Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

TUẦN 8 L4 SON 0982283884

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.64 KB, 39 trang )

TUẦN 8
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016
TIẾT 1:

CHÀO CỜ

TIẾT 2:
BÀI 36:

TOÁN

LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Nhận biết tính chất giao hoán, chất kết
hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao
hoán và tính chất kết hợp của phép cộng

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Tính được tổng của 3 số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Tính được tổng của 3 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng:
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh bằng cách


nhanh nhất
- Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
3. Thái độ:
- GD ý thức tự giác làm bài tập.
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100 không nhớ
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng số, pbt
2. Phương pháp:
- Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành……
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
1245 + 7897 + 8755 + 2103

- Nhận xét học sinh.

Hoạt động của HS
- Lớp làm trên nháp 1 HS lên bảng.
= (1245 + 8755) + (7897 + 2103)
= 10 000 + 10 000
= 20 000
- Nhận xét.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Đọc yêu cầu
- Khi thực hiện tính tổng của nhiều số - Đặt tính rồi tính tổng các số.
hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau.
- Cho HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.
a.
2814+1429+3046 3925+ 618 + 535
2814
3925
+ 1429
+ 618
3046
535
7289
5078
b.
26387 + 14075 + 9210
26387
+ 14075
9210
49672
54293 + 61934 + 5672
54293
+ 61943
5672

121908
- Nhận xét.
- NX chữa bài
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta
áp dụng những tính chất nào của phép
cộng.
- Cho HS làm

- Tính bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết
hợp để thực hiện cộng các số hạng cho
kết quả là các số tròn chục, trăm.
- 2 HS làm trên phiếu và gắn lên bảng,
cả lớp thực hiện vào vở sau đó đổ chéo
vở kiểm tra kết quả.
a.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
= 100 + 78
= 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)
= 67 + 100
= 167


- NX chữa bài.
Bài 4
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài toán cho biết gì?


408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85
= 500 + 85
= 585
b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15)
= 789 + 300
= 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
= 500 + 594
= 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
= 800 + 969
= 1769
- Nhận xét

- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
Có :
: 5256 người
- Sau 1 năm tăng thêm
: 79 người
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
+ Bài toán hỏi gì?
- Số người tăng thêm sau 2 năm
- Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu
người?
+ Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm + Ta lấy số dân tăng thêm của mỗi
bao nhiêu người ta làm như thế nào ?
năm cộng lại với nhau.
+ Biết số người tăng thêm muốn tìm + Ta lấy số dân ban đầu của xã đó
tổng số người sau 2 năm ta làm gì?

cộng với số dân tăng thêm.
- Cho HS làm
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
Giải:
Số dân tăng thêm sau 2 năm
79 + 71 = 150 (người)
Tổng số dân của xã sau 2 năm
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 5406 người
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách tính tổng của nhiều số?
- Một vài HS nêu lại trước lớp.
- Cách tính chu vi hình chữ nhật.
- NX tiết học.
- Nghe và thực hiện.
- Nhắc HS về nhà học bài và xem trước
bài mới.
______________________________________
TIẾT 3:
BÀI 15:

TẬP ĐỌC

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
(Tích hợp Quyền Trẻ em )



A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui,
niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt
đẹp.
- Hiểu nội dung của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn
nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; học thuộc lòng bài thơ.
- QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về
một thế giới tốt đẹp.
* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định tổ chức
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở - HS đọc và nêu ý nghĩa.
vương quốc Tương Lai"
- Nêu ý nghĩa.
- Nhận xét bổ sung
- Nhận xét học sinh
* Đánh vần và đọc 2 câu văn ngắn trong
bài
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe.
2. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi đọc
thầm.
- Cho HS chia đoạn
- Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- HD cách đọc và đọc mẫu
- Theo dõi lắng nghe
VD:
- Một vài HS đọc lại.
Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt/ thành cây đầy quả
Tha hồ/ hái chén ngọt lành//…
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 kết hợp tìm từ
kết hợp tìm từ khó phát âm.
khó phát âm.
VD phép lạ, lặn xuốn, ruột, bi tròn…
- Cho HS phát âm từ khó
- CN, N.
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 kết hơp
kết hợp giải nghĩa từ
giải nghĩa từ
VD: hái chén ngọt lành, dúc, trái…
- Cho HS đọc theo nhóm
- Đọc theo nhóm đôi
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- Nhóm khác NX
- NX đọc mẫu toàn bài

- Lắng nghe


3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và tìm
ý cho biết:
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì
+ Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các
bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?

- Đọc thầm tìm ý trả lời.
+ Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.

+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất
thiết tha.
+ Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho
quả.
+ Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn
ngay để làm việc.
+ Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa
đông.
+ Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn,
những trái bom biến thành trái chứa toàn
kẹo với bi tròn.
+ Em có nhận xét gì về ước mơ của + Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ
các bạn nhỏ trong bài thơ?
cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ,

ước mơ được làm việc, ước không còn
thiên tai, thế giới chung sống trong hoà
bình.
+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ? - HS tự nêu
Vì sao?
VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ
trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn
được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả,
thích cái gì cũng ăn được ngay.
- Bài thơ cho ta biết điều gì ?
- HS trả lời.
- NX chốt lại ý đúng và ghi bảng.
Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về - Ghi vở
ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt
đẹp hơn.
- Cho HS nhắc lại
- Một vài HS nhắc lại
4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Cho HS đọc bài
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ - HS nêu lại cách đọc
- Cho HS đọc diễn cảm
- Đọc theo nhóm đôi
- Một và HS thi đọc trước lớp
- NX bình chọn bạn đọc hay.
- NX khen ngợi.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- HS đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:

+ Lần 1: mở SGK
+ Lần 2: gấp SGK


- Cho HS đọc thuộc lòng

- HS xung phong đọc:
- NX

- NX học sinh
- QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh,
đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát - Một vài HS nêu lại.
khao về một thế giới tốt đẹp.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu lại ND bài
- Nghe và thực hiện.
- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ và xem trước bài mới.
TIẾT 4:
TIẾT 5:
BÀI 8:

MĨ THUẬT
ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
( Tích hợp Kĩ năng sống)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền
của, không lãng phí, thừa thãi.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng điện nước trong cuộc sống hằng ngày
- Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán
những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
- Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bìa -xanh - đỏ - vàng, pht
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Nhận xét đánh giá
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Gia đình em có tiết
kiệm tiền của không?
- Kể một số việc gia đình mình đã tiết
kiệm và một số việc em thấy gia đình
mình chưa tiết kiệm.
- Việc tiết kiệm tiền của là của những
ai?
- Muốn trong gia đình tiết kiệm bản
thân em sẽ làm gì?


- Hát
- 2 HS nêu trước lớp
- Nhận xét.

- Vài HS nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung

- Không phải của riêng ai
- Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và
nhắc nhở mọi người.


- Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm - Mang lại lợi ích cho đất nước.
sẽ mang lại điều gì?
⇒ GV kết luận chốt ý
b.Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Đánh dấu x vào
trước những việc
em đã làm.
GV cho HS làm bài
- HS nêu miệng chọn câu a, b, g, h, k.
- Trong các việc trên việc làm nào thể - Lớp nhận xét.
hiện sự tiết kiệm.
- GV đánh giá.
- Trong những việc làm đó việc làm - HS nêu
nào thể hiện sự không tiết kiệm?
câu c, d, đ, e,i
⇒ Những bạn biết tiết kiệm là những
người thực hiện được cả 4 hành vi tiết

kiệm.
c. Hoạt động 3: Em xử lí như thế nào.
- Cho HS chọn 1 tình huống và bạn bạc - HS thảo luận nhóm 4
cách xử lí và luyện tập đóng vai.
Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách - Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi
vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải trò khác.
quyết ntn?
Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ - Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có như
mua cho đồ chơi mới, khi chưa chơi thế mới là bé ngoan.
hết những đồ chơi đã có Tâm sẽ nói gì
với em?
Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở - Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và
mới trong khi vở đang dùng còn nhiều Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm
giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
hơn.
⇒ Theo em cần phải tiết kiệm như thế - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí,
không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật.
nào ?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
- Giúp ta tiết kiệm công sức, tiền của
dùng vào việc khác có ích hơn.
d. Hoạt động 4: Dự định tương lai
- Cho HS ghi ra giấy những dự định sẽ - HS ghi ra nháp và trao đổi cùng bạn.
sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và - HS nêu miệng.
vật dụng trong gia đình như thế nào?
- Lớp nhận xét và góp ý cho bạn
- NX .
IV. Củng cố, dặn dò.
- Thế nào là tiết kiệm tiền của ?


- HS nêu

- Đọc cho HS nghe truyện "Một que
diêm"

- Lắng nghe

- Nhận xét giờ học.

- Nghe và thục hiện


- Nhắc HS về nhà thực hiện tiết kiệm ,
tuyên truyền cho mọi người cùng thực
hiện và xem trước bài mới.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2015
TIẾT 1:
BÀI 37:

TOÁN

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Tính được tổng của 3 số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó bằng 2 cách.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
2. Kỹ năng: Giải được bài toán liên quan đến tổng và hiệu của hai số.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100 không nhớ
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, pbt
2. Phương pháp:
- Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, giảng giải...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Khởi động.
- Áp dụng CT :
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện

a + (b - c) = (a + b) - c. Hãy tính giá vào nháp.
trị của biểu thức sau:
a) 426 + (574 - 215)
a) 426 + (574 - 215)
= (426 + 574) - 215
b) 789 + (211 - 250)
= 1000 - 215
= 785
b) 789 + (211 - 250)
= (789 + 211) - 250
= 1000 - 250
= 750
- Nhận xét học sinh.
- Nhận xét.
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hai số
không nhớ
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
a. Ví dụ 1:
- Ghi đầu bài
- 3 em đọc bài, lớp đọc thầm
+ Bài tập cho biết gì?
+ Tổng của 2 số là 70
+ Hiệu của 2 số là 10
+ Bài tập hỏi gì?
- Tìm hai số đó.
- Nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi
- Lắng nghe
biết tổng và hiệu của 2 số.
b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ

+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như
thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn
số lớn?
- Cho HS vẽ sơ đồ

c. Hướng dẫn giải bài toán:
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn như thế nào so
với số bé?
+ Phần hơn của số lớn chính là gì
của 2 số?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi
như thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới chính là 2 lần số bé. Vậy
ta có 2 lần số bé là bao nhiêu?
+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?

+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn
đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
- 1 học sinh lên bảng biểu diễn tổng và
hiệu của 2 số trên sơ đồ.
?
Số lớn:
70
?
Số bé:
10
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với

số bé thì số lớn bằng số bé.
+ Là hiệu của 2 số.
+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là: 70 - 10 = 60
+ Hai lần số bé là:
70 - 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30


+ Biết số bé tìm số lớn ta làm như thế
nào?
+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
d. Hướng dẫn giải cách 2:
- Hướng dẫn giải tương tự cho HS
nêu cách tìm số lớn.
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi
như thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
- Vậy muốn tìm số lớn ta làm thế
nào?
- Cho HS làm bài

- NX chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện
tập
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài toán cho ta biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?
+ Ta làm như thế nào để biết bố hơn
con bao nhiêu tuổi ?
+ Sau khi đã tìm được 2 lần tuổi con
ta có biết được con năm nay bao
nhiêu tuổi không ?
+ Sau khi đã biết tuổi con ta có tìm
được tuổi con không ?
- Cho HS làm bài

Số lớn là: 30 + 10 = 40
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
- Theo dõi lắng nghe
+ Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới chính là 2 lần số lớn
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp
Bài giải.
Hai lần số lớn là:
70 + 10 = 80
Số lớn là:
80 : 2 = 40
Số bé là :
40 – 10 = 30
Đáp số : Số lớn : 40
Số bé : 30
- NX

- 2 - 3 HS đọc yêu cầu bài.

+ Tuổi bố và con cộng lại được 58. Bố
hơn con 38 tuổi.
+ Bố bao nhiêu tuổi?
+ Ta tìm 2 lần tuổi con bằng cách lấy
tổng số tuổi của 2 bố con trừ đi số tuổi
mà bố hơn con.
+ Sau đó ta lấy 2 lần tuổi con chia cho 2
để tìm tuổi con
+ Ta lấy tổng tuổi của 2 bố con trừ đi
tuổi con.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải :


- Nhận xét chữa bài
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Ta làm như thế nào để biết lớp đó
có bao nhiêu HS trai, bao nhiêu HS
gái ?
+ Ta làm thế nào để biết được lớp đó
có bao nhiêu HS gái ?
+ Sau khi tìm được số HS gái của lớp
ta có tìm được số HS trai của lớp đó
không ?
- Cho HS làm


Hai lần tuổi con là:
58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi của con là:
20 : 2 = 10 (Tuổi)
Tuổi của bố là:
58 - 10 = 48 (Tuổi)
Đáp số: Tuổi bố : 48 tuổi
Tuổi con : 10 tuổi
- NX bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Một lớp có 28 HS. Số HS trai hơn số
HS gái là 4 em.
+ Hỏi lớp đó có bao nhiêu HS trai , bao
nhiêu HS gái ?
+ Ta cố thể tìm 2 lần số HS gái bằng
cách lấy số HS của cả lớp trừ đi số HS
gái ít hơn.
+ Sau đó ta tìm số HS gái của lớp bằng
cách lấy 2 lần số HS gái chia cho 2.
+ Ta lấy số HS của cả lớp trừ đi số HS
gái.
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt
và giải.
Tóm tắt :
Trai + gái : 28em
Trai hơn gái : 4 em
Trai:
?em
Gái:
?em

Bài giải.
Hai lần số HS gái là:
28 - 4 = 24 (học sinh)
Số học sinh gái là:
24 : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Đáp số: Gái: 12 học sinh
Trai: 16 học sinh
- NX bổ sung

- NX chữa bài
Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò.
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và - Một vài HS nêu trước lớp
hiệu.
- NX tiết học.
- Nghe và thực hiện.


- Nhắc HS làm tiếp BT 3, BT 4 và
xem trước bài mới.
TIẾT 2:
BÀI 15:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:

- Nắm được quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người
tên địa lí nước ngoài.(ND ghi nhớ)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. (ND ghi nhớ).
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài
quen thuộc trong các bài tập 1,2 (mục 3 )
3. Thái độ:
- Nghiêm khắc trong việc viết hoa.
* Đánh vần và đọc 2- 3 câu văn ngắn.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, pbt
2. Phương pháp dạy học
- Quan sát, đàm thoại, thực hành, giảng giải…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động.
- Đọc cho HS viết các câu sau:
Câu 1:

Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
Câu 2:
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
- Nhận xét học sinh
Hoạt động 2: Phần nhận xét
a.Nhận xét 1
- Cho HS đọc yêu cầu và phần NX 1
- Đọc mẫu các tên người, tên địa lí nước
ngoài.
- HD cách đọc và cho HS đọc

Hoạt động của HS
- 2 em lên mỗi em viết 1 câu. Lớp
viết giấy nháp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe
- Một vài HS đọc trước lớp
VD:
Mô-rít-xơ, Ma-téc-lích; Hi-ma-lay-a;
Đa-nuýp


- NX sửa sai cho HS
b. NX 2
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ

phận?

- NX bạn đọc

- Đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- Gồm 1 →2 bộ phận trở lên
VD: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận
Lép & Tôn-xtôi
- Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận
+ Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- Gồm 1, 2, 3 tiếng trở lên
- VD: Lốt Ăng-giơ-lét
BP1: Lốt (1 tiếng)
BP2: Ăng-giơ-lét (3 tiếng)
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết ntn?
- Được viết hoa
+ Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ
ntn?
phận có gạch nối.
- Cho các nhóm trình bày
- Đại diện một vài nhóm trình bày
- Nhóm khác NX bổ sung.
- NX chốt lại ý đúng.
c. Nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu miệng
- Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước + Viết giống như tên riêng Việt Nam.
ngoài đã cho có gì đặc biệt?

Tất cả đều viết hoa chữ cái đầu mỗi
tiếng như: Hi Mã Lạp Sơn.
- NX chốt ý
3. Hoạt động 2. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
- 3 → 4 học sinh đọc trước lớp. Lớp
đọc thầm.
- Cho HS lấy VD để minh hoạ.
- VD: Mi-tin, Ma-li-la, Cam-puchia...
HĐ3: Luyện tập
Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại tên riêng cho đúng trong
đoạn văn.
- HS lên bảng chữa
+ Ác-boa; Lu-i Pa-xtơ; Ác-boa
Quy-dăng-xơ
- Cho HS trình bày miệng.
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- HS đánh giá
- Viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ sống
- Đoạn văn viết về ai?
thời ông còn nhỏ.
Bài số 2:
- BT yêu cầu gì?
- Viết về những tên riêng cho đúng.
- GV cho HS làm vở
- HS lên bảng chữa
+ Tên người
- An-be Anh-xtanh;



Crít-xti-an; An-đéc-xen
+ Xanh Pê-téc-bua; Tô-ky-ô;
A-ma-dôn; Ni-a-ga-ra.

+ Tên địa lí
- Nhận xét.
Bài số 3:
GV cho HS chơi trò chơi du lịch.
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- GV cho HS bình chọn nhóm những nhà du
lịch giỏi nhất.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước
ngoài.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài
sau.

- HS chơi tiếp sức: Điền tên nước
hoặc thủ đô của nước mình vào bảng.

- Nêu.
- Nghe và thục hiện.

TIẾT 3:

THỂ DỤC

TIẾT 4:

BÀI 15:

KHOA HỌC

BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu
hoá : Tiêu chảy, tả lị….

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể
khi bị bệnh: Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn,
mệt mỏi, đau bụng, nôn sốt.

- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh
lây qua đường tiêu hoá: Uống nước lã,
ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn sốt…
- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình
thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
2. Kĩ năng: Biết phòng bệnh và nói với cha mẹ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 32, 33 SGK, pht
2. Phương pháp:
- Quan sát, hỏi đáp ,thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Khởi động.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá
- Nhận xét học sinh.
Hoạt động 2: Quan sát hình trong sách
giáo khoa & kể truyện.
+ Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện
của cơ thể khi bị bệnh
+ Cách tiến hành
- Cho HS quan sát hình trang 32 và yêu
cầu HS xếp các hình thành 3 câu chuyện
- Cho đại diện các nhóm kể trước lớp.

- Một vài HS nêu trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.

- Xếp các hình thành 3 câu chuyện và

kể trong nhóm 4 .
- Mỗi nhóm trình bày 1 truyện
- Các nhóm khác bổ sung.
- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc ?
- HS kể VD: Đau răng, đau bụng, đau
đầu...
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Người rất mệt mỏi, đau đớn, khó
chịu…
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu - Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết
không bình thường em phải làm gì? Tại để kịp thời phát hiện và chữa trị.
sao?
NX kết luận:
+ Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái - Lắng nghe
dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những biểu
hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, hoặc sốt
cao…
- Cho HS nhắc lại
Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai.
+ Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc
người lớn khi trong người cảm thấy khó
chịu, không bình thường.
- Một vài HS nhắc lại
+ Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận nhóm. Phát cho mỗi - Nhận phiếu vvà thảo luận theo nhóm
nhóm một tờ giấy ghi tình huống sau đó 4.
yêu cầu :
+ Các nhóm đóng vai các nhân vật trong - Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để
tình huống.

tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
+ Người con phải nói với người lớn
người lớn những biểu hiện của bệnh.
- VD các tình huống:
a) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và - Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý
đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan lời thoại và diễn xuất.
em sẽ làm gì?
b) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy
trong người rất mệt và đau đầu, nuốt


nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không
thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần
nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý
nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em
sẽ làm gì?
- Cho các nhóm đóng vai
- Lên đóng vai, HS khác theo dõi và
đặt mình vào nhân vật trong tình
huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo
luận để lựa chọn cách ứng xử đúng.
- Các nhóm khác nhận xét góp ý.
- Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, + Khi trong người cảm thấy khó chịu
không bình thường, bạn cần làm gì?
và không bình thường phải báo ngay
cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp
thời phát hiện bệnh và chữa trị.
- Cho vài học sinh nhắc lại.
- HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

- Khi bị bệnh em cảm thấy trong người - Một vài học sinh nêu lại.
như thế nào? Cần phải làm gì khi bị
bệnh?
- Nhận xét tiết học.
- Nghe và thục hiện.
- Nhăc HS về nhà thực hiện đúng những
gì đã học và xem trước bài mới.
TIẾT 5:
BÀI 8:

LỊCH SỬ

ÔN TẬP

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai
Bà Trưng, trận Bạch Đằng năm 938

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong
2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và
băng thời gian

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Từ bài 1 → bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một
nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.

- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và
băng thời gian.
2. Kỹ năng:
- Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong 3 nội dung: Đời sống người Lạc Việt dưới
thời Văn Lang; Khởi nghĩa 2 Bà Trưng; Chiến thắng Bạch Đằng.
3. Thái độ: Lòng khâm phục và kính trọng ông cha ta.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi sẵn các sự kiện lịch sử


2. Phương pháp:
- Thảo luận, hỏi đáp…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động
- Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận
Bạch Đằng?
- Tường thuật diễn biến cuả trận Bạch
Đằng?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu
biểu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Mục tiêu: Kể tên các sự kiện lịch sử
gắn với các mốc thời gian trên trục thời
gian.
+ Cách tiến hành:

+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS quan sát trục thời gian.
Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện
tiêu biểu theo mốc thời gian.

Hoạt động của HS
- 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Đọc

+ Đọc bài 2 tr.24
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Nước Văn Chiến thắng
Lang
Bạch Đằng
Năm 179

Kết luận: GV chốt ý
Hoạt động 3: Thi hùng biện.
+ Mục tiêu: Kể lại bằng lời hoặc hình
vẽ các nội dung sau: Đời sống của
người Lạc Việt dưới thời Văn Lang,
khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng
Bạch Đằng.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm
a) N1: Kể về đời sống của người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.
b) N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng

c) N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng

khoảng
năm 938

Nước Âu
Lạc
700 năm

- Các nhóm thi hùng biện theo nội dung:
N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát,
lễ hội.
- N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết
quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
- N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết
quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


- GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV đánh giá nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai - Nêu.
giai đoạn lịch sử của dân tộc.
- NX giờ học. VN ôn bài và chuẩn bị - Nghe và thực hiện.
bài sau.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2015
TIẾT 1:
BÀI 38:


TOÁN

LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần được
đến bài học:
hình thành cho HS.
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó bằng 2 cách.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
3. Thái độ:
- Tự giác làm bài tập:
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100 không nhớ.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàn thoại, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động.
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng - 1 em nêu.

và hiệu
- Lớp nhận xét
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- 2-3 HS đọc
- Lớp làm bài vào vở
- Cách tìm số lớn
a) Số lớn là:
(26 + 6) : 2 = 15
- Nêu cách tìm số bé
Số bé là:
15 - 6 = 9


- Cho HS chữa bài.
- Đánh giá chung
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu tìm gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Cho HS giải theo nhóm
+ N1 + 2: Giải cách 1
+ N3 + 4: Giải cách 2

b) - Số lớn là : ( 60+ 12) : 2 = 36
- Số bé là : 36 – 12 = 24
c) - Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113
- Số lớn là: 113 + 99 = 212

- Nhận xét.
- HS đọc bài toán
- Nêu
?Tuổi
Em:
Chị:

8tuổi

36tuổi

?tuổi

Cách 1:

Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 - 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: Chị : 22 tuổi
Em : 14 tuổi

Bài 4:
- Gọi 2-3 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc
P.xưởng1: :
- GV chữa, nhận xét bài làm của HS P.xưởng2:
SP

- GV cho HS lên giải

?SP
120sp

1200

?SP

- Muốn tìm số sản phẩm phân xưởng - Nêu
1 sản xuất được bao nhiêu ta làm
Giải:
ntn?
- Sản phẩm phân xưởng 1 sản xuất được:
(1200 - 120) : 2 = 540 (SP)
Số sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất được:
540 +1 20 = 660 (SP)
Đáp số: 540 SP; 660 SP
- Nhận xét
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và - Nêu.
hiệu.
- Nhận xét giờ học.Về nhà xem lại - Nghe và thực hiện.
các bài tập.
____________________________________________


TIẾT 2:
BÀI 15:


TẬP ĐỌC

ĐÔI GIÀY BA TA MẦU XANH
( Tích hợp Quyền Trẻ em)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung
hồi tưởng lại niềm mơ ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta
màu xanh.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan
tâm tới ước mơ của cậu làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày
trong buổi đến lớp đầu tiên.
-TrÎ em cã quyÒn ®îc m¬ íc vµ ch¨m sãc.
* Viết được 1- 2 câu văn trong bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- 2 → 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu
chúng mình có phép lạ.
- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu:

+ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Đọc đoạn
- GV nghe kết hợp với sửa lỗi + giải từ.

Hoạt động của HS
- 2-3 HS đọc và nêu ý nghĩa bài.
- Nhận xét.
- Nghe

- 1 HS khá đọc
- 1→ 2 HS đọc đoạn 1 (từ đầu → bạn tôi)
- HS đọc trong nhóm 2
- 1 → 2 HS đọc cả đoạn.
- Nhân vật "tôi" là ai?
- Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền
phong.
- Ngày bé chị phụ trách đội từng mơ ước - Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi
điều gì?
giày của anh họ chị.
- Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của - Cổ giày ôm sát chân, thân vải làm
đôi giày ba ta.
bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải
như da trời những ngày thu...
- Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy - Không đạt được, chị tưởng tượng
có đạt được không?
mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ ....
⇒ Nêu ý 1
- Mơ ước của chị phụ trách đội thủa nhỏ
- 1HS đọc đoạn 1.

- Nêu cách diễn đạt.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- 1 → 2 HS đọc đoạn 2


- (ba ta, vận động, cột)

- HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm.
- 1 → 2 HS đọc đoạn 2.

- Chị phụ trách đội được giao việc gì?

- Vận động Lái một cậu bé nghèo sống
lang thang trên đường phố, đi học...
- Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta
màu xanh.
- Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường
phố.
- Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta màu xanh.
- Tay run run; môi mấp máy, chân ngọ
nguậy, Lái cột giày... đeo vào cổ nhảy
tưng tưng.
- Niềm xúc động vui sướng của Lái khi
được thưởng đôi giày trong buổi đến
lớp đầu tiên.

- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì?

- Vì sao chị biết điều đó?
- Chị đã làm gì động viên Lái trong
ngày đầu tới lớp.
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận đôi
giày.
⇒ Nêu ý 2:

+ Cho HS luyện đọc diễn cảm → Thi
đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc theo cặp
- HD chỉnh sửa.
- Nhận xét
⇒ Ý chính: Chị phụ trách quan tâm tới
ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu
xúc động và vui sướng đến lớp với đôi
giầy được thưởng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu
- Nội dung bài văn muốn nói điều gì?
- QTE: TrÎ em cã quyÒn ®îc m¬ - Nghe và thực hiện.
íc vµ ch¨m sãc.
- Nhận xét giờ học.
VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
TIẾT 3:
BÀI 15:

TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
( Tích hợp Kĩ năng sống)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện.
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
- Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán.
- Thể hiện sự tư tin.
- Xác định giá trị.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh minh hoạ cốt truyện: Vào nghề.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài viết - phát triển câu chuyện - 1 HS đọc.
từ đề bài: Trong giấc mơ em được một
bà tiên cho ba điều ước...
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nghe
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Dựa theo cốt truyện: Vào nghề tuần 7.
Hãy viết lại câu mở đầu cho 1 đoạn văn.

- HS chọn 1 đoạn văn để viết câu mở
đầu.
- GV cho HS làm bài
- HS trình bày bài
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV đánh giá chung.
- GV dán sẵn 4 tờ phiếu ghi sẵn 4 đoạn VD:
văn viết hoàn chỉnh.
Đ1: Mở đầu: Tết Nô-en năm ấy, cô bé
Va-li-a 11 tuổi...
Đ2: MĐ: Rồi một hôm, rạp xiếc thông
báo cần tuyển nhân viên...
Đ3: MĐ: Thế là từ hôm đó, ngày ngày
Va-li-a ....
Đ4: Thế rồi cũng đến một ngày Va-li-a
trở thành một diễn viên...
Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Các đoạn văn được sắp xếp theo trình - Được sắp xếp theo trình tự thời gian.
tự nào?
Thời gian (việc xảy ra trước thì kể
trước, việc xảy ra sau thì kể sau)
- Các câu mở đầu đóng vai trò gì trong - Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để
việc thể hiện trình tự ấy?
nối đoạn văn với các đoạn trước đó.
Bài tập 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Kể lại một câu chuyện em đã học
trong đó các sự việc được sắp xếp theo
trình tự thời gian.

- Qua các bài tập đọc các em đã học VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người
những câu chuyện nào có nội dung như ăn xin; Một người chính trực; Nỗi dằn
yêu cầu trên?
vặt của An-đrây-ca.
- Trong các bài KC có những bài nào? - Sự tích hồ Ba Bể; Một nhà thơ chân
chính; Lời ước dưới trăng.
- Trong các bài TLV có những bài nào? - Ba anh em; Ba lưỡi rìu; Vào nghề...


- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?

- Cần làm rõ trình tự tiếp nối nhau của
các sự việc.
- Cho HS giới thiệu tên truyện mình sẽ - 4 → 5 HS
kể.
- Cho HS viết nhanh ra nháp trình tự - HS thi kể chuyện.
các sự việc.
Lớp nhận xét - bổ sung
- GV cho HS nhận xét: Câu chuyện ấy
có đúng được kể theo trình tự thời gian
không?
IV. Củng cố, dặn dò.
- Khi kể chuyện theo trình tự thời gian - Nêu
em cần ghi nhớ điều gì?
- Nhận xét giờ học.VN kể lại cho người - Nghe và thực hiện.
thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4:

ÂM NHẠC


TIẾT 5:
BÀI 8:

ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.
( Tích hợp b¶o vÖ m«i trêng và Kĩ năng sống)

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc
cùng sinh sống ( Gia – Nai, Ê - Đê, Ba
Na, Kinh….)Nhưng lại là nơi thưa
dân nhất nước ta.

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về hoạt động sản xuất của người dân ở
Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu
năm trên đất Badan và chăn nuôi gia súc
lớn trên đồng cỏ.

I. MỤC TIÊU

1. Kến thức:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Badan và chăn nuôi gia súc lớn trên
đồng cỏ.
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du

+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ.
+ Trồng trọt trên đất dốc.
+ Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước.
+ Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
- Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền
núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
2. Kỹ năng:
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên.
3. Thái độ:


- Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân
ở Tây Nguyên.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí Việt:
2. Phương pháp:
- Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm……
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động.
- Tây Nguyên có đặc điểm gì về dân cư, - 2 em trả lời
trang phục, lễ hội.
- Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn, nơi - Lớp nhận xét
diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể được gọi là

gì?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Trồng cây công nghiệp trên
đất Ba dan.
+ Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm
tiêu biểu về trồng cây công nghiệp lâu năm
trên đất Ba dan.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 1.
- HS quan sát trên lược đồ và chỉ
kết hợp trình bày một số cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cao
su, cà phê, hồ tiêu, chè,...
- Vì sao Tây Nguyên lại trồng chủ yếu loại - Vì những cây công nghiệp này phù
cây lâu năm này?
hợp với vùng đất đỏ ba dan tơi xốp,
phì nhiêu.
- Cho HS quan sát bảng số liệu về diện tích + HS quan sát.
trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều - Cây cà phê
nhất ở Tây Nguyên?
+ Cho HS quan sát hình 2 - SGK tr.88
+ HS quan sát cà phê ở Buôn Ma
- Y/c HS tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên Thuột.
bản đồ địa lí VN
- 2 → 3 HS lên chỉ.
- Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuột?
- Nổi tiếng thơm ngon không chỉ ở
trong nước mà còn ở ngoài nước.
- Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc - Tình trạng thiếu nước vào mùa

trồng cây ở Tây Nguyên là gì?
khô.
- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc - Dùng máy bơm hút nước ngầm
phục khó khăn này?
lên để tưới cho cây.
Kết luận: GV chốt ý.
Hoạt động 3: Chăn nuôi trên đồng cỏ.


+ Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm
tiêu biểu về chăn nuôi của người dân ở Tây
Nguyên.
+ Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát lược đồ hình 1 (SGK)
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây - Bò, trâu, voi
Nguyên.
+ Cho HS quan sát bảng số liệu
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?

+ HS quan sát bảng số liệu về vật
nuôi ở Tây Nguyên.
- Chuyên chở người và hàng hóa.

- Số lượng trâu, bò, voi thể hiện điều gì ở - Thể hiện sự giàu có, sung túc.
mỗi gia đình?
Kết luận: GV chốt ý.
⇒ Bài học (SGK)
- 3 → 4 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học

- Nghe và thục hiện.
- Về nhà ôn lại bài
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016
TIẾT 1:
BÀI 39:

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

Những kiến thức HS đã biết có liên quan
Những kiến thức mới cần được
đến bài học:
hình thành cho HS.
- Có kỹ năng thực hiện phép tính cộng, phép
trừ; vận dụng một số tính chất của phép tính
cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Có kỹ năng thực hiện phép tính cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép
tính cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng thực hiện phép tính cộng, phép trừ, giải bài toán về tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
3.Thái độ:
- HS yêu thích học môn toán .
* Cộng trừ các số trong phạm vi 100 không nhớ
II. CHUẨN BỊ


1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập
2. Phương pháp dạy học:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×