MỤC LỤC
1
C HÌNH ẢNH
2
Tính cấp thiết của đề tài
Email marketing đang ngày càng chứng tỏ được hiệu quảđáng kể và được biết
đến nhiều hơn. Email marketing ngày càng được công nhận là một công cụ tiếp thị
hiệu quả về mặt chi phí. Forrester (Niall 2000) cho rằng email marketing là 1 trong
những công cụ tiếp thị trực tuyến hiệu quả nhất vì tỷ lệ phản hồi cao. Tạp chí
eMarketer ước tính 61% các công ty vừa và nhỏ ở Hoa Kỳ. Theo thống kê mới nhất về
người dùng Internet năm 2017 do công ty nghiên cứu thị trường Cimigo công bố, 68%
trong 59 triệu người dùng internet tại Việt Nam có sử dụng email – biến email thành
công cụ giao tiếp số (e-communication channels) có độ phủ lớn thứ 3 sau các trang
thông tin (báo chí, nghe nhạc) và Google – trên cả mạng xã hội. Và đó là lý do để
email marketing trở thành công cụ vô cùng quan trọng của doanh nghiệp, một công cụ
bền bỉ và marketing trực tiếp hiệu quả. Ngày nay, rất nhiều các doanh nghiệp đã và
đang xem email marketingnhư là 1 công cụ then chốt trong việc tương tác với khách
hàng và đầu tư nhiều chi phí cho hoạt động này. Để thực hiện email marketing, doanh
nghiệp có thể có ba cách tiếp cận, thuê đại lý thực hiện, sử dụng email miễn phí và sử
dụng hệ thống email có trả phí. Sử dụng hệ thống email có trả phí là một cách làm rất
hiệu quả về mặt chi phí, tính linh động và hiện đang được rất nhiều doanh nghiệp ở
các nước áp dụng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, phần lớn các doanh nghiệp hiện nay chưa
biết đến nhiều những phần mềm thiết hỗ trợ cho kênh tiếp thị trực tuyến này. Trên thực
tế, có rất nhiều phần mềm cho việc thực hiện email marketing. Mỗi phần mềm sẽ có 1
ưu điểm riêng, đòi hỏi doanh nghiệp phải đánh giá ưu và nhược điểm của mỗi phần
mềm.
Lý do nghiên cứu hệ thống Getresponse
Hiện tại, theo thống kê thì có 3 công cụ email được sử dụng nhiều nhất tại Viêt
Nam. Đây là những công cụ email phổ biến nhất, ngoài ra còn rất nhiều dịch vụ khác
như (Aweber, Drip, ActiveCampaign, hay Infusionsoft… tuy nhiên những dịch vụ mail
này chưa được người sử dụng tại Việt Nam sử dụng nhiều nên nhóm tác giả sẽ tập
trung vào 3 phần mềm chính là Mailchimp, Convertkit và Getresponse.
• MAILCHIMP
3
Đây là một công cụ cho phép doanh nghiệp sử dụng miễn phí để xây dựng danh
sách email lên đến 2000 địa chỉ và có thể gửi tối đa đến 12.000 email mỗi tháng. Các
mẫu email có sẵn và rất đẹp mắt sẽ giúp tạo ra một email đẹp, nhìn khá chuyên nghiệp.
Ngoài ra, MailChimp cũng đã cho phép tạo ra chiến dịch email và lên lịch gửi tự động
trong kế hoạch free. Điểm hạn chế của MailChimp là tỷ lệ email gửi đi bị vào tab
quảng cáo rất cao, vì thế mà tỷ lệ mở mail thường thấp.
• CONVERTKIT
ConvertKit mới được ra đời trong thời gian gần đây. Ngoài những chức năng
thông thường như tạo form, kết nối với các công cụ thứ 3, tạo chiến dịch gửi thư tự
động… thì ConvertKit có một số chức năng nâng cao khác mà nhiều công cụ email
marketing khác chưa có được như gắn tag cho từng link và sử dụng những hàm vô
cùng mạnh mẽ để gửi email đến chính xác nhóm người đã từng click vào một link nào
đó trong các email mà các doanh nghiệp từng gửi đi. Tức là,doanh nghiệp có thể phân
loại danh sách thành từng nhóm khách hàng khác nhau, theo hành động, sở thích, mối
quan tâm cụ thể. Từ đó khi gửi đi các email, hoàn toàn có thể chọn từng nhóm đối
tượng để target chính xác hơn thay vì gửi email đến toàn bộ danh sách. Tuy nhiên,
điểm hạn chế lớn nhất của hệ thống này là giá hiện còn khác cao và mẫu email đơn
giản, chưa có template email đẹp mắt.
• GETRESPONSE
Đây là dịch vụ email marketing được nhiều người dùng nhất tại Việt Nam bởi
những lý do sau: Công cụ email đầu tiên được hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Việt; Cho phép
đăng ký dùng thử tất cả các tính năng 30 ngày; Công cụ email All-in-one (tức là tích
hợp rất nhiều dịch vụ khác) như tạo landing page (trang đích), Webinar (hội thảo trực
tuyến)…; Các chứng năng như Automation (gửi thư tự động); Thống kê, báo cáo và
quản lý, phân tích đối tượng người dùng rất chi tiết. Getresponse có các mức chi phí
khác nhau với mức thanh toán gói thấp nhất (15$/tháng) để xây dựng danh sách email
tối đa 1000 địa chỉ, với số lượng email gửi đi không giới hạn. Bên cạnh đó,
GetResponse thường xuyên có các chương trình giảm giá trọn đời (giảm giá cả khi gia
hạn) lên đến 40% cho người dùng nên giúp tiết kiệm rất nhiều ngân sách.
Bảo mật Getrespondse:
4
Cam kết của nhà cung cấp dịch vụ “Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là giữ cho dữ
liệu của khách hàng an toàn và bảo mật, vì vậy chúng tôi làm việc chăm chỉ để bảo vệ
bạn khỏi các mối đe dọa mới nhất. Chúng tôi luôn đánh giá cao dữ liệu nhập vào và
phản hồi của bạn về an ninh của chúng tôi.” Như vậy, tính bảo mật chưa đảm bảo
tuyệt đối. Khi sử dụng gói dịch vụ với quy mô lớn cần trao đổi với nhà cung cấp dịch
vụ để có cam kết bảo mật rõ ràng.
9. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu các chức năng và yếu tố kỹ thuật của hệ thống emailGetresponse.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng hệ thống Getresponse.
- Xây dựng hệ thống bài tập thực hành email marketing vớiphần mềmGetresponse.
5
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN I
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG
GETRESPONSE
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
GETRESPONSE
1.1.Hướng dẫn chung về phần mềm Getresponse
Getresponse là công cụ email marketing rất nổi tiếng thế giới, được rất nhiều
marketer và các công ty nổi tiếng thế giới sử dụng. Ở Việt Nam việc sở hữu một tài
khoản email Getresponse là điều kiện bắt buộc đối với những người làm kinh doanh
online.
Getresponse giúp các doanh nghiệp triển khai những chiến dịch marketing tự
động, giúp chăm sóc khách hàng 24/7 và vẫn có thể đi du lịch.Đặc biệt, Getresponse
có phiên bản tiếng việt giúp các thao tác trở nên dễ dàng sử dụng hơn.
• Những tính năng nổi bật của Getresponse
- Getresponse cho phép tạo ra những chiến dịch gửi email tự động đến khách
hàng theo một kịch bản đã được lập sẵn.
- Getresponse có hệ thống landingpage mẫu sẵn rất đẹp chuyên nghiệp, giúp xây
dựng chiến dịch quảng bá nhanh và hiệu quả mà người mù về công nghệ vẫn có thể
làm được.
- Getresponse có hệ thống webinar rất chuyên nghiệp giúp tổ chức các buổi hội
thảo trực tuyến và các khóa học online rất hiệu quả.
- Đặc biệt, chi phí cho Getrespone là khá thấp. Getresponse có nhiều gói chi phí
cho doanh nghiệp lựa chọn. Mức tối thiểu, mỗi doanh nghiệp chỉ đầu tư 15$/tháng
(khoảng 340.000 VNĐ) là có thể gửi email đến 1000 người. Với 1000 khách hàng tiềm
năng trong email, hoàn toàn có thể đem lại lợi nhuận gấp hàng chục lần chi phí bỏ ra
cho việc sở hữu tài khoản Getresponse.
7
Hình 1.1. Các mức chi phí của hệ thống email Getresponse
1.2. Hướng dẫn đăng ký tài khoản Getresponse
Để có thể thực hiện được 1 chiến dịch email marketing bằng hệ thống
Getresponse, người dùng phải đăng ký tài khoản. Các doanh nghiệp có thể thực hiện
theo 4 bước dưới đây để thiết lập tài khoản Getresponse:
Bước 1: Hãy click vào link sau: để đăng ký tài
khoản.
Sau khi click vào link trên, sẽ thấy chỗ điền tên, email và mật khẩu để đăng ký,
điềnthông tin về tên, email, password vào và nhấn đăng ký (Sign Up). Lưu ý mật khẩu
phải có đủ độ khó và đạtyêu cầu sau để có tính bảo mật cao:
- Tối thiểu 6 ký tự
- Phải có chữ thường kết hợp chữ in hoa
- Phải có cả số cả chữ
- Phải có ký tự đặc biệt (ví dụ !,@,#,…)
8
Hình 1.2. Các ưu điểm của hệ thống Getresponse
Hình 1.3. Tạo tài khoản Getresponse
Bước 2: Vào email mới đăng ký, mở email vừa nhận được từ Getrepsonse, nhấn
vàonút kích hoạt (Khởi động tài khoản của bạn – Active your account) để kích hoạt
tài khoản và bắt đầu sử dụng dịch vụ với 30 ngày sử dụng đầu tiên hoàn toàn miễn phí.
9
Hình 1.4. Kích hoạt tài khoản Getresponse
Sau khi kích hoạt tài khoản xong, thực hiện việc điền thông tin cá nhân vào form
theo hình bên dưới đây.
•
Tên: điền tên của người phụ trách chiến dịch email marketing
•
Họ: điền họ và tên lót của người phụ trách chiến dịch email marketing
•
Quốc gia: Việt Nam
•
Địa chỉ: địa chỉ của công ty đang trú đóng
•
Mã bưu chính: điền mã bưu chính tỉnh/thành phố đang cư trú (VD. Đà Nẵng là
55000)
•
Thành phố: ghi tên tỉnh/ thành phố đang trú đóng.
•
Số điện thoại: chọn mã khu vực là Việt Nam +84. Điền số điện thoại của, bỏ số 0
ở đầu. Hãy nhập chính xác số điện thoại để Getresponse có thể gửi mã xác nhận.
10
Hình 1.5. Cung cấp thông tin để tạo tài khoản Getresponse
Bước 3: Xác thực qua điện thoại di động
Tới đây, xác nhận số điện thoại của 1 lần nữa để Getresponse nhắn tin gửi mã
code gồm 6 chữ số được gửi đến số điện thoại mà doanh nghiệp vừa cập nhật trên
form. Nhập mã code vào hệ thống để xác nhận và nhấn “Xác thực”. Việc đăng ký được
hoàn thành.
11
Hình 1.6. Cung cấp số điện thoại để xác thực tài khoản Getresponse
Hình 1.7. Mã xác thực được gửi đến điện thoại di động
Sau khi nhấn mã xác thực, ta sẽ được đưa tới giao diện điều khiển của
Getresponse. Đây chính là giao diện mới nhất của Getresponse trong năm 2018.
12
Hình 1.8. Giao diện tài khoản Getresponse dùng thử 30 ngày
Ở bản miễn phí được dùng thử 30 ngày miễn phí và sẽ bị giới hạn chức năng.
1.3. Hướng dẫn nâng cấp chức năng
Các chức năng nâng cấp được hiện theo các gói nâng cấp dịch vụ (hình 1.10)
Bước 1: Ở giao diện chính của Getresponse nhấn vào nút “Nâng cấp” như hình
dưới đây.
Hình 1.9. Giao diện nâng cấp cho Getresponse
Bước 2: Chọn mua gói Pro như hình dưới đây
13
Hình 1.10. Các gói nâng cấp của Getresponse
14
Bước 3: Điền các thông tin cơ bản để thanh toán. Người dùng sẽ cung cấp các thông
tin cơ bản vào mẫu bên dưới (Hình 11). Trong mục Tên công ty có thể nhập tên cá
nhân vào nếu không có tên doanh nghiệp.
Hình 1.11. Giao diện cung cấp thông tin nâng cấp tài khoản Getresponse
Bước 4: Chọn phương thức thanh toán bằng thẻ Visa/Master Card hoặc PayPal
15
Hình 1.12. Lựa chọn hình thức thanh toán
Có nhiều hình thức thanh toán trong nội dung này. Tuy nhiên, các lựa chọn tối
ưu nhất là thanh toán bằngthẻ tín dụng.
•
Mục thẻ tín dụng: điền 16 số ở mặt trước của thẻ
•
Ngày hết hạn: được in trên mặt trước của thẻ
•
CVV: 3 chữ số bảo mật, mặt phía sau của thẻ
Cuối cùng nhấn Nâng cấp tài khoản là sẽ kích hoạt tài khoản gói Pro.
16
CHƯƠNG 2. THIẾT LẬP DANH BẠ
Sau khi hoàn thành xong việc thiết lập hoặc nâng cấp tài khoản Getresponse,
lúc này để bắt đầu 1 chiến dịch email marketing, các chuyên gia marketing cần phải
tạo ra danh bạ lưu trữ email khách hàng.
2.1. Cài đặt cơ bản cho tài khoản
Đưa chuột đến biểu tượng logo ở góc trên bên phải màn hình và chọn Quản lý tài
khoản.
Hình 2.1. Nhập email người gửi
Xuất hiện form như hình dưới đây. Ở menu bên trái chọn mục địa chỉ email. Bên
phải bấm vào nút Thêm email
17
Hình 2.2. Giao diện nhập email người nhận
Một lưu ý quan trọng đối với việc sử dụng phần mềm Getresponse đó là
Getresponse yêu cầu phải có tên người gửi thì email mới không vào spam. Sau khi đà
hoàn thành xong việc nhập địa chỉ email => Bấm nút “Thêm địa chỉ” để hoàn tất việc
nhập địa chỉ email.
2.2. Tạo danh sách email khách hàng.
Bước 1: Nhấn vào nút liên lạc
Hình 2.3. Giao diện tạo danh sách email khách hàng
Bước 2: Nhấn vào nút tạo danh bạ
18
Hình 2.4. Danh bạ liên lạc
Bước 3: Đặt tên danh bạ vừa thiết lập. Lưu ý là tên danh phải chưa có người
khác lựa chọn, nếu bị trùng thì phải tiến hành đặt tên lại, có thể dùng cách đặt tên như
hình 2.5. Sau đó nhấn“Tạo” để bắt đầu tạo danh bạ.
Hình 2.5. Tạo danh sách email
Sau khi tạo xong danh bạ rồi, bây giờ ta cần thiết lập và cài đặt cơ bản cho 1
chiến dịch email marketing. Hãy theo dõi tiếp bên dưới.
2.3. Cài đặt cho danh bạ email marketing
Cài đặt gồm:
•
Thư xác nhận đăng ký gửi cho khách hàng.
•
Địa chỉ.
19
Nhấn vào nút 3 chấm như hình 2.6. Sau đó tiến hành Cài đặt
Hình 2.6. Thiết lập danh bạ liên lạc trong hệ thống Getresponse
Ở tab tổng quan, chỉ cần quan tâm đến 2 mục:Ngôn ngữ&Địa chỉ
Ngôn ngữ: Nếu làm chiến dịch ở Việt Nam thì có thể chọn Tiếng Việt.
Địa Chỉ: Nó sẽ hiển thị ở cuối bức thư. Nếu là doanh nghiệp thì có thể để địa chỉ
để khách hàng liên lạc. Nếu là cá nhân thì không cần để, hãy tắt nó đi.
Logo: không cần để logo vào email cho rườm rà, và nó làm tăng độ dài email.
Khách hàng không có nhiều thời gian để đọc email, hãy làm cho nó ngắn gọn nhất có
thể.
Tiếp theo, thực hiện chuyển qua tab Đăng ký.
Mặc định là 2 nút đăng ký qua email và đăng ký qua API sẽ tắt với tài khoản mới.
hãy bật lên để kích hoạt.
20
Hình 2.7. Giao diện thiết lập danh bạ liên lạc trong hệ thống Getresponse
21
Hình 2.8. Giao diện tab đăng ký trong hệ thống Getresponse
Mục cuối: Trang xác nhận được lưu trữ ở đâu? Đây là trang mà khách hàng sẽ
đến khi họ nhấn vào nút xác nhận email.
Tại đây, có hai lựa chọn:
•
Getresponse: Đây là trang mặc định của getresponse
•
URL tùy chỉnh: Gắn đường link của trang sẽ được điều hướng đến khi khách
hàng nhấn xác thực email
Tab cuối cùng là Thư xác nhận. Chúng ta có thể thiết lập như hình dưới đây.
22
Hình 2.9. Thiết lập danh bạ liên lạc trong hệ thống Getresponse
Lúc này, chúng ta đã hoàn thành việc cài đặt cơ bản cho một danh bạ email. Tiếp
theo, các marketer sẽ chuyển sang bước thêm Email vào danh bạ để thực hiện chiến
dịch marketing.
• Hướng dẫn thêm email khách hàng vào danh sách email getresponse
Truy cập vào Liên lạc ở bảng điều khiển.
23
Hình 2.10. Thêm email liên lạc trong hệ thống Getresponse
• Nhấn vào nút Thêm liên lạc bên phải
Hình 2.11. Thiết lập danh bạ liên lạc trong hệ thống Getresponse
• Tiếp theo chọn các thiết lập cơ bản như:
Hình 2.12. Các thiết lập cơ bản danh bạ liên lạc
• Danh bạ: Chọn danh bạ muốn thêm.
2.4. Thêm khách hàng vào danh bạ
2.4.1. Làm thủ công từng khách hàng một
- Thực hiện nhập dữ liệu email vào theo phương pháp thủ công:
Ví dụ: Chúng ta sẽ nhập liệu dữ liệu của 1 khách hàng có thông tin như sau:
24
•
Email:
•
Tên: Lê Phước Cửu Long
Lưu ý: Hãy nhớ đánh dấu ô chọn Tôi có quyền thêm người này vào danh bạ của mình
Hình 2.13. Nhập liên lạc theo phương pháp thủ công trong hệ thống Getresponse
Sau khi nhập dữ liệu xong, nhấn nút Thêm liên lạc
2.4.2.Tải tệp tin lên, sử dụng dịch vụ bên ngoài
Thực hiện việc nhập dữ liệu khách hàng bằng cách nhập 1 danh sách email khách
hàng mà có sẵn.Danh sách này phải đáp ứng những tiêu chí sau:
•
Có thể sử dụng định dạng: CSV, TXT, VCF, XLS, XLSX, ODS
•
Dung lượng tối đa lên đến 10MB và trong file phải có tối thiểu cột email.
25