Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bảo dưỡng và vận hành hệ thống tuyến ống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 47 trang )

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM

Báo cáo tiểu luận

ĐƯỜNG ỐNG - BỂ CHỨA
ĐỀ TÀI: BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH
HỆ THỐNG TUYẾN ỐNG

Nhóm thực hiện:

Trần Quốc Hải
Nguyễn Xuân Kỳ
Vũ Đạt Thành


Nội dung chính
I. Chế độ thanh kiểm tra

II. Các phương pháp kiểm tra
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
IV. Bảo dưỡng thường xuyên

2


Nội dung chính
I. Chế độ thanh kiểm tra

II. Các phương pháp kiểm tra
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn


IV. Bảo dưỡng thường xuyên

3


I. Chế độ thanh kiểm tra
1. Các đường ống ngoài khơi

Khảo sát
sona quét
sườn

Kiểm tra
bên ngoài
bằng mắt

Khảo sát
CP

Khảo sát
độ dày
thành ống
4


I. Chế độ thanh kiểm tra
 Khảo sát sona quét sườn

Mục đích:



Vị trí đường ống so với thông tin khảo sát lần trước



Các mảnh vụn dưới biển



Sự cong vênh của đường ống



Thay đổi địa hình đáy biển



Các đoạn vượt và gối đỡ của đường ống

Tần suất:


2,5 năm 1 lần



Sau khi có hoạt động xây dựng quanh tuyến ống
5



I. Chế độ thanh kiểm tra
 Kiểm tra bên ngoài bằng mắt: thực hiện bằng thợ lặn hoặc đối với đường ống

dài bằng thiết bị ROV
Mục đích:


Đánh giá khả năng rò rỉ sản phẩm



Xác định tổn hại đường ống



Đánh giá lớp phủ chống ăn mòn đường ống



Đánh giá độ hao mòn anode



Xác định vị trí đường ống



Xác định các vật vụn gần đường ống




Đánh giá độ lún của đường ống

Tần suất: 5 năm
6


I. Chế độ thanh kiểm tra
 Khảo sát CP
 Kiểm tra và giám sát quá trình bảo vệ cathode bằng việc đo đạc điện thế

của đường ống và dòng điện đầu ra anode tại các vị trí then chốt nhờ một
điện cực chuẩn.
 Tần suất: 5 năm

 Khảo sát độ dày ống
 Kiểm tra bằng pig để xác định độ ăn mòn bên trong và ăn mòn bên ngoài
 Tần suất: 5 năm

7


I. Chế độ thanh kiểm tra

Các khu vực
cắt bờ
Các đường ống
ngoài khơi

Ống đứng


- Xác định chiều sâu chôn ống
- Ghi lại vị trí
- Các phần ống bị lộ ra và khẩu độ
tự do
- Ghi nhận các mảnh vụn gần
đường ống

- Kiểm tra tổng thể bằng mắt
- Khảo sát CP
- Đo độ dày đường ống
8


I. Chế độ thanh kiểm tra
2. Các đường ống trên bờ
Kiểm tra
tổng thể
bằng mắt

Đường ống
trên bờ
Khảo sát
CP

Khảo sát
lớn
9



I. Chế độ thanh kiểm tra
2. Các đường ống trên bờ
 Kiểm tra tổng thể bằng mắt
 Kiểm tra ống chôn ngầm và ống không chôn và các đoạn ống chuyển tiếp
 Kiểm tra tổn hại lớp bọc ống, tổn hại cơ học và gối đỡ
 Tần suất:

o

Ống ngầm: hàng tháng

o

Ống trên mặt đất: 3 tháng

10


I. Chế độ thanh kiểm tra
 Khảo sát CP

Đối với dòng áp đặt, các vấn đề cần

Đối với anode hy sinh, các điểm cần

kiểm tra:

kiểm tra:




Điện thế cathode



Điện thế cathode



Hoạt động của biến thế



Trạng thái anode



Kiểm tra giao diện



Kiểm tra giao diện

 Tần suất:
o

Hệ thống dòng áp đặt: 3 tháng

o


Hệ thống anode hy sinh: 6 tháng
11


I. Chế độ thanh kiểm tra
 Khảo sát lớn


Khảo sát tổng thể bằng mắt



Khảo sát lớp bọc của đường ống ngầm



Độ dày thành ống

 Tần suất:
o

Ống ngầm: 5 năm

o

Ống trên mặt đất: 3 năm

12



I. Chế độ thanh kiểm tra
3. Lựa chọn phương pháp kiểm tra dựa trên độ rủi ro
 Ăn mòn, xói mòn bên trong
 Kiểm tra độ hao mòn kim loại
o Độ rò từ thông
o Siêu âm
o Kiểm tra bằng dây dẫn
 Kiểm tra cục bộ bên ngoài
o Thử bằng siêu âm trực tiếp
o Nhiễu xạ thời gian bay
o Dòng điện xoáy
o Dòng điện xoáy kiểu xung
o Siêu âm dẫn tầm xa
13


I. Chế độ thanh kiểm tra
 Ăn mòn bề mặt
 Phương pháp kiểm tra:
o

Quan sát bằng mắt thường

o

Kiểm tra nội tuyến

o

Kiểm tra mặt ngoài cục bộ


 Sự dịch chuyển đường ống theo phương ngang

 Nguyên nhân: Sự giảm độ ổn định dưới đáy đường ống, khuyết tật

đường ống, sự dịch chuyển trầm tích
 Phương pháp kiểm tra:

o

Sona quét sườn

o

Thiết bị ROTV
14


I. Chế độ thanh kiểm tra
 Tổn hại vật lý: lõm, cong vênh
 Phương pháp kiểm tra:
o

Nhìn bằng mắt thường

o

Thước đo đường ống

o


Kiểm tra bên trong đường ống

 Tổn hại vật lý: các khuyết tật

 Phương pháp kiểm tra:
o

Kiểm tra bằng mắt

o

Kiểm tra cục bộ mặt ngoài

o

Kiểm tra nội tuyến
15


Nội dung chính
I. Chế độ thanh kiểm tra

II. Các phương pháp kiểm tra
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
IV. Bảo dưỡng thường xuyên

16



II. Các phương pháp kiểm tra
1. Phương pháp kiểm tra độ hao mòn kim loại
 Các phương pháp kiểm tra nội tuyến
 Kiểm tra rò rỉ bằng từ

Dựa trên việc từ hóa và cảm biến đường lực từ do độ hụt kim loại hoặc vết nứt
 Siêu âm
o

Đo độ dày bằng thời gian tia phản xạ lại tại bề mặt bên trong và ngoài thành
ống

o

Cần chất lỏng kết nối giữa bộ cảm biến và thành ống

17


II. Các phương pháp kiểm tra
 Các phương pháp kiểm tra nội tuyến
 EMAT (bộ cảm biến âm điện từ)
o

Là phương pháp siêu âm

o

Khắc phục được nhu cầu môi trường liên kết chất lỏng


 Dụng cụ kiểm tra dây dẫn
o

Sử dụng khi không thể phóng pig, lối vào từ một phía (chạc ba)

o

Chạy trong đường ống nhờ áp lỏng hoặc bằng cáp kéo

o

Cung cấp thông tin tại thời điểm kiểm tra

18


II. Các phương pháp kiểm tra
 Các phương pháp kiểm tra cục bộ bên ngoài
 Kiểm tra siêu âm trực tiếp (A-scan, B-scan, C-scan)
o

Kiểm tra tại vị trí khảo sát, không kiểm tra trong khu vực rộng lớn

o

Kiểm tra đường ống trên bờ và phần nổi của ống đứng

o

Phải loại bỏ vỏ bọc ống khi kiểm tra (đầu dò phải tiếp xúc kim loại)


 Nhiễu xạ thời gian bay (TOFD)
o

Sử dụng hai đầu dò siêu âm ở mỗi bên bề mặt kiểm tra

o

Kiểm tra và định cỡ thuyết tật

o

Kiểm tra cục bộ các mối hàn hay khu vực tập trung biết trước hay nghi ngờ

19


II. Các phương pháp kiểm tra
 Các phương pháp kiểm tra cục bộ bên ngoài
 Siêu âm được dẫn tầm xa
o

Sử dụng sóng dẫn hay cảm biến đặt trên kết cấu kiểm tra

o

Kiểm tra khu vực không thể cho các dụng cụ NDT đi qua

o


Áp dụng với ống đang vận hành và các đường ống đoạn lớn

o

Chỉ cho giá trị % độ hao mòn



Sóng bò
o

Là dạng song siêu âm bề mặt.

o

Kiểm tra nứt gãy trên bề mặt hoặc rất gần bề mặt.

o

Kiểm tra khu vực đặc biệt: chân mối hàn, nơi đầu dò gần với khu vực quan tâm
20


II. Các phương pháp kiểm tra
 Các phương pháp kiểm tra cục bộ bên ngoài
 Dòng điện xoáy

Là phương pháp điện từ cho các vật liệu dẫn
o Để phát hiện khuyết tật, ăn mòn, phân loại vật liệu, đo độ dày và kiểm
tra mối hàn

 Dòng điện xoắn dạng xung (PEC)
o Dựa trên nguyên tắc như dòng điện xoáy
o Có thể đọc xuyên qua vật liệu không dẫn và không từ tính
o Cho biết độ dày trung bình của thành ống
o Chỉ ra được có vấn đề ăn mòn hay không
o Không cho biết con số chính xác của độ dày thành ống
o Không phân biệt được khuyết tật bên trong hay bên ngoài
o

21


II. Các phương pháp kiểm tra
2. Kiểm tra hình dạng đường ống
 Phóng pig – đĩa kiểm tra
o Kiểm tra sự suy giảm đường kính đường ống
o Kiểm tra có cần thực hiện việc khả sát hình dạng đầy đủ hay không
 Các dụng cụ kiểm tra trực tiếp (nội tuyến)
 Phương pháp điện cơ
o Sự thay đổi đường kính nhừ chốt định vi của dụng cụ
o Chốt định vị chịu tải trọng lò xo để giữ chúng tiếp xúc với thành ống
o Vị trí thuyết tật được đo đạt bằng bánh xe đo hành trình của pig
 Dòng điện xoáy
o Dòng điện xuất hiện khi một trường biến đổi tạo ra bên trong thành ống
o Dòng điện xoáy bị ảnh hưởng bởi đặc tính vật lý và hình dạng thành ống
22


II. Các phương pháp kiểm tra
3. Kiểm tra sự nứt gãy

 UltraScan CD
o Là công nghệ chính xác và tin cậy trong việc phát hiện nứt gãy theo chiều dọc
o Có thể phát hiện vết nứt nông 1mm và dài 30mm
o Có thể phát hiện vết nứt riêng rẽ nhỏ hơn 0.1mm
 TranScan
o Phát hiện vết nứt sâu hơn 25% độ dày ống và dài hơn 50mm
o Có thể phát hiện vết nứt riêng rẽ nhỏ hơn 0.1mm
 Dụng cụ Sóng đàn hồi
o Phát hiện vết nứt sâu hơn 25% độ dày ống và dài hơn 50mm
o Có thể phát hiện vết nứt riêng rẽ nhỏ hơn 0.1mm

23


II. Các phương pháp kiểm tra
4. Kiểm tra bên ngoài đường ống
 Sona quét sườn
o Kiểm tra tương đối nhanh về vị trí và tình trạng của đường ống
o ROTV sona quét sườn là phương tiện điều khiển từ xa chỉnh hướng nhằm
xác định khả năng hư hại, các vật thể tiếp xúc hay gần đường ống
 ROV
o Là phương tiện tốt cho kiểm tra bê ngoài đường ống bằng cách quay video
dưới nước
 Thợ lặn
o Làm việc ở Tàu hỗ trợ lặn (DSV) và có thể khảo sát ở độ sâu 20-300m
o Thực hiện bằng việc quay video gắn trên mũ
 Pig thông minh
o Mục đích giảm chi phí và sự phụ thuộc vào thời tiết
24



II. Các phương pháp kiểm tra
5. Kiểm tra độ hao mòn kim loại của ống đứng
 Siêu âm dẫn tầm xa
o Sử dụng song siêu âm tần suất thấp để quét qua đoạn ống dài lên đến 30m
o Đánh giá tình trạng ăn mòn bên dưới lớp cách điện (CUI) mà không cần bỏ
lớp cách ly
o Kiểm tra các vùng không thể tiếp cận được
 CHIME
o Là phương pháp cổ điển của thiết bị kiểm tra siêu âm hang HOIS
o Sàng lọc nhanh các khuyết tật trong ống và tấm.
 INCOTEST
o Kiểm tra thép carbon cách nhiệt.
o Tính toán độ dày thành ống, nhưng không phân biệt được hao mòn bên
trong hay bên ngoài.
25


×