Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

DTM an phat sua cuoi (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.95 KB, 109 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời, sự cần thiết phải đầu tư dự án
Trong hơn 10 năm qua, tốc độ tăng trưởng của ngành Nhựa tại Việt Nam
đạt từ 15 - 20% mỗi năm và ngành Nhựa là một trong những ngành được công
nhận là ngành năng động trong nền kinh tế quốc gia.
Hiện nay, do nhu cầu về các sản phẩm Nhựa ngày một gia tăng nên càng
mở ra nhiều cơ hội phát triển cho ngành Nhựa. Mặt khác, cơ chế thị trường có
sự điều tiết của Nhà nước đã trở thành đòn bẩy cho ngành Nhựa Việt Nam phát
triển nhanh chóng. Điều này thể hiện qua con số kim ngạch xuất khẩu liên tục
tăng. Nếu năm 2001 xuất khẩu trực tiếp chỉ đạt 100 triệu USD thì đến năm 2006
đã tăng lên 479 triệu USD. Và tính đến cuối tháng 11/2007 kim ngạch xuất khẩu
của ngành Nhựa đạt 641 triệu USD (tăng 61 triệu USD so với kế hoạch năm đồng thời đạt mức tăng trưởng về kim ngạch xuất khẩu trên 25 % sau 04 năm
liên tiếp). Hiện nay, sản phẩm Nhựa (chủ yếu là sản phẩm bao bì các loại) đã
xuất khẩu đến trên 48 quốc gia trong đó tập trung ở các thị trường chính như:
Mỹ, Nhật, EU, Anh…
Mục tiêu của ngành Nhựa Việt Nam là nỗ lực phấn đấu đưa kim ngạch
xuất khẩu của ngành vào khoảng 1 tỷ USD vào năm 2008, để có thể gia nhập
“Câu lạc bộ 1 tỷ USD” của nước ta.
Trong năm 2011 mặc dù có có sự tăng mạnh về giá cả ở thị trường trong
và ngoài nước về các loại nguyên liệu hàng hóa nhưng không vì thế mà xuất
khẩu không phát triển mà ngược lại có sự tăng trưởng “ấn tượng” về giá trị xuất
khẩu – tính đa dạng của các sản phẩm xuất khẩu cũng như thị trường xuất khẩu
(trên 48 thị trường) – mức độ tăng trưởng bình quân từ 25% – 43%.
Hạt nhựa CaCO3 chất liệu phụ gia hỗ trợ cải thiện môi trường sản xuất
ngành nhựa có thể thay thế nhựa nguyên sinh với tỉ lệ từ 10-15% trong sản phẩm
nhựa. Sản phẩm hạt nhựa CaCO3 có tính năng đặc biệt là tiết kiệm nguyên liệu
chính phẩm (HĐPE, LDPE...) trong sản xuất, đóng góp vào việc hạ thành sản


phẩm và tăng sức cạnh tranh trên thị trường ngành nhựa. Nguyên liệu chính để
sản xuất hạt nhựa là bốt đá siêu mịn. Nguyên liệu chính để sản xuất hạt nhựa
CaCO3 là bột đá siêu mịn. Hiện tại dải núi đá Mông Sơn thuộc địa phận xã Mông
Sơn, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái là một trong những vùng có triển vọng nhất
về đá vôi trắng, có khả năng cung cấp bột đá siêu mịn làm chất độn cao cấp trong
quá trình sản xuất hạt nhựa CaCO3 và đáp ứng yêu cầu sử dụng của một số ngành
khác như: sản xuất hoá mỹ phẩm, chế biến cao su, sơn, sản xuất giấy, giầy dép,
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

1


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

xây dựng và khai thác dầu khí. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hạt nhựa
CaCO3 với công suất 35.000 tấn sản phẩm/năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1164/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 7 năm 2010.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế của thị trường. Năm 2014, Công ty Cổ phần
Nhựa và Khoáng sản An Phát-Yên Bái tiến hành nâng công suất dây truyền nhà
máy từ 4.800 tấn/năm lên công suất 35.000 tấn/năm và được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số
1822/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014. Tuy nhiên, Để đảm bảo đáp ứng
nhu cầu không ngừng tăng lên của thị trường, việc đầu tư xây dựng mới nhà
máy sản xuất bột đá CaCO3 và hạt nhựa CaCO3 theo dây chuyền công nghệ,
thiết bị tiên tiến nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, sản phẩm hạt nhựa CaCO3 để phục vụ cho sản xuất
bao bì nhựa, sản phẩm bột đá CaCO3 một phần cung cấp nguyên liệu đầu vào
cho hệ thống các nhà máy trong hệ thống của công ty và đồng thời cung cấp

nguyên liệu đầu vào cho các ngành khác; góp phần tăng tăng thu ngoại tệ và thu
ngân sách cho nhà nước, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái và đem lại hiệu quả về
mặt kinh tế cho doanh nghiệp. Trong năm 2016, Công ty tiếp tục Đầu tư mới dây
chuyền hạt nhựa CaCO3 với công suất 150.000 tấn/năm và dây truyền nghiền
bột đá CaCO3 với công suất 222.000 tấn/năm và được Ban quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 7585338884 chứng
nhận lần đầu ngày 25 tháng 12 năm 2009, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày
22 tháng 9 năm 2016.
Tính chất đầu tư:
- Đầu tư mới 01 Nhà máy sản xuất bột đá CaCO3 với 06 dây truyền
- Đầu tư mới 15 dây chuyền để dần thay thế 03 dây truyền sản xuất hạt
nhựa CaCO3.
Do đó, theo quy định tại Điểm C Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường thì Công ty phải lập lại Báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và nghiền bột đá CaCO3.
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án là một việc làm cấp
thiết nhằm đáp ứng các thủ tục pháp lý về bảo vệ môi trường cho dự án. Trên cơ
sở đó lựa chọn các giải pháp tối ưu cho hoạt động phát triển bền vững dự án, bảo
vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng.
Loại dự án: Dự án mở rộng, nâng công suất.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

2


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3


1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 và nghiền bột đá CaCO3 đã
được Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư số 7585338884 chứng nhận lần đầu ngày 25 tháng 12 năm 2009,
chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2016.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản
lý nhà nước có thầm quyền thẩm định và phê duyệt:
Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 và nghiền bột đá CaCO3
của Công ty cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát tại KCN phía Nam, tỉnh Yên
Bái phù hợp với các quy hoạch sau:
- Dự án phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp phía
Nam tỉnh Yên Bái đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt tại Quyết
định số 328/QĐ-UBND 16/3/2007; phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng mở
rộng khu công nghiệp phía Nam (khu A) tại Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày
18/01/2010.
- Dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được UBND
tỉnh Yên Bái phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 về
việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05
năm kỳ đầu (2011-2015) thành phố Yên Bái; Quyết định số 3220/QĐ-UBND
ngày 30/12/2015 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành
phố Yên Bái; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 của thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; Quyết định số 2228/QĐ-UBND
ngày 26/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Phù hợp với ngành nghề được kêu gọi của khu công nghiệp Phía Nam:
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, Công nghiệp chế biến khoáng sản,
Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, Công nghiệp hóa chất, Công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng.

Như vậy Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và nghiền bột đá
CaCO3 nằm trong Khu công nghiệp phía Nam phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của thành phố Yên Bái và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã
hội của thành phố Yên Bái.
1.4. Dự án nằm trong khu công nghiệp Phía Nam, tỉnh Yên Bái
Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 và nghiền bột đá CaCO3
của Công ty cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát tại trong khu công nghiệp
Phía Nam, xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

3


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

Khu công nghiệp phía Nam được Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê
duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 300/QĐ-UBND 15/9/2005; Điều
chỉnh quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 328/QĐ-UBND 16/3/2007 với diện
tích đất quy hoạch là 137,8; phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng khu
công nghiệp phía Nam (khu A) tại Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày
18/01/2010 với diện tích đất quy hoạch là 320 ha. Khu công nghiệp phía Nam
được Thủ tướng Chính phủ đưa vào quy hoạch các khu công nghiệp Quốc gia tại
Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 với diện tích đất quy hoạch là 100
ha và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý điều chỉnh mở rộng từ 100 ha lên 137,8
ha tại Văn bản số 2149/TTg-KTN ngày 08/12/2008, điều chỉnh từ 137,8 ha lên
400 ha vào quy hoạch các khu công nghiệp Quốc gia tại Văn bản số 1826/TTgKTN ngày 07/10/2010.
Khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái, được Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số
1952/QĐ-BTNMT ngày 15/9/2014.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ
thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo
cáo ĐTM của dự án.
a) Các văn bản pháp luật
* Lĩnh vực môi trường
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014
của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ về việc quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, Đánh giá môi trường
chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
việc quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường; (QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung)

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

4


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia về môi trường (QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh);
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường (QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất);
- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường (QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt);
- Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường (QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước dưới đất).
* Lĩnh vực đất đai:
- Luật đất đai năm số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 1 năm 2015 quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
* Lĩnh vực tài nguyên nước:

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

5


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng
tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
* Lĩnh vực Xây dựng:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
• Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
• Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Quyết định số 23/2015/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Yên Bái ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư & xây dựng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 8/5/2013 của UBND tỉnh Yên
Bái về việc ban hành quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý

quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
* Lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy
- Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm
2001 Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
* Môi trường không khí:
- QCVN 05:2013/BTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về không khí xung
quanh;
* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn và độ rung:
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày
10/10/2002 về Mức tiếng ồn cho phép tại khu vực lao động;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
* Môi trường nước:
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

6


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;
- QCVN 14:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
* Môi trường đất:
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

* Phòng cháy chữa cháy:
- TCVN 2622:1995 - Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và công trình;
- TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án
- Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, tự nhiên, khí tượng, thủy văn,
tình hình kinh tế xã hội của địa điểm thực hiện dự án là khu vực Khu công
nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái do các cơ quan khoa học có
thẩm quyền cung cấp.
- Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án.
- Tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO (Rapid Assessment).
- Các tài liệu về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí và
chất thải rắn) trong và ngoài nước.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong
quá trình đánh giá tác động môi trường
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được UBND tỉnh phê duyệt
đối với dự án nâng công suất Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 tại Khu Công
nghiệp phía Nam, tỉnh Yên Bái.
- Tài liệu thuyết minh của Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa
CaCO3 và nghiền bột đá CaCO3.
- Các sơ đồ, bản vẽ kèm theo.
2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- WHO - Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không
khí - Tập I, II Generva, 1993.
- Environmental assessment sourcebook, volume II, sectoral guidelines,
environment, World Bank, Washington D.C 8/199.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

7



BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

- Số liệu khí tượng thủy văn năm 2015 do Đài khí tượng thủy văn tỉnh Yên
Bái cung cấp.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư “Nhà
máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và nghiền bột đá CaCO3” do Công ty cổ phần
nhựa và khoáng sản An Phát Yên Bái là chủ đầu tư phối hợp với Công ty Cổ
phần Tư vấn Quy hoạch và Phát triển Công nghệ Á Châu lập Báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
* Chủ dự án: Công ty cổ phần nhựa và khoáng sản An Phát Yên Bái
- Địa chỉ: Khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái thuộc Xã Văn Tiến,
thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Người đại diện: Ông VŨ THANH BÌNH
Chức danh : Giám đốc
Sinh ngày 09/12/1988

Giới tính : Nam
Dân tộc : Kinh

Quốc tịch : Việt Nam.

Chứng minh nhân dân số : 012088000004; Cấp ngày 04/07/2013;
Nơi cấp : Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và Dân cư
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : xóm 17, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà nội.
* Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Quy hoạch và Phát triển Công
nghệ Á Châu.
Đại diện: Ths. Nguyễn Bá Ngọc – Giám đốc.
Địa chỉ: Số 8A, Khu 16 hộ, tổ dân phố Thành Trung, thị trấn Trâu Quỳ,

huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Tel: 043.6760659

Fax: 043.6760659

Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM
của dự án bao gồm:
Bảng 1- Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo
ĐTM

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

8


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

TT

Họ và tên

Chuyên ngành

Nội dung
phụ trách

Ký tên

I Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát Yên Bái

Phối hợp với tư vấn
1 Vũ Thanh Bình
Giám đốc về tài liệu, các nội
dung liên quan
II Công ty Cổ phần Tư vấn quy hoạch và Phát triển công nghệ Á Châu
1 Ths. Nguyễn Bá Ngọc Quản lý đất đai Kiểm soát toàn bộ
Báo cáo
2 Ks. Đặng Xuân Thắng Thuỷ lợi
Phần Mở đầu,
Chương 6
3 Ths. Cao Thị Quỳnh
Môi trường
Chương 3,4
4 Ks. Vũ Văn Quỳnh
Địa
chất
Chương 2, 5
khoáng sản
* Đơn vị phối hợp thực hiện lấy mẫu: Công ty TNHH một thành viên
kỹ thuật tài nguyên và môi trường
Đại diện: Phạm Anh Tuấn - Giám đốc.
Địa chỉ: Tầng 4, Số 236 - Đường Phong Định Cảng - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 0386.250.236/Fax: 0383.592198
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện.
Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi
trường của dự án cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình
triển khai dự án đó.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo những phương pháp sau:
* Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: Phương pháp này nhằm thu thập và

xử lý các số liệu về khí tượng thủy văn trong nhiều năm tại khu vực thực hiện dự án.
Các báo cáo và số liệu mới nhất về kinh tế- xã hội của các xã nơi thực hiện dự án.
- Phương pháp tổng hợp phân tích xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp
các tác động của dự án đến các thành phần của môi trường và kinh tế xã hội khu
vực thực hiện dự án.
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO:
Phương pháp này dựa trên hệ số ô nhiễm để ước tính tải lượng các chất ô
nhiễm từ các hoạt động của dự án. Phương pháp được sử dụng trong Chương 3
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

9


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

của báo cáo này để tính toán tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động
giao thông và các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.
- Phương pháp so sánh:
Đánh giá các tác động bằng cách so sánh với các Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất, nước, không khí.
* Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân
tích môi trường)
- Phương pháp điều tra khảo sát và lấy mẫu hiện trường: Phương pháp
nhằm xác định vị trí các điểm đo và lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ
cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Được sử dụng trong quá trình điều tra
các vấn đề về môi trường, kinh tế xã hội, lấy ý kiến tham vấn lãnh đạo khu vực
thực hiện dự án và cộng đồng dân cư gần khu vực thực hiện dự.
- Phương pháp kế thừa: sử dụng những tư liệu, số liệu sẵn có của các

công trình khác để dẫn chứng hoặc biện minh cho những vấn đề liên quan đến
báo cáo đánh giá tác động môi trường.

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư "Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và nghiền bột đá CaCO3"
1.2. Chủ dự án
* Chủ dự án: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát Yên Bái.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

10


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

- Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp phía Nam, xã Văn Tiến, TP Yên
Bái, Tỉnh Yên Bái.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5200466372 do sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Yên Bái cấp thay đổi lần thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2016.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
Ông VŨ THANH BÌNH
Chức danh : Giám đốc
Sinh ngày 09/12/1988

Giới tính : Nam
Dân tộc : Kinh

Quốc tịch : Việt Nam.


Chứng minh nhân dân số : 012088000004; Cấp ngày 04/07/2013;
Nơi cấp : Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và Dân cư
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : xóm 17, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà nội.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án đầu tư "Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và nghiền bột đá
CaCO3" được thực hiện tại Lô số A2 Khu A, Khu công nghiệp phía Nam tỉnh
Yên Bái thuộc Xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
1.3.1. Vị trí địa lý
a) Vị trí địa lý khu vực dự án
Dự án đầu tư "Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và nghiền bột đá
CaCO3" được đầu tư xây dựng trong Khu công nghiệp phía Nam, xã Văn Tiến,
thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Nhà máy có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Bắc giáp với ao nước nhỏ.
- Phía Đông Bắc giáp với Nhà máy ván ép Quyết Tâm – Công ty CP ván
ép Quyết Tâm;
- Phía Tây Nam giáp với Nhà máy sản xuất bột đá CaCO3 – Công ty
TNHH Đầu tư khai thác và CB khoáng sản Yên Bái (trước đây là Công ty CP
Khoáng sản Nari Hamico).
- Phía Đông Nam: Giáp đường trục B của KCN phía Nam.
Khu vực Nhà máy có toạ độ giới hạn như sau:
Bảng 2. Tọa độ vị trí Nhà máy
Điểm
1

Toạn độ theo hệ tọa độ VN 2000 kinh
tuyến trục 104o45”, múi chiếu 3o
X (m)
Y(m)
2398031

519669

Diện tích
40.2793,3 m2

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

11


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

2
3
4

2398306
2398362
2398087

519544
519664
519790

(Có sơ đồ vị trí khu vực Nhà máy tại phụ lục kèm theo)
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và
nghiền bột đá CaCO3 nằm trong Khu công nghiệp phía Nam phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Yên Bái và phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế xã hội của thành phố Yên Bái.

b, Đối tượng kinh tế - xã hội
* Đối với hệ thống đường giao thông:
Khu vực thực hiện dự án có tuyến đường tỉnh lộ Văn Phú đi thị trấn Yên
Bình. Đây là tuyến đường vận chuyển chính từ các nhà máy trong khu công nghiệp
phía Nam đi Quốc lộ 32 và Quốc lộ 70 nối với các khu vực khác trong vùng.
+ Có tuyến đường nối Cảng Hương Lý - thị trấn Yên Bình với ga Văn Phú
và cầu Văn Phú, cũng như trung tâm thành phố Yên Bái;
+ Đường sắt: tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai chạy qua thành phố Yên
Bái, cách ga Văn Phú khoảng 4km;
* Đối với các khu vực dân cư:
+ Cách UBND xã Văn Tiến, khu vực dân cư, trường học, trạm y tế xã
khoảng 1 km;
+ Xung quanh Nhà máy không có công trình văn hóa, lịch sử.
c, Hệ thống sông suối, ao hồ
Chảy qua địa bàn xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái ngoài sông Thao (thuộc
hệ thống sông Hồng – Thái Bình) còn có nhiều hệ thống suối, khe nhỏ khác.
Khu vực thực hiện Dự án nằm cách xa sông Thao nên không chịu ảnh hưởng của
lũ sông Thao hàng năm. Tuy nhiên, chạy quanh Khu công nghiệp phía Nam có
Ngòi sen chảy qua (cách khu vực dự án khoảng 3 km) là phụ lưu cho sông Thao,
là nguồn cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân
trong khu vực.
d, Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

12


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3


Các đối tượng sát Nhà máy đó là Nhà máy sản xuất bột đá CaCO3 – Công ty
TNHH Đầu tư khai thác và CB khoáng sản Yên Bái, Nhà máy ván ép Quyết Tâm –
Công ty CP ván ép Quyết Tâm (các Nhà máy hiện đang hoạt động sản xuất).
1.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của dự án
Dự án nằm trong Lô số A2 Khu A, Khu công nghiệp phía Nam và được
Ban quản lý các khu công nghiệp phê duyệt diện tích đất thực hiện dự án là
40.000 m2 và hiện tại đã được giao diện tích đất là 40.000 m 2. Diện tích đất
20.000m2 đã được Công ty bố trí xây dựng các hạng mục cho nhà máy sản xuất
hạt nhựa CaCO3, gồm các hạng mục: Nhà hành chính, nhà ăn, nhà để xe, nhà
bảo vệ, nhà xưởng sản xuất, trạm điện và một số công trình phụ trợ khác. Hiện
nay, diện tích đất còn lại khoảng 20.000 m2 đã được san tạo mặt bằng, phần diện
tích đất này Công ty để bố trí các hạng mục phân xưởng nghiền bột đá CaCO 3 và
nhà xưởng hạt nhựa CaCO3. Hiện trạng diện tích trên đã được đền bù, giải
phóng mặt bằng và hoàn thành san gạt tạo mặt bằng.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột đá CaCO 3 và hạt nhựa CaCO3 (dự
án mở rộng, nâng công suất) theo dây chuyền công nghệ, thiết bị tiên tiến nhằm
tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất
khẩu, sản phẩm hạt nhựa CaCO3 để phục vụ cho sản xuất bao bì nhựa, sản phẩm
bột đá CaCO3 và một phần bột đá cung cấp nguyên liệu đầu vào cho hệ thống
các nhà máy trong hệ thống của công ty và đồng thời cung cấp nguyên liệu đầu
vào cho các ngành khác; góp phần tăng tăng thu ngoại tệ và thu ngân sách cho
nhà nước, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái và đem lại hiệu quả về mặt kinh tế cho
doanh nghiệp.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính:
a) Quy mô diện tích các hạng mục đã xây dựng thực tế tại nhà máy sản

xuất hạt nhựa CaCO3 trước khi mở rộng, nâng công suất và tiếp tục được sử
dụng trong giai đoạn tiếp
TT
1
2
3
4

Tên công trình
Nhà hành chính
Nhà ăn ca
Nhà để xe
Phòng Bảo vệ

Diện tích
(m2)
462
410
170
29

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

13


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

5

6
7

Nhà xưởng sản xuất
Sân đường nội bộ và phụ trợ trong khuân viên nhà máy
( bê tông)
Các công trình phụ trợ khác: Tường rào, cây xanh, đường
nội bộ liên khu …
Tổng cộng

8.450
7.170
3.309
20.000

(Hiện nay các công trình này vẫn đang được tận dụng sử dụng lại)
b) Quy mô nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 và phân xưởng nghiền bột đá CaCO3 sau khi
mở rộng, nâng công suất như sau:

Tên công trình
Diện tích m2
Phân xưởng sản xuất hạt nhựa CaCO3
23.071
Nhà hành chính
462
Nhà ăn ca
410
Nhà để xe
170
Phòng Bảo vệ

29
Nhà xưởng sản xuất
8.450
Nhà xưởng sản xuất số 4
3.071
Sân đường nội bộ và phụ trợ trong khuân viên nhà
7
máy ( bê tông)
7.170
Các công trình phụ trợ khác: Tường rào, cây xanh,
8
đường nội bộ liên khu, bể lắng nước làm mát,…
3.309
II
Phân xưởng nghiền bột đá CaCO3
16.929
1
Nhà xưởng sản xuất
6.037
2
Sân bãi chứa nguyên liệu đá
3.398
3
50
Nhà điều hành sản xuất, quảng cáo sản phẩm
4
Nhà vệ sinh chung
75
5
Trạm biến áp, nén khí

120
6
Các công trình phụ trợ khác
7.249
Tổng
40.000
(Chi tiết bố trí được thể hiện ở bản vẽ tổng thể mặt bằng nhà máy kèm theo tại
phụ lục)
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ cần xây mới
- Công trình cấp, thoát nước: Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước
bằng nhựa PVC D200, xây dựng rãnh thoát nước tại khu vực phân xưởng hạt
nhựa số 4 và xưởng nghiền bột đá CaCO3 và đấu nối vào hệ thống thoát nước
sẵn có của Nhà máy.
- Công trình cấp điện: Xây dựng 03 trạm biến áp với tổng công suất toàn
Nhà máy là 7.500 KVA.
TT
I
1
2
3
4
5
6

- Hệ thống xử lý nước thải rửa đá khu vực xưởng nghiền bột đá CaCO 3:
Hệ thống gồm rãnh thu gom (kích thước Rộng x Sâu = 0,5 x 0,2 m), bể lắng
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

14



BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

(kích thước: Dài x Rộng x Sâu = 12m x 4,8 m x 1,7 m, dung tích chứa 100 m 3)
để lắng trong nước thải rửa đá nguyên liệu tại xưởng Nghiền bột đá CaCO 3 và
được sử dụng tuần hoàn không thải ra môi trường.
- Hệ thống tuần hoàn nước thải làm mát hạt nhựa:
+ Nhà 3 khu sản xuất hạt nhựa màu sẽ xây dựng 03 bể chứa nước tuần
hoàn nước làm mát hạt nhựa. Mỗi bể có dung tích là 30 m 3. Kích thước bể: Dài
x Rộng x Sâu = 7,7 x 3,2 x 1,3 m.
+ Nhà 6 sẽ xây 01 bể có dung tích 08 m3 bể chứa nước tuần hoàn nước
làm mát hạt nhựa. Kích thước bể: Dài x Rộng x Sâu = 2 x 2 x 2 m.
- Kho lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời: Kết cấu nhà bằng khung thép
với diện tích 12 m2, mái lợp tôn. Gần với khu vực nhà ăn.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng
mục công trình của dự án.
a) Biện pháp và khối lượng san nền
Hiện trạng khu đất xây dựng các hạng mục công trình mới với diện tích
khoảng 20.000 m2 đã được san tạo mặt bằng.
b) Tổ chức thi công xây dựng nhà xưởng sản xuất, hệ thống thoát
nước.
* Giải pháp kết cấu nhà xưởng hạt nhựa CaCO3 số 4 (Nhà xưởng sản
xuất hạt nhựa CaCO3 cũ với diện tích 8.450 m2 vẫn giữ nguyên):
- Nhà xưởng sản xuất:
+ Giải pháp kiến trúc: Nhà 01 tầng có diện tích là 3.071 m2. Kết cấu
khung Zamin thép, lợp tôn, phù hợp với điều kiện sản xuất, tải trọng bản thân
kết cấu nhẹ, không gian sử dụng lớn.
+ Giải pháp kết cấu: Kết cấu nhà bằng khung thép, tường bao bằng gạch
cao 1,2m, phía trên bao che tôn, mái lợp tôn có ô lấy ánh sáng. Móng nhà, móng

thiết bị bằng BTCT M250.
+ Biện pháp thi công xây dựng
Việc xây dựng chủ yếu là sắt thép, bê tông, lắp đặt máy móc thiết bị nên
sử dụng lao động cùng với sự hỗ trợ của các thiết bị nâng, hạ, cần cẩu trục.
- Sân đường nội bộ và phụ trợ trong khuân viên nhà máy (bê tông): Kết cấu
đường được chọn là đường bê tông xi măng nhằm phục vụ hoạt của toàn nhà máy
từ khâu chỉ đạo, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đường được thiết kế theo tiêu

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

15


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

chuẩn thiết kế sân – đường ô tô TCVN 4054:1998 với tổng diện tích sân bê tông
là: 7.170 m2.
* Giải pháp kết cấu các hạng mục của phân xưởng nghiền bột đá CaCO3:
- Nhà điều hành sản xuất, quảng cáo sản phẩm:
Giải pháp kiến trúc: Nhà 01 tầng, nhà cấp III khép kín, có diện tích 50 m 2.
Nhà kết cấu khung BTCT kết hợp xây tường gạch bao che, trần đổ BTCT và lợp
mái tôn chống nóng; cửa đi, cửa sổ gỗ kính; hình thức trang nhã, nhà được bố trí
phương tiện thích hợp cho công tác điều hành và phục vụ sản xuất.
Giải pháp kết cấu: Bao che tường xây gạch, khung BTCT, móng bằng
BTCT M250.
- Nhà xưởng sản xuất:
Giải pháp kiến trúc: Nhà 01 tầng có diện tích là 6.037 m 2. Kết cấu khung
Zamin thép, lợp tôn, phù hợp với điều kiện sản xuất, tải trọng bản thân kết cấu
nhẹ, không gian sử dụng lớn.

Giải pháp kết cấu: Kết cấu nhà bằng khung thép, tường bao bằng gạch
cao 1,2m, phía trên bao che tôn, mái lợp tôn có ô lấy ánh sáng. Móng nhà, móng
thiết bị bằng BTCT M250.
- Bãi chứa nguyên liệu đá: Kết cấu sân bê tông xi măng phục vụ cung
cấp nguyên liệu đá cho phân xưởng nghiền được thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế
sân – đường ô tô TCVN 4054:1998 như sau:
Lớp bê tông xi măng mác 300 dày 15cm
Lớp cấp phối đá dăm dày 20cm
Diện tích sân bê tông là: 3.398 m2
- Nhà vệ sinh công nhân bột đá CaCO 3: Nhà vệ sinh khép kín diện tích
75 m chia làm 04 phòng, Tường xây bao quanh, móng gạch, đổ mái bằng.
2

1.4.4. Công nghệ sản xuất vận hành
a) Công nghệ sản sản xuất tại dây chuyền sản xuất hạt nhựa CaCO3
được lắp đặt mới
Như đã nêu tại phần Mở đầu thì Công ty sẽ dần thay thế 03 dây chuyền
sản xuất hạt nhựa hiện có bằng 15 dây chuyền sản xuất hạt nhựa mới với tính
năng ưu việt, giảm bụi, khí thải, điện, tiết kiệm nhiên liệu.
Công nghệ sản xuất của dây chuyền mới như sau:
NGUYÊN VẬT LIỆU, PHỤ GIA

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

16


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3
Tiếng ồn, bụi


MÁY TRỘN VÀ GIA NHIỆT

VÍT TẢI LIỆU

MÁY TẠO HẠT

BỂ ĐIỀU
HÒA

Tiếng ồn

MÁY VẮT
(MÁY LI TÂM TÁCH NƯỚC RA
KHỞI SẢN PHẨM)

SANG RUNG

SẢN PHẨM KHÔNG
ĐẠT KÍCH THƯỚC

SILO LÀM MÁT

SILO CHỨA THÀNH PHẨM

ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM

Hình 1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất hạt nhựa CaCO3
Mô tả quy trình:
Bột đá siêu mịn, hạt nhựa nguyên sinh và chất kết dính được đưa vào máy

trộn kết hợp với gia nhiệt. Sau khi trộn hỗn hợp nhựa và bột đá ở dạng quện vào
nhau được chuyển sang vít tải liệu để chuyển vào máy tạo hạt. Tại đây sẽ đùn
tạo ra hạt nhựa. Sau khi được tạo hạt, hạt nhựa nóng được chuyển sang bồn làm
mát bằng nước. Sau khi làm mát hạt nhựa được chuyển sang máy vắt để tách
nước và hạt nhựa. Nước từ quá trình vắt được chảy về bể điều hòa để tuần hoàn.
Hạt nhựa sau khi được tách nước sẽ chuyển qua sàng phân loại. Những sản
phẩm không đạt kích cỡ sẽ quay trở lại máy trộn liệu. Sản phẩm đạt yêu cầu
chuyển sang Silo làm chuyển qua máy quay ly tâm nhằm tăng độ nhuyễn của
hỗn hợp nguyên vật liệu.
Sau khi hạt nhựa được phân loại có kích thước đều nhau sẽ được đóng
bao 25kg theo tiêu chuẩn xuất khẩu và nhập kho. Do hạt nhựa đã được làm mát
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

17


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

bằng nước nên các phần tử bụi bám vào hạt nhựa cũng được làm sạch. Do đó
quá trình sàng và đóng bao không làm phát sinh bụi.
b) Công nghệ sản xuất tại Nhà máy nghiền bột CaCO3
Để tăng năng suất dây chuyền nghiền cần giảm kích cỡ nguyên liệu đầu
vào của đá nguyên liệu trên cơ sở tiêu hao điện ít nhất, vốn đầu tư thấp, thời gian
thi công ngắn.
Để sản xuất các sản phẩm bột đá CaCo3, Công ty dùng các dây chuyền
nghiền chu trình kín với máy phân ly thế hệ mới nhất theo sơ đồ công nghệ sau:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái


18


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3
ĐÁ HỘC
Nước rửa đá

XE XÚC LẬT

TIẾP LIỆU RUNG

MÁY KẸP HÀM

Tiếng ồn,bụi

Tiếng ồn, độ
rung, bụi

BĂNG TẢI

Tiếng ồn,bụi

MÁY ĐẬP BÚA

LỌC BỤI TÚI

GẦU NÂNG

BĂNG TẢI

XI LÔ CHƯA

CẤP LIỆU

MÁY NGHIỀN

Tiếng ồn, bụi

SP không đạt TC
MÁY PHÂN LY

VÍT TẢI

BƠM KHÍ
XI LÔ CHỨA SP
ĐÓNG BAO SP

Bụi

Hình 2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất tại Xưởng nghiền bột CaCO3
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

19


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

Mô tả quy trình sản xuất:
Đá CaCO3 được tập kết tại bãi chứa nguyên liệu của nhà máy, trước khi đưa

vào nghiền, đá bẩn sẽ được rửa sạch. Sau đó được máy súc lật chuyển vào tiếp liệu
rung để cấp vào máy kẹp hàm. Sản phẩm sau khi ra khỏi máy kẹp hàm sẽ được
băng tải chuyển đưa vào Xylo chứa. Từ Xylo chứa, nguyên liệu được xả định
lượng xuống băng tải để chuyển vào máy đập búa. Sản phẩm sau máy đập búa
được gầu tải chuyển vào Xylo chứa. Sau đó chuyển vào máy cấp liệu để cấp liệu
vào máy nghiền đứng. Sản phẩm từ máy nghiền được hút sang máy phân ly sản
phẩm. Sản phẩm đạt kích thước sẽ được vít tải chuyển sang Xylo chứa sản phẩm.
Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ quay trở lại máy nghiền để nghiền lại.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
- Danh mục máy móc, thiết bị đầu tư mới cho dây chuyền sản xuất hạt
nhựa CaCO3:
Hiện tại công ty đã lắp đặt 03 dây truyền mỗi dây truyền sản xuất 10.000
tấn/năm và đầu tư thêm 12 dây truyền còn lại, Công ty sẽ căn cứ kết quả kinh
doanh và tiến hành lắp bổ sung mỗi năm từ 3-5 dây truyền cho đến khi đạt công
suất 150.000 tấn/năm.
Bảng 3: Danh mục máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất hạt nhựa CaCO3
STT

Tên thiết bị

ĐVT

Số máy đang Tổng số máy
hoạt động
sẽ lặp đặt

Xuất
xứ

1

2
3
4
5

Máy trộn cao tốc
Chiếc
3
15
Máy tạo
Chiếc
3
15
Máy vắt ly tâm
Chiếc
4
15
Silo tản nhiệt
Chiếc
4
15
Đài
Quạt hút đẩy
Chiếc
9
45
Loan
Xilo chứa nguyên
Chiếc
3

15
6
liệu thành phẩm
7
Xe nâng
Chiếc
4
5
Máy nén khí
Trạm
01
0
9
Máy bơm nước
Hệ
1
0
G7
10
tuần hoàn
thống
- Danh mục máy móc thiết bị lắp đặt tại dây chuyền
nghiền bột đá CaCO3:
Bảng 4: Danh mục máy móc, thiết bị dây chuyền nghiền bột đá CaCO3
STT
1

Tên thiết bị
Xe xúc lật


ĐVT

Tình
trạng

Cái

100%

Tổng số
máy sẽ lắp
đặt
1

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

Xuất
xứ

20


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15

Máy tiếp liệu rung
Cái
100%
2
Máy kẹp hàm
Cái
100%
2
Băng tải
Cái
100%
2
Máy đập búa
Cái
100%
2
Túi lọc bụi
Bộ
100%
2

Gầu nâng
Bộ
100%
2
Trung
Xilo chứa
Bộ
6
quốc
Hệ thống cấp liệu
Bộ
100%
6
Máy nghiền
Cái
100%
6
Vít tải
Cái
100%
6
Máy phân ly sản phẩm
Bộ
100%
6
Bơm khí
Bộ
100%
6
Xi lo chứa sản phẩm

Bộ
100%
6
Máy khâu đóng bao
Bộ
100%
6
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm
(đầu ra) của dự án
1.4.6.1. Nhu cầu về nguyên vật liệu giai đoạn XDCB
Bảng 5: Nguyên liệu chính phục vụ cho công tác thi công xây dựng
TT

Nguyên VLXD

Đơn vị

Khối lượng

Nguồn cung
cấp

1
2
3
4
5
6
7
8


Xi măng các loại
Tấn
10.000
Cát, đá chẻ, gạch
Viên
400.000
2
Đá các loại
m
240.000
Thép các loại
Tấn
60.000
Mua tại thành
phố Yên Bái
Thiết bị điện
Bộ
1.440
Đèn
Bộ
240
Que hàn
Kg
1.400
Sơn các loại
Kg
420
1.4.6.2. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm
(đầu ra) của dự án giai đoạn hoạt động

- Nguyên liệu chính để sản xuất hạt nhựa CaCO3 là bột đá siêu mịn, hạt
nhựa nguyên sinh và chất kết dính. Công ty sẽ hợp đồng với các đơn vị để mua
đá nguyên liệu phục vụ cho Xưởng nghiền bột đá CaCO 3 cung cấp cho dây
chuyền sản xuất hạt nhựa CaCO 3 tại Nhà máy. Nhu cầu nguyên liệu tại Nhà máy
cụ thể như sau:
+ Nhu cầu nguyên liệu cho dây chuyền sản xuất hạt nhựa CaCO3: Nguyên
liệu sử dụng từ 70 % - 85% là bột đá siêu mịn (phần này từ xưởng sản xuất bột
CaCO3 chuyển sang) tương đương 100.000 tấn – 127.500 tấn/năm; 15% - 30 %
còn lại là các nguyên liệu phụ gia gồm: Hạt nhựa nguyên sinh PP & PE khoảng
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

21


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

15.000 tấn/năm; Chất kết dính PE WAX: Polyethylene wax: 3000 tấn/năm, Chất
kết dính ACID (Tên hóa học: Axit stearic; Công thức: CH3(CH2)16COOH): 1.500
tấn/ năm, Chất kết dính: Dầu gốc Parafin, công thức CnH2n+2: 3.000 tấn/ năm.
+ Nhu cầu đá nguyên liệu cho dây chuyên sản xuất bột đá CaCO3 là: 19.000
tấn/tháng.
Bảng 6. Nhu cầu nguyên liệu cho 1 năm sản xuất ổn định
của Dự án mở rộng nâng công suất
Stt
1
1
2
3


4

Tên nguyên liệu
Xưởng sản xuất hạt nhựa
CaCO3
Hạt nhựa nguyên sinh PP &
PE
Chất kết dính PE WAX:
Polyethylene wax;
Chất kết dính ACID (Axit
stearic;
Công
thức:
CH3(CH2)16COOH);
Chất kết dính: Dầu gốc
Parafin,
công
thức
CnH2n+2.

3 Bột siêu mịn

Khối lượng

Xuất xứ

15.000 tấn/năm

Hàn Quốc, Đài Loan


3000 tấn/năm

Trung Quốc, Đài Loan

1.500 tấn/ năm

Trung Quốc, Đài Loan

3.000 tấn/ năm

Trung Quốc, Đài Loan

100.000 – 127.500
tấn/năm

Xưởng nghiền bột đá
CaCO3
1 Đá vôi trắng
19.000 tấn/tháng
2

Các mỏ trong tỉnh

- Sản phẩm đầu ra:
+ Hạt nhựa: 150.000 TSP/năm.
+ Bột đá siêu mịn: 222.000 TSP/năm.
Cơ cấu sản phẩm tại Nhà máy bao gồm: Hạt phụ gia nhựa CaCO 3 dùng
trong ngành nhựa và Bột đá siêu mịn D97 cỡ hạt từ 5 ÷ 30µm.
1.4.6.2. Nhu cầu tiêu thụ điện năng
Nhu cầu điện của Dự án bao gồm: phục vụ cho hoạt động sản xuất, chiếu

sáng, sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và an ninh của khu vực. Để đảm bảo
nhu cầu cung cấp điện, Công ty sẽ xây dựng 03 trạm biến áp với tổng công suất
toàn phân xưởng mới là 7.500 KVA. Mức tiêu thụ điện năng hàng tháng là
308.000 KWh, Công ty tiến hành xây dựng trạm hạ thế đủ điện cho các phân
xưởng sản xuất và sinh hoạt.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

22


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

Bảng 7. Nhu cầu cung cấp điện cho Dự án
Mục đích
Điện cung cấp cho sản xuất
Điện cung cấp cho sinh hoạt, chiếu sáng
1.4.6.3. Nhu cầu về cấp và thoát nước

Nhu cầu (KWh/tháng)
286.000
22.000

a. Cấp nước
Nhu cầu tiêu thụ nước của Dự án chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất,
sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ, công nhân và dùng cho tưới cây, phòng cháy chữa
cháy. Theo tính toán thực tế thì tổng lượng nước cấp dự kiến cho toàn bộ hoạt
động sản xuất và sinh hoạt của Dự án khi đi vào hoạt động sản xuất ổn định
khoảng 120 m3/ngày đêm. Nhu cầu cung cấp nước được đưa ra trong bảng sau.
Bảng 8. Nhu cầu tiêu thụ nước cho Dự án

Mục đích

Lượng tiêu thụ
(m3/ngày)
100
05
16,7

Nước làm mát sản phẩm
Nước rửa đá
Nước phục vụ cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
Nước dùng cho tưới cây, rửa đường, phòng cháy chữa
10
cháy…
Nước cấp cho sản xuất và sinh hoạt được lấy từ nguồn nước sạch do Công ty
TNHH 1TV cấp nước Yên Bái cung cấp bằng hệ thống ống gang 250. Dự án đã
xây dựng 03 bể dự trữ (mỗi bể có dung tích chứa khoảng 100 m3) nước để phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và phòng cháy chữa cháy phòng khi có sự cố mất nước.
Mạng lưới cấp nước sản xuất và sinh hoạt được kết hợp chung với đường
ống cấp nước chữa cháy, ống cứu hoả được thiết kế mạng vòng khép kín. Khi
xảy ra cháy cho khởi động máy bơm chữa cháy phục vụ công tác phòng cháy
chữa cháy. Bố trí van 1 chiều đề phòng khi chữa cháy, nước không chảy ngược
ra hệ thống cấp nước.
b. Thoát nước
Hệ thống thoát nước của Nhà máy gồm: Rãnh thoát nước xây có nắp đan
kết hợp với các cống thoát để thoát nước cho toàn Dự án. Nơi tiếp nhận nước thải
của Dự án là cống thoát nước của KCN Phía Nam tỉnh Yên Bái.
Nước thải sản xuất chủ yếu là nước từ quá trình làm mát sản phẩm khi tạo
hạt, nước từ quá trình rửa đá nguyên liệu tại xưởng chế biến bột đá CaCO 3. Đối
với nước làm mát sản phẩm khi tạo hạt được được thu gom riêng, làm mát và

tuần hoàn tái sử dụng toàn bộ (Định kỳ Nhà máy sẽ bổ sung thêm lượng nước
sạch để bù lượng nước do bay hơi, thất thoát). Đối với nước rửa đá nguyên liệu
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

23


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

tại sân công nghiệp được thu gom về bể lắng và được tuần hoàn trở lại phục vụ
sản xuất.
Nước sinh hoạt của cán bộ công nhân viên được xử lý bằng hệ thống bể
tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra môi trường.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
- Xây dựng các nhà xưởng sản xuất và kho thành phẩm: Từ tháng 11 năm
2016 đến tháng 02 năm 2017.
- Lắp đặt máy móc, thiết bị: Tháng 3 đến tháng 5 năm 2017
- Chạy thử: tháng 6 năm 2017
- Đi vào hoạt động chính thức: tháng 7 năm 2017
- Thời gian còn lại tiếp tục hoàn thiện các hạng mục công trình phụ trợ
theo dự án đã được phê duyệt.
Bảng 9. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt Nhựa CaCO3
và nghiền bột đá CaCO3
Tiến độ thực hiện
Dự án
Xây dựng các nhà
xưởng sản xuất và
kho thành phẩm
Lắp đặt máy móc,

thiết bị và chạy thử

9

10

11

Tháng thực hiện
12
1
2
3

4

5

6

7

Vận hành chính thức
1.4.8. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư dự án sau khi xây dựng phân xưởng nghiền đá CaCO3
và lắp đặt thêm dây chuyền mới:
Tổng vốn đầu tư là: 459.139.000.000 đồng VN (bốn trăm năm mươi
chín tỷ, một trăm ba mươi chín triệu đồng chẵn)
Trong đó:
+ Số vốn đầu tư theo dự án đã được duyệt là: 159.200.000.000 đồng VN

+ Đầu tư mới:

299.939.000.000 đồng VN

* Nguồn vốn:
- Vốn tự có và đã đầu tư:

234.139.000.000 đồng VN

- Vốn vay, vốn huy động khác:

225.000.000.000 đồng VN

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

24


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CACO3 VÀ NGHIỀN BỘT ĐÁ CACO3

Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường khoảng 02 tỷ đồng.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.4.9.1. Tổ chức quản lý
Với phương châm mô hình quản lý cần tổ chức theo một biên chế gọn nhẹ
nhất nhằm giảm bớt các chi phí quản lý, từ đó giảm giá thành sản phẩm và dịch
vụ, theo đó bộ máy quản lý và hoạt động của Dự án được tổ chức như hình 3.
Giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Dự án, đóng vai trò chỉ đạo và phối hợp mọi hoạt động của các
bộ phận nhằm đảm bảo cho bộ máy quản lý hoạt động hiệu quả.

Giúp việc cho giám đốc gồm có 01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, kinh
doanh và các cán bộ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của
giám đốc.
Bộ phận sản xuất gián tiếp: gồm các phòng ban kế toán, hành chính nhân
sự, kinh doanh,... thực hiện các hoạt động theo chức năng của mình. Ngoài ra,
bộ phận này còn thực hiện các chức năng hỗ trợ sản xuất như mua vật tư, thiết
bị,...
Bộ phận sản xuất trực tiếp: bộ phận này trực tiếp vận hành các máy móc,
thiết bị để tạo ra các sản phẩm của Dự án.
Ban Giám
đốc
Phân xưởng
Hạt nhựa
Phòng kế
toán

Phân xưởng
nghiền CaCO3

Bộ phận kho
vận

Phòng kinh
doanh

Phòng Hành
chính, nhân sự

sản xuất
Hình 3. Sơ đồ tổ chức Dự án đầu tư Nhà máy Sản xuất hạt nhựa CaCO3 và nghiền bột đá CaCO3


1.4.9.2. Nhu cầu sử dụng lao động:
Với phương châm mô hình quản lý cần tổ chức theo một biên chế gọn nhẹ
nhất nhằm giảm bớt các chi phí quản lý, từ đó giảm giá thành sản phẩm và dịch
vụ, theo đó bộ máy quản lý và hoạt động của Dự án được tổ chức như hình 3.
Giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Dự án, đóng vai trò chỉ đạo và phối hợp mọi hoạt động của các
bộ phận nhằm đảm bảo cho bộ máy quản lý hoạt động hiệu quả.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×