Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Nghiên cứu khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang trại trên địa bàn huyện tân yên, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 159 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

NGUYỄN THỊ NHUNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC TRANG TRẠI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN YÊN TỈNH BẮC
GIANG
Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Hữu Khánh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Hữu Khánh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ UBND huyện Tân Yên,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tân Yên, Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Tân Yên, Phòng Thống kê huyện Tân Yên và các chủ trang trại các xã Ngọc
Châu, Tân Trung, Việt Lập, Song Vân và Hợp Đức đã ủng hộ, giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận
văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt
.............................................................................................v Danh mục bảng
............................................................................................................vi Danh mục sơ
đồ ..........................................................................................................vii Danh mục
hộp .............................................................................................................vii Trích yếu
luận văn ……………………………………………………………………viii Thesis abstract
…………………………………………………………………………..x Phần 1 Mở đầu
............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3

Phần 2 Tổng quan tài
liệu...........................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................4

2.1.1.


Một số quan điểm, khái niệm có liên quan ........................................................4

2.1.2.

Vai trò của nguồn vốn tín dụng chính thức đối với trang trại.............................8

2.1.3.

Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của trang trại .......................9

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
trang trại......................................................................................................... 14

2.2.

Cơ sở thực tễn ............................................................................................... 17

2.2.1.

Tín dụng chính thức và khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của trang
trại ở một số nước trên thế giới ....................................................................... 17

2.2.2.

Tín dụng chính thức ở Việt Nam .................................................................... 22

Phần 3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................

29
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.......................................................................... 29

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 29

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội................................................................................ 31
3


3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 36

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 36

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 37

4



3.2.3.

Phương pháp phân tích ................................................................................... 37

3.2.4.

Hệ thống chỉ têu nghiên cứu .......................................................................... 38

Phần 4 Kết quả và thảo luận .....................................................................................
39
4.1.

Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang trại trên
địa bàn huyện Tân Yên ................................................................................... 39

4.1.1.

Tình hình huy động vốn.................................................................................. 39

4.1.2.

Tình hình cho vay vốn .................................................................................... 42

4.1.3.

Đặc điểm của các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên................................. 53

4.1.4.

Khả năng tiếp cận thông tin tín dụng .............................................................. 57


4.1.5.

Mức độ tếp cận các thủ tục vay vốn ............................................................... 59

4.1.6.

Mức độ tếp cận nguồn vốn tín dụng............................................................... 60

4.2.

Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức
của các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên................................................. 62

4.2.1.

Các yếu tố từ phía trang trại............................................................................ 62

4.2.2.

Các yếu tố từ phía tổ chức tín dụng................................................................. 65

4.2.3.

Các yếu tố từ phía cơ quan quản lý Nhà nước ................................................. 70

4.3.

Giải pháp chủ yếu nâng cao khả năng tếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thức của các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên......................................... 71


4.3.1.

Định hướng .................................................................................................... 72

4.3.2.

Giải pháp........................................................................................................ 73

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 78
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 78

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 79

Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 81
Phụ lục ....................................................................................................................... 83

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBTD


Cán bộ tín dụng

CC

Cơ cấu

CP

Chính phủ

ĐTN

Đoàn thanh niên

HCCB

Hội cựu chiến binh

HND

Hội nông dân

HPN

Hội phụ nữ

HTX

Hợp tác xã


HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

IFAD

Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tes

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHCPNT

Ngân hàng Cổ phần nông thôn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NGOs

Tổ chức phi chính phủ

PAO


Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc

PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết định

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

SXKD

Sản xuất kinh doanh STT

Số thứ tự
TT

Trang trại

UNDP

Chương trình phát triển Liên hiệp quốc

5



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Tân Yên .............................. 31
Bảng 3.2. Dân số và lao động của huyện Tân Yên .................................................... 32
Bảng 3.3. Tình hình phát triển các ngành kinh tế giai đoạn 2013 - 2015 ................... 34
Bảng 3.4. Số lượng trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên........................................ 35
Bảng 3.5. Cơ cấu mẫu điều tra ................................................................................. 37
Bảng 4.1. Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng chính thức.................... 41
Bảng 4.3. Tình hình vay vốn của trang trại tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ......................................................................................... 45
Bảng 4.4. Diễn biến lãi suất cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ................................................................................................. 46
Bảng 4.5. Tình hình vay vốn của trang trại tại ngân hàng Chính sách xã hội............. 49
Bảng 4.6. Tình hình vay vốn của trang trại tại Quỹ tín dụng nhân dân ...................... 53
Bảng 4.7. Thông tin chung về các trang trại điều tra ................................................. 54
Bảng 4.8. Tình hình đất đai của các trang trại điều tra năm 2015 .............................. 55
Bảng 4.9. Tình hình vốn của các trang trại điều tra ................................................... 57
Bảng 4.10. Các nguồn thông tn về tín dụng ............................................................... 58
Bảng 4.11. Mức độ hiểu biết của các trang trại về thông tn tín dụng tại các tổ
chức tín dụng chính thức .......................................................................... 59
Bảng 4.12. Tình hình làm đơn xin vay vốn của các trang trại tại các tổ chức tín
dụng chính thức........................................................................................ 60
Bảng 4.13. Mức độ tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang trại ............ 61
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến khả năng tiếp cận tín dụng của
trang trại................................................................................................... 62
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của giới tính chủ trang trại đến khả năng tếp cận vốn tín
dụng chính thức của trang trại .................................................................. 64
Bảng 4.16. Đánh giá của trang trại về thủ tục vay vốn của các tổ chức tín dụng
chính thức ................................................................................................ 65
Bảng 4.17. Đánh giá của trang trại về lãi suất cho vay vốn của các tổ chức tín

dụng chính thức........................................................................................ 67
Bảng 4.18. Đánh giá của trang trại về lượng vốn cho vay của các tổ chức tín dụng
chính thức ................................................................................................ 68
Bảng 4.19. Đánh giá về thái độ làm việc của cán bộ tín dụng...................................... 70

6


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Quy trình cho vay vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Tân Yên .................................................................................. 42
Sơ đồ 4.2. Quy trình cho vay vốn của ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Yên
.........46
Sơ đồ 4.3. Quy trình cho vay vốn qua hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn huyện Tân Yên ................................................................................... 50

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Khó khăn khi vay vốn ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn........ 66
Hộp 4.2. Nguồn vốn, và thời gian vay quá ít ............................................................... 69

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Nhung
Tên luận văn: “Nghiên cứu khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức
của các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang”.
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 60 62 01 15


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tếp
cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên, từ
đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn
tín dụng chính thức của các trang trại trên địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm: Phương pháp
thu thập số liệu thứ cấp tổng hợp từ sách, báo cáo, các tài liệu khác có liên quan,
phương pháp thu thập số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách điều tra phỏng vấn 90
chủ trang trai trên địa bàn huyện, trong đó tập trung vào các xã Ngọc Châu, Tân Trung,
Việt Lập, Song Vân, Hợp Đức; Số liệu được thu thập sẽ được xử lỹ bằng phần mềm
excel và được phân tích bằng phương pháp thống kê mô ta, phương pháp phân tích so
sánh.
Kết quả chính và kết luận:
- Góp phần hệ thống hóa được cơ sở lý luận về khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng chính thức của trang trại bao gôm: các khái niệm trang trại, khái niệm tín
dụng chính thức, cách tiếp cận vốn tín dụng của trang trại cũng như vai trò của vốn
tín dụng đến phát triển trang trại, các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tếp cận vốn
tín dụng của các trang trại.
- Trên địa bàn huyện Tân Yên hiện có 3 tổ chức tín dụng chính thức cung cấp
vốn cho phát triển nông nghiệp nông thôn bao gồm: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn (NHNo&PTNT) Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội (NHCSXH) và Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân (QTDND). Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ hiểu biết của các trang
trại về tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Tân Yên khá cao tỷ lệ trang trại
hiểu và nắm rõ về các thủ tục tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội là 75,56%, của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 82,22% và Quỹ tín dụng nhân dân
là 70%. Chính vì vậy, số lượng trang trại làm đơn xin vay vốn tại các tổ chức tín dụng
8



này rất lớn. Tuy nhiên, tỷ lệ trang trại thường xuyên tếp cận được nguồn vốn tín dụng
tại các tổ chức tín dụng chính thức vẫn còn thấp, tại ngân hàng Nông nghiệp và

9


Phát triển nông thôn là 40,26%, tỷ lệ này tại ngân hàng chính sách xã hội và Quỹ tín
dụng nhân dân lần lượt là 27,78% và 26,87%.
- Các yếu tổ ảnh hưởng đến khả năng tếp cận vay vốn chính thức của các trang
trại: Nhóm yếu tố từ phía trang trại như trình độ văn hóa của chủ trang trại. Chủ
trang trại có trình độ văn hóa cao hơn thường có nhu cầu vay với lượng vốn vay
nhiều hơn. Giới tính của chủ trang trại sự khác biệt về giới tính có ảnh hưởng đến
mức độ tếp cận vốn vay cũng như lượng vốn vay của các trang trại. Chủ trang trại là
nam giới thường mạnh dạn hơn trong việc đầu tư sản xuất so với nữ giới; Nhóm yếu
tố từ phía tín dụng gồm thủ tục vay, lãi suất cho vay, lượng vốn và thời gian cho vay,
thái độ làm việc của các cán bộ tín dụng cũng ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn
của trang trại; Nhóm yếu tố từ phía quản lý của cơ quan Nhà nước như hoạt động
tuyên truyền về các chính sách tín dụng, hoạt động của các tổ chức đoàn thể xã hội
như hội Phụ nữ, hội Nông dân.
- Để nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức, cần phải thực hiện
một số giải pháp sau: Nâng cao hiểu biết của chủ trang trại về hoạt động vay và cho
vay; Hoàn thiện quy trình, thủ tục cho vay như: Đợn giản hóa thủ tục vay vốn, áp
dụng linh hoạt lãi suất cho vay, điều chỉnh kỳ hạn cho vay thích hợp; Tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát; Tăng cường công tác đào tạo nâng cao chất lượng cán bộ tín
dụng; Tăng cường mối liên kết giữa các tổ chức tín dụng chính thức với các cấp chính
quyền và các tổ chức xã hội ở địa phương; Cần có sự quan tâm hơn từ phía quản lý
của nhà nước về các chính sách vay vốn cho phát triển kinh tế trang trại.


9


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Nhung
Thesis title: “Research access to formal credit sources of the farms in Tan Yen
district, Bac Giang province”.
Major: Agricultural Economics

Code: 60 62 01 15

Training university: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives:
The overall objective of this study is to analyze current situation and factors that
afect the ability to access formal credit sources of the farms in Tan Yen district.
Therefore, effectve solutions are proposed enhance accessibility of these sources in the
study area.
Research Methodology:
Research methods used in the thesis are: Method of collecting secondary data
compiled from books, reports, and other related documents, methods of collecting
primary data was collected from survey, direct interviewed 90 ranchers in the district,
which focuses on Ngoc Chau, Tan Trung, Viet Lap, Song Van, Hop Duc commune. The
collected data will be processed by Excel software and analyzed using descriptive
statstics, comparative analysis method.
The research results:
- To contribute on systematzing the ratonale for access formal credit sources of
the farms on: concepts of the farm, the official credit concept, the approach of the farm
credit as well as the role of credit to farm development, factors affecting access to credit
capital of the farms.
- In Tan Yen district, there are three credit organizatons which officially

provide funds for development of agriculture and rural areas namely Bank of
Agriculture and Rural Development, Bank for Social Policies, People's Credit Fund.
The results showed a vast number of the farms have known well about the official credit
institutions Tan Yen district.

75.56% of interviewed farms understand and know

about the procedures of the bank credit in Social Policy Assembly while it is 82.22%
in the bank of Agriculture and rural Development and 70% in the People's credit Fund.
As a result, the number of farms applying for loans at the credit institution considerably
increase. However, the percentage of farms often have access to credit in the
10


formal credit institutions remains low at 40.26% in Bank of Agriculture and
Rural

11


Development, 27.78% in the Bank of social policy and 26.87% in the bank of People's
credit fund.
- Factors affecting ability to access formal loans of the farms: group factors
relatng to the farms ‘owner such as education level. Farm owners with higher levels of
education are often in need of more loans. Moreover, diferences in gender of
ranchers also affect the level of access to credit and the amount of farm loans. Male
ranchers tend to encourage themselves to invest in manufacturing than female
ones; group factors from the credit include borrowing procedures, lending rate,
amount of loan, and duraton of the loan capital, work attude of the credit
officers also affect the accessibility of farm capital; Group elements from the

management

of state agencies such as the propagation of the credit policy, the

activities of social organizatons such as the Women's Union, the Peasants.
- To improve access to formal capital sources, some measures need to taking as
follow: Raising awareness of ranchers on borrowing and lending actvites; To complete
the process, lending procedures such as: to simplify loan procedures, to apply flexible
lending rate, to adjust the appropriate term loans; Strengthen inspection and
monitoring; Strengthen training to improve the quality of credit oficers; Strengthening
relationship between the formal credit institutons with the authorities and social
organizations

at local

communites;

Need

more

attention from

management on the loan policies for development of the farm economy.

12

the

state's



PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mô hình kinh tế trang trại trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta đã hình
thành và không ngừng được mở rộng, phát triển trong thời gian qua. Sự phát
triển của kinh tế trang trại đã góp phần giúp người dân phát huy được lợi thế
so sánh, mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hoá, nâng cao năng suất,
hiệu quả và sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Tuy nhiên, một rào cản
lớn đối với sự phát triển kinh tế trang trại là tnh trạng thiếu vốn. Hiện nay, đa
số các trang trại đều có nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất, tăng thu nhập.
Vì vậy nguồn vốn tín dụng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu,
bổ sung sự thiếu hụt về vốn nhằm phát triển kinh tế trang trại.
Ở nông thôn Việt Nam hiện nay, hệ thống tín dụng bao gồm tín dụng
chính thức và tín dụng phi chính thức, trong đó tín dụng chính thức là chủ yếu và
giữ vai trò quyết định đến phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hệ thống tín dụng
chính thức bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng
Chính sách xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân. Vốn tín dụng dành cho khu vực
nông thôn là chủ trương quan trọng của Đảng và Nhà nước, nhằm góp phần phát
triển nông nghiệp nông thôn, giúp bà con nông dân có thể làm giàu từ nghề nông,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trong những năm qua, nguồn vốn tín dụng chính thức đóng vai trò quan
trọng, không thể thiếu đối với phát triển kinh tế xã hội nói chung và nền nông
nghiệp - nông thôn nói riêng. Nguồn vốn này góp phần giúp cho sản xuất nông
nghiệp có những bước chuyển biến mạnh mẽ, đáp ứng được yêu cầu sản
xuất nông nghiệp, tăng năng suất và thu nhập cho người dân, góp phần đầu
tư phát triển mở rộng ngành nghề nông thôn, đa dạng hóa nông nghiệp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp,
tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, đời sống dân cư nông thôn ngày càng

phát triển, tăng năng suất cây trồng vật nuôi và tăng thu nhập cho các trang trại.
Tân Yên là huyện miền núi nắm ở phía tây tỉnh Bắc Giang, có tổng
diện tích đất tự nhiên hơn 20.000 ha, có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế
1


trang trại. Theo báo cáo tổng kết tnh hình phát triển kinh tế trang trại
trên

2


địa bàn huyện Tân Yên, trong giai đoạn 2013 – 2015, số lượng trang trại
tăng mạnh từ 309 trang trại năm 2013 lên 405 trang trại năm 2015 nên
nhu cầu về vốn cho phát triển kinh tế trang trại rất lớn. Vấn đề các trang trại
quan tâm là tiếp cận được nguồn vốn tín dụng để mở rộng quy mô trang
trại và phát triển sản xuất.
Hiện trên địa bàn huyện đã có các tổ chức tín dụng như Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội, các tổ chức tín
dụng nhỏ khác. Nhưng thực tế còn rất nhiều vướng mắc trong việc vay vốn
từ các tổ chức tín dụng chính thức như: hồ sơ thủ tục rườm rà, nguồn vốn vay
thấp, thời hạn cho vay ngắn trong khi việc vay vốn đầu tư trong nông nghiệp gặp
nhiều rủi ro, khả năng sinh lợi thấp và đòi hỏi có thời gian dài, trách nhiệm cá
nhân củ nhân viên ngân hàng trong xử lý công việc. Những tồn tại trên đã và
đang gây rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức
của các trang trại, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của các trang trại nói
riêng và của nền kinh tế nói chung.
Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Nghiên cứu khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang
trại trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
tếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang trại trên địa bàn huyện Tân
Yên, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang trại trên địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tễn về khả
năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của trang trại.
- Đánh giá thực trạng tiếp cận ngồn vốn tín dụng chính thức của các trang
trại trên địa bàn huyện Tân Yên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn
tín dụng chính thức của các trang trại trên địa bàn Huyện.

3


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng tếp cận
nguồn vốn tín dụng chính thức của các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên.

4


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của
các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu các nội dung về khả năng tếp cận nguồn vốn tín dụng

của chính thức của các trang trại trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang,
các nội dung liên quan đến hệ thống tín dụng chính thức trên địa bàn, tình
hình cho vay vốn, khả năng tếp cận thông tn tín dụng, mức độ tếp cận các thủ
tục và mức độ tiếp cận nguồn vốn tín dụng của trang trại trên địa bàn Huyện.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu, thực hiện trên địa bàn huyên Tân Yên, tỉnh
Bắc Giang.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2013 – 2015, thời gian thu thấp số liệu sơ
cấp trong năm 2015.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số quan điểm, khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Tín dụng
Tín dụng biểu hiện mối quan hệ kinh tế xã hội gắn liền với quá trình tạo
lập và sử dụng vốn nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu cho các quá trình sản
xuất và đời sống theo nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là một “phạm trù kinh tế thể
hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay". Trong quan hệ này
người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tền hoặc hàng hóa cho
người đi vay trong một thời gian nhất định, khi tới thời hạn trả nợ người đi
vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay kèm theo một
khoản lãi” (Đào Văn Hùng, 2005).
Theo nội dung kinh tế, tín dụng bao gồm hai bộ phận chính: một bên là
người cho vay, một bên là người đi vay. Tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về
sử dụng vốn tạm thời nhàn rỗi giữa người đi vay và người cho vay theo

nguyên tắc có hoàn trả dựa trên sự tín nhiệm. Giá cả của sự chuyển nhượng
quyền sử dụng là lãi suất đã thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay.
Tóm lại có thể hiểu, tín dụng là những hành động cho vay và bán chịu
hàng hóa và vốn giữa những người sở hữu khác nhau. Tín dụng không phải là
hoạt động vay tền đơn giản mà là hoạt động vay tền có điều kiện, tức là phải bồi
hoàn thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức đặc thù vận động giá trị khác
với lưu thông hàng hóa đơn thuần: vận động giá trị nên dẫn đến phương thức
mượn tài khoản, bồi hoàn giá trị thanh toán.
2.1.1.2. Tín dụng chính thức
a. Khái niệm tín dụng chính thức
Tín dụng chính thức là hình thức huy động vốn và cho vay vốn thông qua
các tổ chức tài chính tín dụng chính thức có đăng kí và hoạt động công khai theo
luật, hoặc chịu sự quản lý giám sát của chính quyền Nhà nước các cấp (Phạm
Đình Khôi, 2012).
6


Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tổ chức tín dụng
bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và
quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng. Theo tính chất và mục têu hoạt động, các loại hình
ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác xã. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng, trừ các hoạt động nhận
tền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của
khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty
cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác. Tổ chức tài chính
vi mô là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng
nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh

nghiệp siêu nhỏ. Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân,
cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để
thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp
tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh
và đời sống.
Vốn tín dụng chính thức của trang trại được cung ứng bởi các tổ chức tín
dụng chính thức như: ngân hàng thương mại, quỹ hộ trợ phát triển, công ty tài
chính, hợp tác xã tín dụng và quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức phi chính phủ
(NGOs), trong đó các ngân hàng thương mại ở nông thôn là tổ chức tín
dụng cung ứng đại bộ phận vốn tín dụng chính thức cho kinh tế trang trại.
b. Sơ lược về các tổ chức tín dụng chính thức
Các tổ chức tín dụng trong nông nghiệp bao gồm ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân,
một số hợp tác xã tín dụng và ngân hàng cổ phần nông thôn (NHCPNT). Bên
cạnh đó còn có các tổ chức xã hội giúp đỡ các hộ nông dân tiếp cận được nguồn
vốn tín dụng như Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (Hội phụ nữ), Hội nông dân
Việt Nam (Hội nông dân), Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh (Đoàn thanh
niên), các cấp chính quyền địa phương. Các tổ chức tín dụng chính thức
trong nông thôn hiện nay bao gồm:

7


- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là ngân hàng của khu
vực nông thôn, chuyên cung ứng vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn và là ngân hàng lớn nhất của khu vực nông thôn.

8



- Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động từ tháng 3 năm 2003, tiền thân của ngân hàng Chính sách xã hội là
Ngân hàng phục vụ người nghèo được thành lập cuối năm 1995.
- Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn là nơi cung cấp vốn tín dụng
cho nông thôn tuy nhiên lượng vốn cung cấp của ngân hàng Thương mại cổ phần
nông thôn khôn đáng kể.
- Quỹ tín dụng nhân dân: Đây là tổ chức tín dụng mang tính chất tập
thể của nông dân ở tại nông thôn cung cấp tín dụng cho nông thôn. Quỹ tín
dụng nhân dân ra đời năm 1993 và ngày càng có vai trò trong việc cung cấp
vốn tín dụng cho hộ nông dân đặc biệt với hộ nghèo và những hộ chưa đủ điều
kiện tếp cận với nguồn vốn của ngân hàng.
Ngoài các tổ chức tín dụng mang tính chất chuyên nghiệp trên tham gia
cung cấp vốn tín dụng cho khu vực nông nghiệp nông thôn còn có các tổ chức
đoàn thể quần chúng như Hội phụ nữ (HPN), Hội nông dân (HND), Hội cựu chiến
binh (HCCB), Đoàn thanh niên (ĐTN), một số hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và
một số tổ chức phi chính phủ... Đây là các tổ chức đóng vai trò trung gian chuyển
vốn từ hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính chính thức tới hộ nông dân
hoặc sử dụng nguồn vốn của mình hay các nhà tài trợ cho vay và quản lý các
khoản tết kiệm của các thành viên. Tuy nhiên quy mô hoạt động của các tổ chức
này còn hạn chế và lượng tiền cung cấp không lớn (Nguyễn Quốc Oánh và Phạm
Thị Mỹ Dung, 2011).
2.1.1.3. Khái niệm trang trại
Khái niệm trang trại được nhìn nhận dưới nhiều quan điểm khác nhau, thể
hiện rõ qua các khái niệm:
Trang trại là một đơn vị kinh tế hộ gia đình hộ gia đình có tư cách pháp
nhân, được Nhà nước giao quyền sử dụng một số diện tích đất đai, rừng,
biển hợp lý; để tổ chức lại quá trình sản xuất nông, lâm nghiệp theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại; tích cực áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công
nghệ mới nhằm cung ứng ngày càng nhiều sản phẩm hàng hóa có chất lượng
cao hơn cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu; nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội

của từng đơn vị diện tích, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống
và chất lượng cuộc sống của mọi người tham gia (Nguyễn Điền và cs.,1993).

9


Trang trại gia đình, thực chất là kinh tế hộ sản xuất hàng hóa với quy mô
lớn, sử dụng lao động tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh có
hiệu quả (Nguyễn Đình Điền, 2000).

1
0


×