BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Đoàn Thượng
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Lý Thái Tổ
3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Trãi
5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Văn Trỗi
6. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Phan Ngọc Hiển
7. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Phú Lương
8. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Yên Lạc 2
Trang 1/6 - Mã đề: 158
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 45 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: . . .
Mã đề: 158
Câu 1. Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn là:
A. Dầu thô, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Lương thực - thực phẩm, dầu thô và hàng nhập khẩu.
C. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng nhập khẩu.
Câu 2. Đâu là chiến thắng mở màn của quân dân miền Nam làm thất bại chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" của Mĩ?
A. chiến thắng Bình Giã
B. chiến thắng Ấp Bắc
C. chiến thắng Vạn Tường
D. chiến thắng Núi Thành
Câu 3. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam nước ta bằng lực
lượng
A. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ - Anh - Pháp.
C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 4. Ý nghĩa lớn nhất trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) mà nhân dân miền Bắc đạt
được là gì?
A. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậy
phương.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
Câu 5. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
B. rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.
C. dùng thủ đoạn ngoại giao như thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô để gây sức ép
đối với ta.
D. tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 6. Sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam (1945-1975) đã đóng góp cho
cách mạng thế giới những công lao to lớn gì?
A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên toàn thế giới
B. Góp phần quan trọng làm tan giã hệ thống thuộc địa kiểu cũ và bước đầu đánh dấu sự thất bại của
chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Trang 2/6 - Mã đề: 158
C. Cỗ vũ mạnh mẽ ý chí chiến đấu chống Mỹ của nhân dân toàn thế giới
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.
Câu 7. Chúng ta phải tiến hành Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước vì:
A. Theo ý nguyện của nhân dân vì đáng lẽ cuộc hiệp thương tổng tuyển cử phải diễn ra từ tháng
7/1965
B. Theo yêu cầu của cộng đồng quốc tế
C. Theo điều khoản qui định của hiệp định Pari
D. Tổ quốc Việt Nam đã thống nhất về lãnh thổ nhưng ở mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà
nước khác nhau.
Câu 8. Nội dung nào của hiệp định Pa-ri tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến tới thắng
lợi hoàn toàn?
A. Hoa kì cam kết rút hết quân đội Mỹ và quân đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam trong vòng 60
ngày đêm.
B. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
D. Các bên công nhận ở miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng
chính trị.
Câu 9. Chiến thắng quân sự nào trực tiếp tác động đến việc Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế
hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975-1976?
A. Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14- Phước Long (cuối 1974-đầu 1975)
B. Chiến thắng trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975)
C. Chiến thắng trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975)
D. Chiến thắng trong chiến dịch giải phóng Quảng Trị (3/1975)
Câu 10. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông
Dương.
D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
Câu 11. Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh
cục bộ" của Mĩ là:
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 12. Đồng Khởi đã tạo ra bước phát triển nhảy vọt cho cách mạng miền Nam như thế nào?
A. Sau Đồng khởi, lực lượng cách mạng miền Nam phát triển nhanh và mạnh
B. Cách mạng chuyển sang dùng bạo lực để chống lại Đế quốc Mỹ và tay sai
C. Cách mạng đã chuyển từ thế gữi gìn lực lượng sang thế tiến công và tiến công liên tục
D. Đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược thưc dân kiểu mới của Đế Quốc Mỹ ở miền Nam
Trang 3/6 - Mã đề: 158
Câu 13. Những chiến thắng nào trên mặt trận quân sự của quân và dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận đến
bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pa-ri?
A. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 và trận Điện Biên Phủ trên
không.
B. Chiến thắng Ấp Bắc và Vạn Tường.
C. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược
năm 1972
D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và thắng lợi của quân dân
miền Bắc đánh bại âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần I
Câu 14. Nhân tố hàng đầu, chi phối mọi nhân tố đưa đến những thắng lợi to lớn của cách mạng Việt
Nam trong thế kỉ XX là gì?
A. Quân đội ta được xây dựng hiện đại và có tinh thần dũng cảm trong chiến đấu
B. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, cần cù, sáng tạo trong lao động sản xuất
C. Khối đoàn kết vững chắc toàn dân tộc được hình thành và phát triển.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo có đường lối đúng đắn và sáng tạo, độc lập và tự chủ
Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trọng tâm đổi mới mà Đảng đề ra là quốc phòng.
B. Sau năm 1975, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế- xã
hội.
C. Dưới thời tổng thống Bush (con) Mĩ đã chính thức xóa bỏ cấm vận kinh tế đối với Việt Nam
D. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967.
Câu 16. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên
toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự.
B. phản công.
C. tổng tiến công chiến lược
D. tiến công chiến lược.
Câu 17. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ
cách mạng nào?
A. Tiến hành cách mạng XHCN.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 18. Để thực hiện thủ đoạn quân sự như "bình định - lấn chiếm", "tràn ngập lãnh thổ" đế quốc Mĩ
đã làm gì?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam.
B. Tăng cường vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Tăng nhanh quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.
Câu 19. Những thành tựu của 15 năm đổi mới (1986-2000) trên đất nước ta đã khẳng định điều gì?
A. Việt Nam trở thành 1 trong những con rồng kinh tế của châu Á.
B. Việt Nam đã thực sự trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
D. Việt Nam đã bắt kịp xu thế phát triển của thế giới.
Trang 4/6 - Mã đề: 158
Câu 20. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ
và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò cơ bản nhất.
B. Có vai trò quyết định nhất
C. Có vai trò quan trọng nhất.
D. Có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 21. Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào
A. Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Quảng Trị.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 22. Sự khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật,
phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
Câu 23. Ý nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế 1986 của Đảng?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
C. Hình thành cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "chiến tranh cục bộ" và "Việt
Nam hoá chiến tranh" của Mĩ là gì?
A. Loại hình chiến tranh tổng lực.
B. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân cũ.
C. Loại hình chiến tranh toàn diện.
D. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 25. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 -1957) là
A. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực.
C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mang lại điều kiện thuận lợi gì cho sự
nghiệp thống nhất đất nước của nhân dân ta?
A. Sau thắng lợi này, đất nước có hòa bình lên dễ dàng thống nhất đất nước.
B. Sau thắng lợi này, nền kinh tế đất nước có điều kiện phát triển nhanh và mạnh.
C. Sau thắng lợi này, nhân dân tin tưởng tuyệt đối vào Đảng và chính quyền
D. Sau thắng lợi này, đất nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ
Câu 27. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
C. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 28. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. "Dùng người Việt đánh người Việt".
B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Trang 5/6 - Mã đề: 158
Câu 29. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) là
A. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
C. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
D. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200
thôn ở Tây Nguyên.
Câu 30. Vì sao nói: Sau hiệp định Pa -ri, Mỹ vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược Việt Nam hóa chiến
tranh ở miền Nam nước ta?
A. Vì Mỹ không chịu rút quân đội viễn chinh khỏi chiến trường miền Nam Việt Nam
B. Vì Mỹ vẫn để lại cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền sài Gòn
C. Vì Mỹ vẫn tiếp tục sử dụng quân đội đồng minh 5 nước của Mỹ tham chiến ở chiến trường miền
Nam.
D. Vì Mỹ vẫn huy động quân đội Sài gòn tiếp tục mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Căm pu
chia.
Câu 31. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi nước ta kí Hiệp định
Giơnevơ là
A. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà .
Câu 32. Tên gọi trận "Điên Biên Phủ trên không" được hiểu là:
A. một cách để các nhà báo nước ngoài ca ngợi chiến thắng máy bay B52 của quân dân miền Bắc
nước ta
B. trận không chiến có ý nghĩa như trận Điên Biên Phủ trong kháng chiến chống Pháp
C. trận không chiến trên bầu trời Điện Biên Phủ
D. trận không chiến có tác dụng quyết định buộc Mỹ phải kí với ta hiệp định Pa-ri
Câu 33. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Tây Nguyên đối với cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy
mùa xuân 1975 là:
A. Mở đầu cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy trên toàn miền Nam
B. Chiến thắng này khiến quân đội Sài Gòn suy sụp tinh thần, mất hết ý chí chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ từ thế Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến
công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam
D. Giải phóng được địa bàn chiến lược quan trọng nhất trên chiến trường miền Nam
Câu 34. Khi tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng ta mang tên gì?
A. Đảng lao động Việt Nam
B. Đông Dương Cộng sản Đảng
C. Đảng Cộng Sản Đông Dương
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 35. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến
tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Trang 6/6 - Mã đề: 158
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 36. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình đất nước ta sau hiệp định Giơne vơ về Đông Dương 1954
là:
A. Miền Bắc đã được hoàn toàn giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Chiến tranh xâm lược của Pháp ở Việt Nam đã hoàn toàn thất bại.
C. Mỹ dựng lên ở miền Nam Việt Nam chính quyền Ngô Đình Diệm
D. Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
Câu 37. Vì sao đến tháng 1/1959, Trung ương Đảng đề ra nghị quyết Trung ương 15 xác định cách
mạng miền Nam phải chuyển từ đấu tranh chính trị sang dùng bạo lực cách mạng?
A. Vì nhân dân miền Nam nôn nóng muốn vùng dậy giành chính quyền về tay cách mạng.
B. Vì hiệp định Giơ ne vơ đã hết thời gian có hiệu lực thi hành
C. Vì Đế Quốc Mỹ và tay sai đã thi hành những chính sách cai trị rất tàn bạo để chống lại nhân dân
và lực lượng cách mạng miền Nam, khiến mâu thuẫn trong xã hội miền Nam tăng cao.
D. Vì quân đội Pháp không chịu rút quân khỏi miền Nam nước ta
Câu 38. Nguyên nhân chủ quan quyết định nhất thúc đẩy Đảng ta đề ra chủ trương đổi mới đất nước
(12/1986) là:
A. đất nước đã được thống nhất toàn diện từ 1976.
B. đất nước đã lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện, trước hết là khủng hoảng về kinh tế - xã hội
C. đất nước đang trên đà phát triển thịnh vượng
D. cả thế giới đều đồng loạt tiến hành cải cách và đổi mới.
Câu 39. Thắng lợi chính trị, ngoại giao nào đánh dấu sự thất bại của đế quốc Mỹ trong âm mưu chia rẽ
khối đoàn kết 3 dân tộc Đông Dương?
A. Hội nghị Giơ ne vơ về Đông Dương (7/1954)
B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (4/1970) khẳng định khối đoàn kết của nhân dân 3 nước
Đông Dương chống Mỹ
C. Hội nghị Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973).
D. Hội nghị 3 mặt trận của 3 nước Đông Dương (3/1951) hình thành Liên minh nhân dân Việt Miên - Lào
Câu 40. Sau 2 hiệp định Giơ-ne-vơ và Pa-ri, so sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch trên chiến
trường miền Nam thay đổi như thế nào?
A. Sau 2 hiệp định đều gây bất lợi cho lực lượng cách mạng miền Nam.
B. Sau 2 hiệp định đều mang lại lợi thế cho lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Sau Giơ- ne -vơ, có lợi cho cách mạng, sau Pa- ri bất lợi cho cách mạng
D. Sau Giơ-ne-vơ, bất lợi cho cách mạng, sau Pa-ri có lợi cho cách mạng
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
(Đề thi gồm có 04 trang 40 câu
trắc nghiệm)
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 12
Năm học 2017-2018
MÔN:LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút
Ngày thi 13 tháng 4 năm 2018
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:................................................
Câu 1: Ý phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất là:
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền.
C. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán ở Pari.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 2: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi.
B. Chiến thắng tại Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thắng lợi cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam.
D. Thắng lợi cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm cuối 1972 của Mĩ ở Hà Nội và Hải Phòng.
Câu 3: Chiến thắng mở màn của nhân dân miền Nam khẳng định ta có thể đánh bại chiến lược
“chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là chiến thắng:
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Bình Phước).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi của cách mạng
Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?
A. Truyền thống đoàn kết dân tộc thông qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Miền Bắc không ngừng lớn mạnh, hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương.
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, quyết tâm chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
D. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 5: Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là:
A. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
B. quân Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 6: Tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là phong trào ở:
A. Bến Tre.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Định.
D. Ninh Thuận.
Câu 7: Điểm khác biệt về âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
so với lần thứ nhất là:
A. Phá công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
B. Ngăn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam
C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
D. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí của nhân dân hai miền.
Câu 8: “Cả năm 1975 là thời cơ”, “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam ngay trong năm 1975”. Đoạn trích trên là chủ trương, kế hoạch nào của Bộ Chính
trị Đảng Lao động Việt Nam?
A. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
B. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Đà Nẵng.
C. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Tây Nguyên. D. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Sài Gòn.
Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 10: Hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian: 1. Chiến thắng Ấp Bắc; 2. Chiến thắng Vạn
Tường. 3. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Trang 1/5 - Mã đề thi 132
A. 3,1,4,2.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 1, 4, 2, 3.
D. 1,2,4,3.
Câu 11: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của nhân dân ta (1954-1975):
A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc XHCN.
B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước.
Câu 12: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. “Bình định” và “tìm diệt”.
Câu 13: Thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
hoàn toàn miền Nam?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari 1973.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 14: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang
giai đoạn:
A. tổng tiến công chiến lược. B. phản công. C. tiến công chiến lược. D. phòng ngự.
Câu 15: Ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
Câu 16: Trong giai đoạn 1954-1975, thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ
phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến thắng mùa khô 1965-1966
B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968.
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
Câu 17: Năm 1964, Mĩ dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” nhằm mục đích gì?
A. Buộc phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải kí Hiệp định Pari có lợi cho Mĩ.
B. Lấy cớ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.
C. Buộc Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam phải rút quân ra miền Bắc .
D. Lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân, hải quân.
Câu 18: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là:
A. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 19: Vấn đề quan trọng nhất được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động
Việt Nam (9/1960) đã xác định:
A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của từng miền Nam - Bắc.
B. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
Câu 20: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam những năm 1954-1975 là gì?
A. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn.
B. Đều nhằm đàn áp lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Đều dựa vào vũ khí trang bị của Mĩ và do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.
D. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 22: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” khi
thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961 - 1965) là
Trang 2/5 - Mã đề thi 132
A. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. lập các vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. lập các khu “trù mật”.
Câu 23: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954
– 1975: do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước.
D. làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
Câu 24: Chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm giống nhau là
A. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 25: Thắng lợi ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) đã
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
B. buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. làm sụp đổ hoàn toàn quốc sách “ấp chiến lược” của đế quốc Mĩ.
D. đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
Câu 26: Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định gì sau thắng lợi của chiến
dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng?
A. Giải phóng Sài Gòn trước 1975.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975.
C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.
D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh vào năm 1976.
Câu 27: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so
với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là:
A. đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ thù.
B. tiến hành thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
C. tiến hành đánh nhanh, thắng nhanh. D. sử dụng lực lượng xe tăng, phối hợp với 5 cánh quân.
Câu 28: Ý thể hiện sự tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (7 - 1954)
và Hiệp định Pari về Việt Nam (1 - 1973)?
A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do của nhân dân Việt Nam.
B. Các bên đều thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Thỏa thuận việc ngừng bắn, để thực hiện chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hiệp định có sự tham gia của 5 nước Thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 29: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con
người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan
trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
B. Chiến thăng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 30: Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột; 3. Giải phóng Sài Gòn;
4. Giải phóng Đà Nẵng; 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
A. 2, 1, 4, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 4, 5, 3, 1, 2.
D. 3, 2, 4, 1, 5.
Câu 31: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định còn mang tên gọi là:
A. Chiến dịch Quang Trung.
D. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám.
B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Trang 3/5 - Mã đề thi 132
Câu 32: Điều khoản nào sau đây của Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) có ý nghĩa quyết định đến sự
phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Hai bên ngừng bắn, giữ nguyên vị trí của mình.
C. Hoa Kì phải rút quân đội của mình, quân các nước đồng minh khỏi miền Nam.
D. Hai bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Câu 33: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng khởi?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Mĩ phải thừa nhận thất bại của mình ở miền Nam Việt Nam.
D. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 34: Thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động
chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là:
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dây Xuân 1968. B. “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 năm 1971.
Câu 35: Vào lúc 10h45 ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiên gì?
A. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
Câu 36: Vai trò của hậu phương miền Bắc Việt Nam những năm 1969 - 1973 có sự thay đổi như
thế nào so với giai đoạn trước đó?
A. Chi viện cho chiến trường miền Nam Việt Nam và cả chiến trường Lào, Campuchia.
B. Đảm bảo tối đa sức người, sức của cho nhân dân miền Nam.
C. Sự chi viện rất lớn về người và vật chất.
D. Tạo điều kiện để miền Nam đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
Câu 37: Thủ đoạn thâm độc của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và cũng là
điểm khác so với các chiến lược trước mà Mĩ đã triển khai
A. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
B. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
C. thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
Câu 38: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Cả nước hòa bình, khôi phục và phát triển kinh tế. B. Chiến tranh để lại hậu quả rất nặng nề.
C. Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định, tiến hành xâm lược miền Nam.
D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 39: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cho cao trào “ Tìm Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là
A. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).
B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
C. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Câu 40: “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào
khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân
dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ chính quyền của
Mĩ - Diệm” (SGK Lịch sử 12, cơ bản). Đoạn trích trên là quyết định của Hội nghị hay Đại hội nào?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (9/1960).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/1946).
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
-------------------------------------------------- HẾT ---------Trang 4/5 - Mã đề thi 132
Môn
Mã đề Câu hỏi Đáp án
1C
Lịch sử 132
2D
Lịch sử 132
3A
Lịch sử 132
4B
Lịch sử 132
5C
Lịch sử 132
6A
Lịch sử 132
7C
Lịch sử 132
8A
Lịch sử 132
9D
Lịch sử 132
10 D
Lịch sử 132
11 C
Lịch sử 132
12 B
Lịch sử 132
13 B
Lịch sử 132
14 A
Lịch sử 132
15 D
Lịch sử 132
Lịch sử 132
16 C
17 D
Lịch sử 132
18 C
Lịch sử 132
19 A
Lịch sử 132
20 A
Lịch sử 132
21 D
Lịch sử 132
22 C
Lịch sử 132
23 B
Lịch sử 132
24 D
Lịch sử 132
25 A
Lịch sử 132
26 B
Lịch sử 132
27 B
Lịch sử 132
28 B
Lịch sử 132
29 A
Lịch sử 132
30 A
Lịch sử 132
31 C
Lịch sử 132
32 C
Lịch sử 132
33 C
Lịch sử 132
34 B
Lịch sử 132
35 D
Lịch sử 132
36 A
Lịch sử 132
37 B
Lịch sử 132
38 D
Lịch sử 132
39 C
Lịch sử 132
40 D
Lịch sử 132
Trang 5/5 - Mã đề thi 132
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
(Đề thi có 1 trang)
Phần tự luận
Thời gian làm bài: 20 phút
Câu 1. (2.5 điểm)
Em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của
Mỹ thực hiện ở Việt Nam theo bảng dưới đây: (học sinh kẻ lại bảng vào giấy làm bài)
Chiến tranh cục bộ
Việt Nam hóa chiến tranh
Lực lượng
Vai trò của Mỹ
Qui mô
Biện Pháp
Câu 2. (1.5 điểm)
Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12 (trang 187) có viết:
“Hiệp định…là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu
tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước.
…Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử
quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.”
2.1. Đoạn văn bản trên đang đề cập đến sự kiện lịch sử gì? Diễn ra trong thời gian nào?
2.2. Có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
---HẾT---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
(Đề thi có 4 trang)
Phần trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 30 phút
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………
Mã đề: 209
Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh đất nước và thế giới khi Việt Nam tiến hành công
cuộc đổi mới?
A. Trải qua thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1980 và
1981 – 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội,
song cũng gặp không ít khó khăn.
B. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
C. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng
khoa học – kỹ thuật; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
Câu 2. Hãy cho biết trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là trận nào?
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Đắk Lắk.
Câu 3. Những thành tựu đạt được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
A. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
B. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
Câu 4. Sau năm 1975 cách mạng hai miền Nam – Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng miền Bắc còn chống chiến tranh phá hoại.
B. Hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng về mặt nhà nước thì chưa thống nhất.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại.
D. Đạt được những thành tựu to lớn trong việc thực hiện các kế hoạch kinh tế.
Câu 5. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 6. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh
xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 7. Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì?
A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
B. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
C. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
Câu 8. Trong 5 năm (1986 – 1990), cả nước ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm nào?
A. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Xây dựng cơ sở vật chất bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
C. Đổi mới về tổ chức chính trị, văn hóa, giáo dục.
D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 9. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, làm nghĩa vụ quốc tế đối với Campuchia.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 10. Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và
đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. kinh tế - chính trị.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. kinh tế.
Câu 11. Những chiến thắng góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam
Việt Nam là
A. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
D. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
Câu 12. Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
C. Lập các “khu trù mật”.
D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 13. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công
chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 14. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt
trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của
chiến tranh.
Câu 15. Cùng với thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng
A. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
B. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
C. các đảo biển miền Trung.
D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, và một số tỉnh Nam Bộ.
Câu 16. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng
lợi được biểu hiện ở chỗ nào?
A. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
B. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mỹ.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 17. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976?
A. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
Câu 18. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước có ý nghĩa quốc tế quan trọng là
A. tác động đến tình hình thế giới.
B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến nước Mỹ và thế giới.
D. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19. Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. kháng chiến chống Mỹ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. đấu tranh chống Mỹ - Diệm giải phóng miền Nam.
C. kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 1 – 3 – 2 – 4.
B. 2 – 4 – 1 – 3.
C. 2 – 3 – 4 – 1.
D. 3 – 4 – 2 – 1.
Câu 21. Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta bài học quý báu nhất và
xuyên suốt quá trình cách mạng là
A. sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân.
B. kết hợp sức mạnh trong nước với sực mạnh quốc tế.
C. tăng cường tinh thần đoàn kết.
D. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Thống nhất đất nước.
B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.
D. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 23. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là
A. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN LỊCH SỬ – KHỐI 12
A. Phần trắc nghiệm: (6.0 điểm)
209
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
B
C
A
B
B
D
B
A
D
D
B
D
B
A
D
B
C
C
A
B
D
C
B
A
B. Phần tự luận: (4.0 điểm)
Câu
1
Đáp án
Điểm
Em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam
hóa chiến tranh” của Mỹ thực hiện ở Việt Nam theo bảng dưới đây: (học sinh kẻ lại
bảng vào giấy làm bài)
2.5
Lực lượng
Vai trò của Mỹ
Qui mô
Chiến tranh cục bộ
- Quân Mỹ, quân đồng minh của
Mỹ và quân Sài Gòn.
- Quân Mỹ là lực lượng chủ yếu
- Quân Mỹ trực tiếp chiến đấu
- Cố vấn chỉ huy
- Miền Nam và miền Bắc
Việt Nam hóa chiến tranh
- Quân Sài Gòn là lực lượng chủ
yếu, được hỗ trợ bằng pháo binh và
không quân Mỹ
0.5
- - Quân Sài Gòn phối hợp chiến đấu
với không quân và pháo binh Mỹ.
- Cố vấn chỉ huy
0.5
- Miền Nam, miền Bắc và Đông
Biện Pháp
2
Qui mô lớn hơn và ác liệt hơn
Dương
- Chiến tranh phá hoại MB lần 2 có
qui mô và cường độ lớn hơn lần 1
- Thực hiện bằng những cuộc
hành quân “bình định” và “tìm
diệt” với 2 cuộc phản công mùa
khô 65 – 66 và 66 – 67 nhằm tiêu
diệt lực lượng CM.
- Tiến hành chiến tranh phá
hoại MB lần 1.
- Tăng viện trợ quân sự, huấn luyện
quân Sài Gòn dần dần thế chỗ
quân Mỹ.
- Tăng viện trợ kinh tế.
- Dùng kinh tế thực hiện mục đích
chính trị (lập “Ấp chiến lược”).
- Tiến hành chiến tranh phá hoại
MB lần 2 (qui mô và cường độ lớn
hơn lần 1) và Campuchia (1970),
Lào (1971).
- Hòa hoãn với Trung Quốc và Liên
Xô để cô lập Việt Nam.
Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12 (trang 187) có viết:
“Hiệp định…là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là
kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra
bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
…Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó
là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
hoàn toàn miền Nam.”
2.1. Đoạn văn bản trên đang đề cập đến sự kiện lịch sử gì? Diễn ra trong thời gian nào?
2.2. Có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
2.1.
0.5
1.0
1.5
Đoạn văn bản trên đang đề cập đến sự kiện lịch sử: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến
tranh ở Việt Nam.
Thời gian: 27/01/1973
0.25
Ý nghĩa lịch sử:
- Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Mở ra bước ngoặt mới: Mỹ đã rút quân, tạo thời cơ giải phóng miền Nam (“Đánh cho Mỹ
cút, đánh cho ngụy nhào”).
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
- Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân Việt Nam.
1.0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI – BA ĐÌNH
ĐỀ THI HỌC KÌ II (Năm học 2017 - 2018)
Môn Lịch sử - Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ tên thí sinh:……………………………………………………..
Số báo danh:……………………………………………………………...
(Đề thi có 04 trang. Thí sinh không được dùng tài liệu)
Mã đề 001
Câu 1. Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" ?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng họp ở đâu, vào thời gian nào?
A. Ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang) từ 11 đến 19 - 2 - 1955.
B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ 10 đến 19 - 5 - 1960.
C. Ở Hà Nội từ 5 đến 10 - 9 - 1960.
D. Ở Hà Nội từ 6 đến 10 - 10 - 1960.
Câu 3. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân ta mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 4. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam .
D. đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 5. Chỗ dựa của "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. ấp chiến lược.
B. lực lượng quân đội ngụy.
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. ấp chiến lược và lực lượng quân đội ngụy.
Câu 6. Mĩ đề ra nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng được thể hiện trong kế hoạch nào?
A. Nava.
B. Stalây - Taylo.
C. Giônxơn - Mácnamara.
D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 7. Đại hội lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 8. Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8 - 5 - 1963).
B. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6 -1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 - 1963).
D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01 - 11- 1963).
Câu 9. Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hoà bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho
công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ là giai cấp nào?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản.
C. Địa chủ phong kiến.
D. Tiểu tư sản.
Câu 10. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Trang 1/4 – Mã đề 001
Câu 11. Nội dung nào sau đây nằm trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện
chiến tranh của Mĩ.
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
Câu 12. Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Quân đội ngụy.
B. Chính quyền Sài Gòn.
C. “Ấp chiến lược.”
D. Đô thị (hậu cứ).
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?
A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" là
A. quân đội ngụy là lực lượng chủ lực.
B. quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt".
C. vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mĩ giảm dần.
Câu 15. Nhà máy thuỷ điện đầu tiên được xây dựng ở miền Bắc nước ta là
A. nhà máy Thuỷ điện Thác Bà.
B. nhà máy Thuỷ điện Đa Nhim.
C. nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình.
D. nhà máy Thuỷ điện I-a-li.
Câu 16. Hiệp định Pari thừa nhận điều gì?
A. Trong thực tế miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, ba lực lượng chính trị, hai vùng kiểm soát.
B. Trong thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị, ba vùng kiểm soát.
C. Trong thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị, hai vùng kiểm soát.
D. Trong thực tế miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, ba lực lượng chính trị, ba vùng kiểm soát.
Câu 17. Điểm khác nhau giữa "Chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hoá chiến tranh" là
A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần của Mĩ.
C. dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
Câu 18. Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do đồng chí Phạm Văn Đồng làn trưởng đoàn đến Hội nghị Pa-ri.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 19. Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972, quân ta tấn công vào
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị.
Câu 20. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là
A. chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cùng vũ khí và trang thiết bị
hiện đại của Mĩ.
B. chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu và quân đội Sài Gòn cùng vũ khí và
trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân Đồng minh và quân đội Sài
Gòn cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân Đồng minh cùng trang thiết bị
hiện đại của Mĩ.
Câu 21. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của
chiến thắng nào?
A. Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho, ngày 02 - 01 - 1963).
B. Mùa khô 1965 – 1966.
C. Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi, ngày 18 - 8 - 1965).
D. Mùa khô 1966 – 1967.
Trang 2/4 – Mã đề 001
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) là
A. do so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.
B. do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn.
C. do phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của nhân dân thế giới lên cao.
D. do tinh thần chiến đấu của binh lính Mĩ giảm sút.
Câu 23. Lực lượng nào là lực lượng chủ yếu để tiến hành chiến tranh trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ và đồng minh.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 24. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Câu 25. Chiến thắng Tây Nguyên có ý nghĩa
A. quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. lớn nhất trong cuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
C. quan trọng - mở ra thời kì quân ta thực hiện các cuộc Tiến công chiến lược giải phóng miền Nam.
D. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới - tiến hành Tổng tiến công chiến lược trên
toàn miền Nam.
Câu 26. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng
thể hiện ở điểm nào?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế,
công trình văn hoá... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 27. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ
A. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 28. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 29. Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình hình Nhà nước của nước ta như thế nào?
A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
B. Nhà nước trong cả nước được thống nhất.
C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ chính quyền hai miền.
D. Miền Bắc là Nhà nước xã hội chủ nghĩa, miền Nam là Nhà nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 30. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 31. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975 có ý nghĩa
A. đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
C. tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. là nguyện vọng của Đảng, Bác Hồ, nhân dân.
Trang 3/4 – Mã đề 001
Câu 32: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là
A. chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Câu 33. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình.
Câu 34. Ba chương trình kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI là
A. phát triển nông - lâm - ngư nghiệp.
B. phát triển kinh tế vườn - ao - chuồng.
C. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D. nông nghiệp - công nghiệp chế biến - xuất khẩu.
Câu 35. Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI và Quốc hội khóa I?
A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 36. Cho các dữ liệu sau:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 3,1,2.
B. 2,1,3.
C. 2,3,1.
D. 3,2,1.
Câu 37. Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI âm mưu của Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
D. Hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới.
Câu 38. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 – 1975 là
A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 39. Quyết định nào sau đây của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?
A. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
C. Rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 40. Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 - 1975)?
A. Phản ứng mạnh.
B. Phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. Phản ứng yếu ớt.
D. Không phản ứng gì.
………………..HẾT………………
Trang 4/4 – Mã đề 001