công trình và nội
dung hoạt động có chức năng đảm bảo những điều kiên bên ngoài cho khu
vực sản xuất và sinh hoạt dân cư. Cơ sở hạ tầng là một phạm trù rộng gần
nghĩa với môi trường kinh tế, gồm các phân hệ: Phân hệ kỹ thuật (đường giao
thông, cầu cảng, sân bay, năng lượng, bưu chính viễn thông…), phân hệ tài
chính (hệ thống tài chính, tín dụng), phân hệ thiết chế (hệ thống quản lý Nhà
nước và pháp luật), phân hệ xã hội (giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật…), cách hiểu
này rõ ràng là rất rộng, bao hàm hầu như toàn bộ khu vực dịch vụ.
b) Phân loại cơ sở hạ tầng
Căn cứ vào chức năng, tnh chất, đặc điểm người ta chia công trình cơ sở hạ
tầng thành 2 loại:
- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tn
liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý
nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác (Quốc hội, 2014).
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Là các công trình phục vụ cho sản xuất và đời sống
gồm hai lĩnh vực lớn:
Thứ nhất là các công trình có chức năng tạo điều kiên cho toàn bộ
hoạt động kinh tế xã hội như đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, lưới
điện… Đây là những công trình được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về dịch vụ
hàng hóa công cộng và có đặc điểm là chúng gắn liền với chức năng đảm
bảo điều kiện cho sự hoạt động bình thường của vùng dân cư.
Thứ hai là hạ tầng kỹ thuật đô thị là các thiết chế tổ chức có chức
năng vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc cung ứng các sản
phẩm hàng hóa công cộng. Đó là các tổ chức con người được thành lập và
hoạt động theo thể chế hiện hành.
7
Việc phân biệt hai lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật như trên có ý nghĩa thực
tễn rất lớn. Đới với lĩnh vực thứ nhất là lĩnh vực các công trình hạ tầng kỹ
thuật có tầm quan trọng đặc biệt, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, hiệu suất vốn thấp, khó
thu hồi vốn… Nhà nước có trách nhiệm đầu tư và có kế hoạch đầu tư thống nhất,
còn đối với lĩnh vực thứ hai có thể tùy vào tình hình đặc điểm và cơ chế, trình độ
quản lý mà có phương thức và hình thức tổ chức phù hợp.
- Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hoá, giáo
dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên và công
trình khác (Quốc hội, 2014).
Cơ sở hạ tầng xã hội: Là hệ thống công trình vật chất, đảm bảo cho việc nâng
cao trình độ dân trí, văn hóa tnh thần của dân cư, đồng thời cũng là điều kiện
chung cho quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao động của
xã hội, bao gồm các cơ sở, thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo,
nghiên cứu khoa học, ứng dụng và triển khai công nghệ, các cơ sở y tế, các công
trình phục vụ cho các hoạt động văn hóa xã hội... Các công trình này thường gắn
với các địa điểm dân cư làm cơ sở góp phần ổn định, nâng cao đời sống dân cư
trên vùng lãnh thổ.
2.1.1.3. Công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014,
tại Điều 3 quy định.
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước
và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao
gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và
phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tền khả
8
thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
9