Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun tròn đường tiêu hóa, một số đặc điểm sinh học bệnh học do giun dạ dày gây ra ở lợn, biện pháp phòng trị tại ba tỉnh miền núi phía bắc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 198 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LA VĂN CÔNG

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN TRÒN
ĐƯỜNG TIÊU HÓA, MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, BỆNH
HỌC DO GIUN DẠ DÀY GÂY RA Ở LỢN, BIỆN PHÁP
PHÒNG TRỊ TẠI BA TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Kí sinh trùng và vi sinh vật học thú y

Mã số:

62 64 01 04

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Thọ
2. TS. Nguyễn Văn Quang

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu, hình ảnh và kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được
cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ về nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

La Văn Công

3

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được
sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của các thầy hướng dẫn khoa học:
Phó Giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Văn Thọ; Tiến sỹ Nguyễn Văn Quang.
Sự giúp đỡ quý báu của Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
Ban Chủ nhiệm Khoa Thú y, Ban Quản lý đào tạo, Trung tâm Thông tin thư viện
Lương Định Của - Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Sự giúp đỡ quý báu của tập thể các thầy, cô trong Bộ môn Ký sinh trùng
Khoa Thú y - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam.
Sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa, Bộ môn
Bệnh động vật, các thầy cô và các em sinh viên khóa 38, 39, 40, 41 khoa Chăn
nuôi Thú y - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tôi cũng nhận được sự hợp tác giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các anh, chị
Phòng Ký sinh trùng - Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Vệ sinh Dịch
tễ Trung Ương. Chi cục Thú y tỉnh Cao Bằng. Trạm Thú y huyện Hòa An, trạm

Thú y huyện Trà Lĩnh, trạm Thú y huyện Quảng Uyên tỉnh Cao Bằng. Phòng
Nông nghiệp huyện Ngân Sơn, phòng Nông nghiệp huyện Ba Bể, trạm Thú y
huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn. Trạm Thú y huyện Võ Nhai, trạm Thú y huyện
Đồng Hỷ, trạm Thú y huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.
Nhân dịp này cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới
thầy hướng dẫn, các thầy cô giáo và các anh, các chị và các em.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

La Văn Công

4

i


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các từ và cụm từ viết tắt ................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii

Danh mục hình .................................................................................................................
ix Danh mục sơ đồ ...............................................................................................................
xi Trích yếu luận án tiến sĩ..................................................................................................
xii Thesis abstract................................................................................................................
xiv

Phần

1.

Mở

đầu

............................................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu của đề tài.............................................................................................. 2

1.3

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4

Những đóng góp mới của luận án....................................................................... 2


1.5
3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1
4

Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................................

2.1.1

Đặc điểm giải phẫu và sinh lý dạ dày lợn........................................................... 4

2.1.2

Giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa lợn đã được phát hiện trên thế giới và
ở Việt Nam ......................................................................................................... 5

2.2

Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước....................................................... 32

2.2.1

Tình hình nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 32

2.2.2


Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước................................................................. 33

2.3

Một số đặc điểm khu vực nghiên cứu............................................................... 34

2.3.1

Đặc điểm tự nhiên............................................................................................. 34

2.3.2

Đặc điểm xã hội ................................................................................................ 37

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 38

3

3


4

3.1

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 38

3.2
38


Thời gian nghiên cứu ........................................................................................

4


3.3

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ...................................................................... 38

3.3.1

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 38

3.3.2

Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu......................................................................... 38

3.4

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 39

3.4.1

Thành phần loài, tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của
lợn tại ba tỉnh miền núi phía Bắc ...................................................................... 39

3.4.2

Nghiên cứu đặc điểm sinh học của giun dạ dày lợn ......................................... 39


3.4.3

Nghiên cứu đặc điểm bệnh học do giun da dày gây ra ở lợn ........................... 40

3.4.4

Nghiên cứu các biện pháp phòng trị bệnh giun dạ dày ở lợn............................ 40

3.5

Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 40

3.5.1

Thiết kế nghiên cứu........................................................................................... 40

3.5.2

Phương pháp nghiên cứu thành phần loài, tỷ lệ và cường độ nhiễm giun
tròn đường tiêu hóa của lợn .............................................................................. 41

3.5.3

Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học của giun dạ dày lợn .................... 43

3.5.4

Phương pháp nghiên cứu đặc điểm bệnh học do giun dạ dày gây ra ở lợn ...... 45


3.5.5

Phương pháp nghiên cứu các biện pháp phòng trị bệnh giun dạ dày lợn ........ 46

3.5.6

Xử lý số liệu thống kê ....................................................................................... 51

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 52
4.1

Thành phần loài, tỷ lệ và cường độ nhiễm tròn ký sinh ở đường tiêu hóa
của lợn nuôi tại ba tỉnh miền núi phía Bắc........................................................ 52

4.1.1

Thành phần loài giun tròn đường tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu ....... 52

4.1.2

Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn nuôi tại ba
tỉnh nghiên cứu.................................................................................................. 56

4.2

Một số đặc điểm sinh học của giun dạ dày lợn Gnathostoma doloresi ............ 75

4.2.1

Sự phát triển của trứng Gnathostoma doloresi trong môi trường nước cất

tại phòng thí nghiệm ......................................................................................... 75

4.2.2

Hình thái, kích thước và sự phát triển của ấu trùng Gnathostoma doloresi ..... 77

4.2.3

Sức đề kháng của trứng Gnathostoma doloresi ở các môi trường pH
khác nhau .......................................................................................................... 80

4.2.4

Sức đề kháng của trứng Gnathostoma doloresi trong môi trường một số
loại hóa chất thông dụng ................................................................................... 84

4.3

5

Đặc điểm bệnh học do G. doloresi gây ra ở lợn .............................................. 88

5


4.3.1

Bệnh tích đại thể do G. doloresi gây ra ở lợn ................................................... 88

4.3.2


Bệnh tích vi thể do G. doloresi gây ra ở lợn..................................................... 90

4.3.3

Một số chỉ tiêu huyết học của lợn bị nhiễm Gnathostoma doloresi ................. 95

4.4

Biện pháp phòng trị bệnh giun dạ dày lợn G. doloresi.................................... 98

4.4.1

Hiệu lực và độ an toàn của một số thuốc thử nghiệm tẩy giun dạ dày
G. doloresi của lợn ........................................................................................... 98

4.4.2
104

Kết quả thử nghiện biện pháp phòng tri bệnh giun dạ dày G. doloresi cho lợn ....

4.4.3

Ảnh hưởng của phương pháp ủ phân hiếu khí đến sự phát triển của trứng
giun dạ dày lợn ............................................................................................... 107

4.4.4

Đề xuất các biện pháp phòng trị bệnh giun tròn đường tiêu hóa cho lợn ....... 111


Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 114
5.1

Kết luận........................................................................................................... 114

5.2

Đề nghị ........................................................................................................... 115

Danh mục công trình đã công bố .................................................................................. 117
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 118
Phụ lục ........................................................................................................................ 130

6

6


DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt Ascaris

A. suum

suum Trichocephalussuis

T. suis

Strongyloides ransomi


S. ransomi

Oesophagostomum dentatum

O. dentatum

Gnathostoma doloresi

G. doloresi
GABA
HE
Eosin
L

7

Gamma Amino Butyric Acid
Haematoxilin Larvae

max

Số lớn nhất

min

Số nhỏ nhất

n


Số mẫu

TT

Thể trọng

7


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

4.1
Những loài giun tròn tìm thấy ở đường tiêu hóa của lợn tại vùng nghiên cứu
........ 52
4.2

Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn tại các địa
điểm qua mổ khám ........................................................................................... 56

4.3

Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn theo loài giun
tại các địa điểm qua mổ khám .......................................................................... 58

4.4


Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn tại vùng
nghiên cứu qua xét nghiệm phân ...................................................................... 60

4.5

Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn theo loài giun
tại các địa điểm qua xét nghiệm phân............................................................... 62

4.6

Tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn theo tuổi .................................. 66

4.7

Tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn theo địa hình............................ 69

4.8

Tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn theo mùa vụ ............................. 70

4.9

Tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn theo phương thức nuôi ............ 72

4.10

Tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn theo tình trạng vệ sinh ............. 73

4.11


Thời gian phát triển của trứng giun dạ dày G. doloresi trong môi trường
nước cất ở điều kiện phòng thí nghiệm ............................................................ 75

4.12

Hình thái, kích thước và sự phát triển của ấu trùng Gnathostoma doloresi ..... 78

4.13

Sức đề kháng của trứng G. doloresi trong môi trường pH khác nhau .............. 81

4.14

Sức đề kháng của trứng G. doloresi trong môi trường hóa chất....................... 84

4.15

Bệnh tích đại thể ở cơ quan tiêu hóa của lợn do giun dạ dày G. doloresi
gây ra ................................................................................................................ 88

4.16

Bệnh tích vi thể ở cơ quan tiêu hóa của lợn do nhiễm giun dạ dày
G. doloresi gây ra ............................................................................................. 91

4.17

Số lượng hồng cầu, bạch cầu và hàm lượng huyết sắc tố giữa lợn không
nhiễm và lợn bị nhiễm G. doloresi ................................................................... 95


4.18

So sánh công thức bạch cầu của lợn khỏe và lợn bị bệnh giun G. doloresi ..... 97

4.19

Kết quả thử nghiệm 3 loại thuốc điều trị bệnh giun dạ dày G. doloresi
của lợn trên diện hẹp....................................................................................... 100


4.20

Theo dõi độ an toàn của thuốc tẩy giun dạ dày............................................... 101

4.21

Kết quả thử nghiệm 3 loại thuốc thử nghiệm tẩy giun dạ dày G. doloresi
của lợn trên diện rộng ..................................................................................... 102

4.22

Độ an toàn của thuốc điều trị bệnh giun dạ dày G. doloresi của lợn trên
diện rộng ......................................................................................................... 103

4.23

Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun dạ dày G. doloresi ở lợn trước khi thử
nghiệm biện pháp phòng bệnh ........................................................................
105


4.24

Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun dạ dày G. doloresi ở lợn sau 3 tháng thử
nghiệm biện pháp phòng bệnh ........................................................................
106

4.25

Diễn biến nhiệt độ, ẩm độ của đống phân ủ hiếu khí ...................................... 108

4.26

Biến đổi của trứng giun dạ dày G. doloresi trong đống phân ủ hiếu khí ........ 109

4.27

Sức sống của trứng giun dạ dày G. doloresi trong đống phân ủ ..................... 110

8

8


DANH MỤC HÌNH
TT
2.1

Tên hình
Trang

Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun đũa lợn A. suum............................ 6

2.2

Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun T. suis .......................................... 10

2.3

Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của O. dentatum ......................................... 14

2.4

Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun lươn S. ransomi ........................... 17

2.5

Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun dạ dày G. doloresi ....................... 23

3.1

Bản đồ tỉnh Cao Bằng....................................................................................... 35

3.2

Bản đồ tỉnh Bắc Kạn......................................................................................... 35

4.1

Ảnh giun G. doloresi lúc còn sống ................................................................... 54


4.2

Ảnh phần đầu của giun G. doloresi .................................................................. 54

4.3

Ảnh miệng và môi của giun G. doloresi........................................................... 54

4.4

Ảnh đầu và phần thân trước của giun G. doloresi ............................................ 55

4.5

Ảnh gai móc ở phần đầu của giun G. doloresi ................................................. 55

4.6

Ảnh gai từ hàng 1 đến hàng 3 ở phần thân của giun G. doloresi ..................... 55

4.7

Ảnh gai từ hàng 4 đến phần giữa thân của giun G. doloresi ............................ 55

4.8

Ảnh gai ở phần cuối thân của giun G. doloresi ................................................ 55

4.9


Ảnh gai sinh dục của giun G. doloresi ............................................................. 55

4.10

Ảnh trứng giun G. doloresi............................................................................... 56

4.11

Trứng G. doloresi ngày đầu tiên nuôi trong môi trường nước cất,
pH = 7,0 (x100) ................................................................................................ 76

4.12

Trứng G. doloresi sau 2 ngày nuôi trong môi trường nước cất,
pH = 7,0 (x100) ................................................................................................ 76

4.13

Trứng G. doloresi sau 4 ngày nuôi trong môi trường nước cất,
pH = 7,0 (x100) ................................................................................................ 77

4.14

Trứng G. doloresi sau 7 ngày nuôi trong môi trường nước cất,
pH = 7,0 phôi phát triển thành hình ấu trùng (x100) ........................................ 77

4.15

Ấu trùng G. doloresi sau khi thoát khỏi vỏ một ngày (x100)........................... 79


4.16

Ấu trùng G. doloresi sau khi thoát khỏi vỏ 11 ngày (x100) ............................. 79

4.17

Ấu trùng G. doloresi sau khi khỏi vỏ 21 ngày (x100) ...................................... 80

4.18

Trứng G. doloresi sau 5 ngày nuôi trong môi trương có pH = 5,
vỏ trứng bị bào mòn hoàn toàn, phôi bào bị tan ra (x100) ............................... 82

9

9


4.19

Trứng G. doloresi sau 5 ngày nuôi trong môi trường có pH = 9 - 11, vỏ
trứng bị bào mòn dần, phôi bào bị tan ra (x100)............................................... 82

4.20

Trứng G. doloresi sau 7 ngày nuôi trong môi trường có pH = 7, phôi
phát triển hình thành ấu trùng ở trong trứng (x100) ......................................... 83

4.21


Trong môi trường có pH = 7, ấu trùng G. doloresi thoát khỏi vỏ trứng ra
môi trường ngoài (x150) ................................................................................... 83

4.22

Trứng G. doloresi sau 6 ngày nuôi trong môi trường NaCl 5%, phôi phát
triển thành hình ấu trùng ở trong trứng (x100) ................................................. 86

4.23

Trong môi trường NaCl 5%, ấu trùng G. doloresi sau khi nở ra hoạt động
yếu (x100) ......................................................................................................... 86

4.24

Trứng G. doloresi sau 4 ngày nuôi trong môi trường NaOH 10%, vỏ bị
bào mòn, phôi bị chết chuyển sang màu đen (x100)......................................... 87

4.25

Trứng G. doloresi sau 4 ngày nuôi trong môi trường Ca(OH)2 10% vỏ bị
bào mòn, phôi không phát triển co cụm lại (x100) ........................................... 87

4.26

Niêm mạc dạ dày lợn bị tụ huyết, xuất huyết do G. doloresi gây ra................ 89

4.27

Thành dạ dày lợn bị đục khoét thành hang lớn có bờ cứng do giun

G. doloresi gây ra .............................................................................................. 90

4.28

Niêm mạc dạ dày lợn bị phù và có nhiều vết rách do giun G. doloresi
gây ra ................................................................................................................. 90

4.29

Vết rách ở thành dạ dày do G. doloresi tác động, nhuộm HE, x100................... 93

4.30

Thành dạ dày lành không bị giun tác động nhuộm HE, x50............................. 93

4.31

Biểu mô dạ dày bị rách nát do giun G. doloresi tác động HE, x100 ................ 93

4.32

Hạ niêm mạc bị xung huyết và thẫm nước phù, nhuộm HE, x400 .................. 93

4.33

Biểu mô dạ dày bị tổn thương nặng bắt màu hồng do G. doloresi tác
động, nhuộm HE, x100 ..................................................................................... 94

4.34


Biểu mô dạ dày bị hoại tử bắt màu hồng do độc tố của G. doloresi tiết ra,
nhuộm HE, x100 ............................................................................................... 94

4.35

Thâm nhiễm tế bào bạch cầu ái toan ở hạ niêm mạc bắt màu tím, nhuộm
HE, x400 ........................................................................................................... 94

4.36

1
0

Thâm nhiễm tế bào viêm ở hạ niêm mạc bắt màu tím nhuộm HE, x400.......... 94

10


DANH MỤC SƠ ĐỒ

1
1

TT
2.1

Tên sơ đồ
Trang
Vòng đời giun đũa lợn A. suum .......................................................................... 7


2.2

Vòng đời của giun tóc ở lợn T. suis .................................................................. 11

2.3

Vòng đời của giun kết hạt ở lợn O. dentatum................................................... 15

2.4

Vòng đời giun lươn Strongyloides sp ............................................................... 18

2.5

Vòng đời giun dạ dày lợn A. strongylina và A. dentata ................................... 24

2.6

Vòng đời giun dạ dày lợn G. hispidum và G. doloresi ..................................... 25

11


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
- Tên nghiên cứu sinh: La Văn Công
- Tên luận án: “Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun tròn đường tiêu hóa, một
số đặc điểm sinh học, bệnh học do giun dạ dày gây ra ở lợn, biện pháp phòng trị tại
ba tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam”.
- Chuyên ngành: Ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y; Mã số: 62.64.01.04
- Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Mục đích nghiên cứu:
Xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường hóa của lợn tại Cao Bằng, Bắc Kạn và
Thái Nguyên. Xác định một số đặc điểm sinh học, bệnh học của giun dạ dày lợn và biện
pháp phòng trị.
- Phương pháp nghiên cứu
Tìm trứng giun tròn đường tiêu hóa lợn bằng phương pháp phù nổi Fullerborn.
Định danh giun tròn đường tiêu hóa của lợn bằng phương pháp thường quy theo khóa
định loại (Phan Thế Việt và cs., 1977; Nguyễn Thị Lê và cs., 1996). Trứng giun dạ dày
lợn thu thập bằng cách mổ tử cung giun cái trưởng thành. Nuôi trứng theo kỹ thuật nuôi
(Đỗ Dương Thái và Trịnh Văn Thịnh, 1976). Đếm trứng giun bằng phương pháp tự tạo.
Theo dõi sự phát triển của trứng giun dạ dày nuôi trong môi trường nước cất, môi
trường pH từ 5–11, môi trường hóa chất thông dụng (Nacl, NaOH, Ca (OH)2, nồng độ
5% và 10%). Quan sát sự biến đổi về hình thái, kích thước, màu sắc của trứng, sự biến
đổi tế bào phôi và ấu trùng trong trứng bằng kính hiển vi quang học. Nghiên cứu bệnh
tích đại thể và làm tiêu bản vi thể của dạ dày lợn bị nhiễm giun trên thực địa. Nghiên
cứu các biện pháp phòng trị bệnh giun tròn đường tiêu hóa lợn và giun dạ dày lợn bằng
phương pháp thực nghiệm.
- Kết quả chính và kết luận
Xác định được 5 loài giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa của lợn tại vùng nghiên
cứu là A. suum, T. suis, S. ransomi, O. dentatum và G. doloresi. Trong đó loài
G. doloresi lần đầu tiên mới được phát hiện ở vùng nghiên cứu. Lợn tại 3 tỉnh nghiên
cứu có tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa khá cao dao động từ 70,52 đến 71,67%.
Thời gian trứng G. doloresi phát triển và nở thành ấu trùng phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường.Trứng G. doloresi phát triển tốt ở môi trường pH= 7, phát triển kém môi trường
pH = 9-11 và không phát triển được ở môi trường pH = 5. Trứng G. doloresi bị phá hủy
bởi dung dịch NaOH và Ca(OH)2 nồng độ 5-10%. Bệnh tích rõ nhất: niêm mạc dạ dày
bị thủng, tụ huyết, xuất huyết và có các vết loét sâu tạo thành các hang lớn. Thuốc
ivermectin 0,25%; levamisole 7,5% và mebendazole 10% có hiệu lực tẩy giun dạ dày G.
doloresi đạt 92,23-100% và rất an toàn đối với lợn. Chứng minh được việc áp dụng các


12

12


biện pháp vệ sinh phòng bệnh giun dạ dày G. doloresi rất có hiệu quả làm giảm tỷ lệ và
cường độ nhiễm giun. Là công trình đầu tiên nghiên cứu có hệ thống trong việc xác
định thành phần loài, những biến động nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn tại vùng
nghiên cứu. Xác định được đặc điểm sinh học, bệnh học và biện pháp phòng trị bệnh
giun dạ dày G. doloresi lợn. Cung cấp thông tin khoa học về thành phần loài và thực
trạng nhiễm giun tròn đường tiêu hóa lợn tại 3 tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Đề
xuất các biện pháp phòng trị bệnh giun tròn đường tiêu hóa của lợn đạt hiệu quả cao,
góp phần nâng cao năng suất trong chăn nuôi lợn tại vùng nghiên cứu.

13

13


THESIS ABSTRACT
PhD’s candidate: La Van Cong
Thesis title: Study on the state of nematode infection in the porcine
gastrointestinal tract in three northern mountainous provinces in Vietnam. Some
biological, pathological characteristics caused by gastrointestinal nematode in porcines
and its preventive, control measures.
Major: Veterinary Parasitology and Microbiology; Code: 62.64.01.04
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA)
Research objectives:
Determine on the prevalence of gastrointestinal nematode in pigs in Cao Bang,

BacKan and Thai Nguyen province. Determine on some biological and pathological
characteristics caused by gastrointestinal nematode (Gnathostoma doloresi) and its
preventive, treatment measures.
Materials and methods
Finding gastrointestinal nematode eggs in pigs by using Fullerborn’smethod.
Nomenclature of gastrointestinal nematode collected from pigs by using conventional
methods according to taxonomic keys of (Phan The Viet et al. 1977; Nguyen Thi Le et
al. 1996). Egg counting was used by self-method. Observing the development of eggs
and larvae of gastrointestinal nematode in distilled water medium with pH= 5-11,
commonly chemical medium (NaCl, NaOH, Ca (OH)2, in a concentration of 5% and
10%), observed morphological change, size, colour of eggs, embryonic cellular
transformation and larvae in eggs. Studied on macroscopic lesions and making
microscopic specimens of G. doloresi infected stomach from pigs in the field. Studied
on preventive, treatment measures caused by G. doloresi gastrointestinal nematode by
using experimental methods. Testing hygienic measures to prevent gastrointestinal
nematode infection in pigs in fields.
Main findings and conclusions
Five species of gastrointestinal nematodes which have been identified in pigs in
studied provinces were T. suis, S. ransomi, O. dentatum, A. suum and G. doloresi. In
these, G. doloresi was newly discovered species. The prevalence of gastrointestinal
nematodes in 3 provinces was generally high vacillating from 70.52% to 71.65%.
G. doloresi eggs have been determined on the development and hatching time, both
depended on the environmental temperature. G. doloresi eggs Developed under
favorable conditions of the environment with pH = 7.0 and did not develop in the
environment with pH = 5. G. doloresi eggs were destroyed after 5 days in the medium
containing NaOH, Ca(OH)2 with a concentration of 5% and 10%, respectively. The
most characteristic lesions caused by Gnathostoma in porcines stomach wereseriously
14

14



damaged in gastric mucosa, congestion, haemorrhage and forming ulcers. The efficacy
of three anthelminthic drugs was determined on deworming G. doloresi nematode as
follows: ivermectin 0.25%; levamisole 7.5% and mebendazole 10%, was from 92.23 to
100%. All of three deworming drugs were safe to pigs.There was demonstrated the
efficacy of hygienic measures in preventing G. doloresi gastrointestinal nematode. The
thesis was the first systemic work in identifying nematode specis in porcine
gastrointestinal tract in studying regions; determined on some biological, pathological
characteristics and its preventive, treatment measures in pigs in three studying provinces.
The results of thesis were provided usefully scientific information about the nematode
classification and the prevalence of nematode infection in three northern mountainous
provinces. Proposed effectively preventive and treatment measures for gastrointestinal
nematode disease in pigs, contributed to improve the productivity of porcine husbandry
in studying regions.

15



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chăn nuôi lợn ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp.
Ngành chăn nuôi lợn là nguồn cung cấp một lượng thực phẩm lớn có giá trị dinh
dưỡng cao cho con người và là nguồn cung cấp các sản phẩm phụ cho ngành công
nghiệp chế biến. Chủ trương của nhà nước hiện nay là phát triển chăn nuôi lợn
thành ngành sản xuất hàng hóa thực sự, nhằm tạo ra sản phẩm thịt có chất lượng
cao, không những phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn phục vụ cho
xuất khẩu.
Trong chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 đã được Thủ tướng

Chính phủ phê duyệt ngày 16 tháng 1 năm 2008, trong đó có chiến lược phát
triển chăn nuôi lợn. Theo đó đến năm 2020, tổng đàn lợn nước ta ước đạt khoảng
35 triệu con, bình quân tăng 2,0% / năm, chủ yếu tập trung phát triển tại các vùng
trọng điểm như đồng bằng sông Hồng, vùng trung du, duyên hải ven biển miền
trung và vùng Đông Nam bộ. Sản lượng thịt xẻ các loại đạt 5500 ngàn tấn, trong
đó thịt lợn chiếm 63%. Sản lượng thịt xẻ trung bình đạt 56kg/người (Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn 2008). Để đạt được các chỉ tiêu trên, trong những
năm qua Đảng và Chính phủ đã có nhiều chủ trương chính sách nhằm thúc đẩy
ngành chăn nuôi lợn phát triển như nâng cao chất lượng con giống, thức ăn, kỹ
thuật chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trừ dịch bệnh.
Tuy nhiên, trong những năm qua chăn nuôi lợn vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
Tình hình dịch bệnh vẫn xảy ra thường xuyên, ảnh hưởng lớn đến quy mô phát
triển đàn. Cùng với những thiệt hại do các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây ra
cho đàn lợn như: dịch tả, lở mồm long móng, tai xanh… bệnh giun tròn đường
tiêu hóa của lợn cũng không kém phần gây thiệt hại cho người chăn nuôi. Lợn bị
nhiễm giun tròn đường tiêu hóa thường gây ra các tổn thương cơ học mở đường
cho các vi khuẩn nội quan gây nhiễm trùng kế phát, làm tăng tiêu tốn thức ăn,
giảm tăng trọng từ 15% đến 20% so với lợn không bị bệnh (Phạm Sỹ Lăng và
cs., 2006).
Theo Trịnh Văn Thịnh và Đỗ Dương Thái (1978) thì đàn lợn nuôi ở Việt
Nam nhiễm giun tròn đường tiêu hóa rất phong phú về thành phần loài, trong đó

1

1


có 5 loài lợn bị nhiễm với tỷ lệ cao và cường độ nặng như giun đũa A. suum, giun
tóc Trichocephalus suis, giun lươn Strongyloides ransomi, giun kết hạt và giun dạ
dày. Các loài giun này khi lợn bị nhiễm chúng gây ra những tác hại như: chiếm

đoạt chất dinh dưỡng của vật chủ, tiết độc tố làm cho vật chủ còi cọc, chậm lớn,
gầy yếu và sức đề kháng giảm.
Tại một số tỉnh miền núi phía Bắc hiện nay, do điều kiện kinh tế còn khó
khăn, mặt bằng dân trí còn thấp, chăn nuôi lợn vẫn mang tính chất quảng canh, tận
dụng, chủ yếu theo phương thức nhỏ lẻ tại các hộ gia đình, việc áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất trong chăn nuôi còn nhiều hạn chế. Hơn nữa, do
phong tục tập quán chăn nuôi lợn của người dân ở vùng này chủ yếu là nuôi thả
rông. Đó là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn tại
một số tỉnh miền núi phía Bắc còn khá cao. Điều đáng quan tâm là trong số các
loài giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa lợn cũng là tác nhân gây bệnh cho người
như: giun đũa Ascaris suum, giun tóc Trichocephalus suis, giun lươn
Strongyloides ransomi, giun lươn O. dentatum và giun dạ dày Gnathostoma spp.
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về giun tròn đường tiêu hóa
của lợn nhưng chủ yếu tập trung ở các vùng khác (Phạm Sỹ Lăng và cs., 2011).
Tại 3 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Thái Nguyên chưa có tác giả nào nghiên cứu về
bệnh giun tròn đường tiêu hóa của lợn, nghiên cứu sâu về bệnh giun dạ dày
Gnathostoma spp một cách đầy đủ và toàn diện. Vì vậy, nghiên cứu thực trạng
nhiễm giun tròn đường hóa và đề xuất biện pháp phòng trị bệnh nhằm nâng cao
hiệu quả trong chăn nuôi lợn tại một số tỉnh miền núi phía Bắc là điều cần thiết
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của lợn tại 3
tỉnh nghiên cứu. Đánh giá được tác hại của giun tròn đường tiêu hóa gây ra đối
với khả năng sinh trưởng và tình trạng sức khỏe của lợn.
- Đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun dạ dày lợn nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2010 đến 2014, trên đàn lợn nuôi tại các
hộ nông dân của 3 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Thái Nguyên.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Đã xác định được 5 loài giun tròn đường tiêu hóa lợn của ba tỉnh Cao

2

2


Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên là loài T. suis, S. ransomi, O. dentatum, A. suum và
G. doloresi. Trong đó loài G. doloresi mới được phát hiện tại vùng nghiên cứu.
- Xác định được tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở lợn tại ba tỉnh
nghiên cứu.
- Đã xác định được sức đề kháng của trứng giun dạ dày lợn G. doloresi đối
với một số loại hóa chất và các yếu tố ảnh hưởng sự phát triển của trứng.
- Xác định bệnh tích đặc trưng nhất do G. doloresi gây ra ở dạ dày lợn là
niêm mạc bị tổn thương nặng, tụ huyết, xuất huyết, viêm loét tạo thành các
hang lớn.
- Đã xác định được hiệu lực tẩy giun G. doloresi của ba loại thuốc:
ivermectin 0,25%,; levamisole 7,5% và mebendazole 10%.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Xác định được thành phần loài giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa của
lợn tại 3 tỉnh miền núi phía Bắc.
- Cung cấp những hiểu biết về đặc điểm sinh học của giun dạ dày và bệnh
lý lâm sàng do chúng gây ra ở lợn.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu học tập cho sinh
viên chuyên ngành chăn nuôi thú y và thú y các trường Cao Đẳng và Đại học
Nông nghiệp. Làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học nghiên cứu trong lĩnh
vực chăn nuôi và thú y.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề xuất các biện pháp phòng trị bệnh giun tròn đường tiêu hóa của lợn đạt
hiệu quả cao, góp phần nâng cao năng suất trong chăn nuôi lợn.


3

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Trong phạm vi của đề tài, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu một số loài
giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa lợn, những loài có tính chất phổ biến và gây
tác hại cho lợn. Còn những loài giun tròn khác chỉ đề cập mang tính chất khái
quát về thành phần loài đã được phát hiện ở Việt Nam. Do đề tài nghiên cứu về
giun dạ dày lợn cho nên chúng tôi giới thiệu vắn tắt về sinh lý tiêu hóa ở dạ dày
lợn.
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý dạ dày lợn
2.1.1.1. Cấu tạo dạ dày
Theo Hoàng Toàn Thắng và Cao Văn (2006), cấu tạo dạ dày lợn thuộc loại
dạ dày trung gian giữa dạ dày đơn và dạ dày kép. Dạ dày lợn được chia làm 5
vùng: vùng thực quản (nhỏ), vùng manh nang, vùng thượng vị, vùng thân vị và
vùng hạ vị. Trong đó vùng thực quản không có tuyến tiết dịch, vùng manh nang
và thượng vị có tuyến tiết ra dịch nhầy, không có men pepsin và axít HCl. Vùng
thân vị và hạ vị tiết ra men, HCl và dịch nhầy.
2.1.1.2. Đặc điểm tiêu hóa ở dạ dày lợn
Ở động vật nói chung, lợn nói riêng thức ăn khi được đưa vào đường tiêu
hóa, để cơ thể hấp thu được chất dinh dưỡng thì thức ăn phải trải qua quá trình
tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa thức ăn của lợn thông qua ba tác động đó là: cơ học,
hóa học và vi sinh vật học (Nguyễn Xuân Tịnh và cs., 1996).
Hoàng Toàn Thắng và Cao Văn (2006) cho biết: HCl có vai trò rất quan
trọng trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong dạ dày lợn. Để tiêu hóa được protein
trong thức ăn, HCl phải hoạt hóa pepsinnogen thành men pepsin, đồng thời làm
trương nở protein trong thức ăn tạo điều kiện thuận lợi cho men pepsin tác dụng

phân giải. HCl còn tham gia vào quá trình điều chỉnh độ pH ở trong dạ dày lợn,
men pepsin hoạt động trong môi trường axit với độ pH thích hợp nhất từ 1,5-2,5.
Dịch vị trong dạ dày lợn chứa men pepsin và chymosin, men pepsin có hoạt
tính phân giải mạnh, men chymosin làm ngưng kết sữa nhanh. Cả hai men này
đều có ở trong dạ dày lợn con và lợn trưởng thành (Nguyễn Xuân Tịnh và cs.,
1996).

4

4


Trong dạ dày lợn tinh bột cũng được tiêu hóa nhờ có men Amilaza của
nước bọt và các men ở trong thức ăn thực vật, quá trình tiêu hóa bột đường diễn
ra khá mạnh ở vùng manh nang và thượng vị. Ngoài ra tại vùng manh nang của dạ
dày lợn

5

5


còn có quá trình lên men vi sinh vật tạo thành các axit béo. Môi trường trong dạ
dày lợn là môi trường toan tính, độ pH của dịch vị dạ dày lợn dao động từ 2,5-3,0
(Nguyễn Xuân Tịnh và cs., 1996; Hoàng Toàn Thắng và Cao Văn, 2006)
2.1.2. Giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa lợn đã được phát hiện trên thế giới
và ở Việt Nam
Những công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đã phát hiện các
giống loài giun tròn ở đường tiêu hóa lợn nhà và lợn rừng là loài Trichocephalus
suis (Schrank, 1788), Oesophagostomum dentatum (Rudolphi, 1803),

Oesophagostomum brevicaudatum (Shwartz et Alicata, 1930), Oesophagostomum
longicaudum (Goodey, 1925), Ascarops strongylina (Rudolphi, 1819),
Physocephalus sexalatus (Molin, 1861), Globocephalus longemucronatus (Molin,
1861), Globocephalus ursubulatus (Alessandrini, 1909), Strongyloides ransomi
(Schwartz et Alicata, 1930) Strongyloides papillosus (Wedl, 1856), Ascaris suum
(Goeze, 1782), Gnathostoma doloresi (Tubangui, 1925), Gnathosma hispidum
(Fedtschenko, 1872) (Phan Thế Việt và cs., 1977).
Ở Việt Nam, theo Phan Thế Việt và cs. (1977), Nguyễn Thị Lê và cs.
(1996) đã phát hiện và thống kê được 27 loài giun tròn ký sinh ở lợn, trong đó có
18 trên 27 loài (chiếm 66,7%) ký sinh ở đường tiêu hóa, gồm: 1. Ký sinh ở dạ
dày: Ascarops strongylina, A. dentata; Physocephalus sexalatus, Gnathostoma
doloresi, G. hispidum, Simodsia paradoxa; 2. Ký sinh ở ruột: Trichocephalus
suis, Trichinella spiralis, Strongyloides papillosus, S. ransomi, Globocephalus
longesmusculatus, G. urosubulotus, Raillietostrongylus samoensis, Bourgelatia
diducta, Oesophagostomum dentatum, O. brevicaudatum, O. longicaudum,
Pseudocruzia orientalis…
2.1.2.1. Loài giun đũa Ascaris suum Goeze (1782)
* Lịch sử phát hiện
Goeze (1782) lần đầu tiên phát hiện được giun tròn Ascaris suum ký sinh
ở lợn nhà và lợn rừng.
* Đặc điểm sinh học
- Vị trí của Ascaris suum (giun đũa) lợn trong hệ thống phân loại động vật
Theo Phan Thế Việt và cs. (1977), Nguyễn Thị Lê và cs. (1996) thì vị trí
của giun đũa lợn trong hệ thống phân loại động vật như sau:
Ngành Nematoda Rudolphi, 1808

6

6



×