Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Đánh giá tình hình dồn điền đổi thửa tại huyện thường tín, thành phố hà nội phục vụ cho việc xây dựng nông thôn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 162 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

ĐÀO MẠNH CƯỜNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA
TẠI HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI PHỤC VỤ CHO VIỆC XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Văn Dung

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là hoàn
toàn trung thực, cũng như chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cám
ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc cụ
thể./.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Đào Mạnh Cường

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi còn nhận
được sự giúp đỡ tận tình, động viên, chỉ bảo của các thày cô, bạn bè, đồng nghiệp và
người
thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thày giáo PGS.TS Nguyễn Văn Dung giảng
viên trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam - người đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình
trong thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Quản lý đất đai đã giảng dạy,
đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Thường Tín, phòng Kinh tế, phòng Tài
nguyên và Môi trường, Chi cục Thống kê huyện Thường Tín; Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND, cán bộ địa chính và các hộ gia đình thuộc các
xã Hòa Bình, Nghiêm Xuyên của huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi

trong việc cung cấp tài liệu của địa phương và cá nhân của các hộ gia đình để tôi nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này./.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Đào Mạnh Cường

ii


MỤC LỤC
Lời

cam

đoan

......................................................................................................................i Lời cám ơn
........................................................................................................................ ii Mục lục
........................................................................................................................... iii Danh
mục các chữ viết tắt.................................................................................................vi
Dạnh mục bảng ...............................................................................................................
vii Danh mục hình...............................................................................................................
viii


Trích

yếu

luận

văn

............................................................................................................ix Thesis Abstract
.................................................................................................................xi Phần 1. Mở
đầu ................................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
.......................................................................................1

thiết

của

đề

tài

1.2.
Mục
............................................................................................2

tiêu


nghiên

cứu

1.3.
Phạm
.............................................................................................2

vi

nghiên

cứu

1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
..............................................2
1.4.1.
Những
đóng
...........................................................................................2
1.4.2.

góp

mới

Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3


1.4.3.
Ý
nghĩa
tiễn..................................................................................................3
Phần
2.
Tổng
quan
..............................................................................................4

tài

thực
liệu

2.1.
Cơ sở lý luận về dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp
...........................................4
2.1.1.
Khái niệm về dồn điền đổi thửa và bản chất của vấn đề
.....................................4
2.1.2.
trong

Vai trò và tính tất yếu của dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp
xây dựng nông thôn mới
....................................................................................11
3



2.1.3.
xây

Đặc điểm của tổ chức dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trong
dựng nông thôn
mới...........................................................................................12

2.1.4.
nghiệp

Nội dung nghiên cứu về tổ chức dồn điền đổi thửa đất nông
trong xây dựng nông thôn mới ..........................................................................13

2.1.5.
nghiệp

Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức dồn điền đổi thửa đất nông
trong xây dựng nông thôn mới ..........................................................................16

2.2.
Cơ sở thực tiễn về tổ chức công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp
...........18
2.2.1.
Kinh
nghiệm
nước..................................................................................18
2.2.2.

một


số

Kinh nghiệm một số nơi khác ở Việt Nam ........................................................21

4


2.2.3.

Những bài học kinh nghiệm rút ra cho địa phương ...........................................27

2.3.

Tình hình thực hiện công tác dồn điền đổi thửa tại thành phố hà nội................28

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
.............................................................30
3.1.

Địa điểm nghiên cứu..........................................................................................30

3.2.

Thời gian nghiên cứu .........................................................................................30

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................30

3.4.


Nội dung nghiên cứu .........................................................................................30

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................30

3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
.................................................................30
3.5.2. Phương pháp thu thập số
liệu.............................................................................32
3.5.3.

Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................33

3.5.4.

Phương pháp phân tch số liệu...........................................................................33

Phần 4. Kết quả và thảo
luận........................................................................................34
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện thường tín
............................................34
4.1.1.

Vị trí địa lý.........................................................................................................34

4.1.2.


Địa hình, địa mạo...............................................................................................35

4.1.3.

Khí hậu ..............................................................................................................35

4.1.4.

Thủy Văn ...........................................................................................................36

4.1.5.

Các nguồn tài nguyên ........................................................................................36

4.1.6.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................................39

4.1.7. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới
..........................43
4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất trên bàn huyện thường tn giai đoạn
2011 – 2015 .......................................................................................................43

4.2.1.

Thực trạng quản lý đất đai tại huyện Thường Tín .............................................43

4.2.2.


Biến động sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 ..................................................47

4.3.

Tình hình dồn điền đổi thửa ở huyện thường tn phục vụ cho việc
xây dựng nông thôn mới
....................................................................................51

4.3.1.

Cơ sở pháp lý của việc dồn điền đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
4


Thường Tín ........................................................................................................51
4.3.2.

Tổ chức thực hiện công tác DĐĐT đất nông nghiệp .........................................52

4.3.3.

Tình hình dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. ................................55

5


4.3.4.


Đánh giá hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng
nông thôn mới
....................................................................................................64

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác dồn điền đổi thửa
tại huyện thường tín
...........................................................................................74

4.4.1.

Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dồn điền đổi
thửa tại huyện Thường Tín ................................................................................74

4.4.2.

Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện dồn điền đổi thửa
trên địa bàn huyện Thường Tín .........................................................................75

Phần 5. Kết luận và kiến nghị
.......................................................................................81
5.1.

Kết luận..............................................................................................................81

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................82


Tài liệu tham khảo ...........................................................................................................83

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCĐ
CĐML

Nghĩa tiếng Việt
: Ban chỉ đạo

CHN

: Cánh đồng mẫu lớn
: Cây hàng năm

CLN

: Cây lâu năm

CNH-HĐH

: Công nghiệp hoá- hiện đại hoá

DĐĐT

: Dồn điền đổi thửa


DT

: Diện tch

ĐBSH GCN
QSD GT

: Đồng bằng sông Hồng
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GTNĐ

: Giao thông

KHCN

: Giao thông nội đồng

KHKT

: Khoa học công nghệ

KTHX

: Khoa học kỹ thuật

HTX NN
KHSDĐ
PTNT
LM

NN
NMT
NTTS
QH
TCT

: Kinh tế xã hội
: Hợp tác xã nông nghiệp
: Kế hoạch sử dụng đất
: Phát triển nông thôn
: Lúa mùa
: Nông nghiệp
: Nông thôn mới
: Nuôi trồng thuỷ sản
: Quy hoạch
: Tổ công tác



: Trung ương

TL-NĐ

: Thủy lợi – Nội đồng

TM-DV

: Thương mại – Dịch vụ

UBND


: Uỷ ban nhân dân

VARHS

: Bộ số liệu điều tra tiếp cận nguồn lực
của hộ gia đình Việt Nam

6


DẠNH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng manh mún đất đai tại Việt Nam năm 2010..................................8
Bảng 3.2. Một số thông tin về xã điều tra ....................................................................31
Bảng 3.1. Các nguồn thu thập số liệu ...........................................................................32
Bảng 4.2. Tình hình biến động đất đai huyện Thường Tín giai đoạn 2011-2015 ........49
Bảng 4.3. Nội dung tiêu chí quy hoạch trong xây dựng nông thông mới ....................57
Bảng 4.4. Kết quả Dồn điền đổi thửa tại huyện Thường Tín .......................................58
Bảng 4.5. Thực trạng ruộng đất nông nghiệp huyện Thường Tín trước
(năm 2011) và sau DĐĐT (năm 2015) ........................................................60
Bảng 4.6. Tình hình thực hiện DĐ ĐT tại hai xã nghiên cứu ......................................62
Bảng 4.7. Ý kiến của người dân về quá trình sản xuất của xã đã tiến hành DĐĐT.....64
Bảng 4.8. Số lượng cánh đầu mẫu lớn qua các năm ....................................................65
Bảng 4.9. Quá trình phát triển trang trại của huyện Thường Tín giai đoạn
2011 – 2015..................................................................................................66
Bảng 4.10. Số lượng gia súc, gia cầm huyện Thường Tín năm 2011 và 2015 ..............66
Bảng 4.11. Đánh giá của người dân về tác động của DĐĐT đến chi phí trực tiếp
cho sản xuất nông nghiệp.............................................................................69
Bảng 4.12. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2011 và 2015 của huyện
Thường Tín ..................................................................................................70

Bảng 4.13. Ý kiến của người dân về hiệu quả sản xuất sau khi DĐĐT .........................71
Bảng 4.14. Ý kiến của người dân về quy trình và mức độ minh bạch của công tác
DĐĐT ..........................................................................................................71
Bảng 4.15. Mức độ hài lòng của người dân tại xã đã tiến hành DĐĐT .........................72

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Chi phí và lợi nhuận từ trồng lúa theo quy mô ............................................... 10
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Thường Tín ....................................................................... 34
Hình 4.2. Biến động sử dụng đất huyện Thường Tín giai đoạn 2011 - 2015 ................. 51
Hình 4.3. Nhà Văn hóa thôn Nghiêm Xá, xã Nghiêm Xuyên ........................................ 60
Hình 4.4. Mô hình cánh đồng mẫu lớn 20 ha ở xã Nghiêm Xuyên ................................ 65
Hình 4.5. Mô hình trang trại nuôi trồng thủy sản tại xã Nghiên Xuyên ......................... 67
Hình 4.6. Bê tông hóa đường giao thông nội đồng tại xã Nghiêm Xuyên ..................... 68

8


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tác giả: Đào Mạnh Cường
Tên Luận văn: Đánh giá tnh hình Dồn điền đổi thửa tại huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội phục vụ cho việc xây dựng nông thôn mới.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã chuyên ngành: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu

- Đánh giá tình hình dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Thường Tín phục
vụ cho việc xây dựng nông thôn mới;
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện Dồn điền đổi thửa trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích số liệu

Kết quả chính
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy rằng tổng diện tích tự nhiên của huyện
Thường Tín đến năm 2015 là 13.040,89 ha, trong đó diện tch đất nông nghiệp
chiếm 61,47 % tăng 146,45 ha, diện tch đất phi nông nghiệp chiếm 38,53 % tăng
264,57 ha và đất chưa sử dụng giảm 108,77 ha so với năm 2011. Giai đoạn
2011
– 2015, cơ cấu kinh tế của huyện đã có sự chuyển biến tích cực theo hướng
giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch
vụ tăng trưởng rõ rệt, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp hóa,
hiện đại hóa; Huyện Thường Tín đã hoàn thành dồn điền đổi thửa từ ô thửa nhỏ
thành ô thửa lớn tại xã Nghiêm Xuyên và đang tiến hành tại 24/28 xã của huyện.
Hiện nay, trên địa bàn còn 03 xã (Hòa Bình, Nguyễn Trãi và Thư Phú) chưa tiến
hành dồn điền đổi thửa. Kết quả thực hiện đến năm 2015, toàn huyện còn 82.445
thửa, giảm 81.116 thửa (bằng 50,40 % tổng số thửa trước khi dồn đổi). Bình quân
9


sau dồn điền đổi thửa còn 2,1 thửa/hộ đã giảm 2,07 thửa/hộ so với trước khi
dồn đổi.


10


2

Diện tích bình quân mỗi thửa đất được tăng lên 264,1 m so với trước khi
dồn điền đổi thửa.
Những kết quả thực hiện công tác dồn điền đổi thửa nói trên tại huyện
Thường Tín rất có ý nghĩa, đem lại những hiệu quả thiết thực và tăng lợi ích cho
nông dân. Tuy nhiên vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế như: quy hoạch chưa theo kịp,
việc chỉnh lý, cấp lại giấy chứng nhận còn chậm, cơ sở hạ tầng và bố trí lại sản
xuất vẫn còn nhiều bất cập, chưa đồng bộ, một số xã thực hiện mang tính
hình thức, chưa được sự đồng thuận cao của người dân.
Kết luận
Việc xây dựng phương án dồn điền đổi thửa cần được bàn bạc kỹ lưỡng và
thực hiện một cách công khai. Mọi bước thực hiện của tiểu ban dồn điền đổi
thửa cần phải có sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và được công khai cho nhân dân địa phương nắm được.
Cần tổng kết kinh nghiệm để chỉ đạo cấp uỷ các địa phương tiếp tục thực
hiện công tác dồn điền đổi thửahiệu quả hơn; cần tập trung đầu tư nhiều hơn
cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn và giữ ổn định đất nông nghiệp, đảm
bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như trên từng địa bàn.

10


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dao Manh Cuong
Thesis ttle: Assess situation of land consolidation in Thuong Tin District, Ha

Noi capital
construction.

serve

the

new

rural

Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
- Assessing the situation of land consolidation Thuong Tin district to serve
the new rural construction;
- Proposed measures to promote the implementation of land
consolidation in the new rural construction, Thuong Tin district.
Materials and Methods
- Approaches
- The method selected research sites
- The method of data collection
- Data processing methods
- Data analysis methods
Main findings
Research results have shown that total natural area of Thuong Tin District
2015 is 13040.89 ha of which agricultural land accounted for 61.47% increased

146.45 ha, non-agricultural land accounts for 38.53% increased 264.57 ha and
unused land 108.77 ha decrease compared to 2011. The period 2011 - 2015, the
economic structure of the district had a positive change in the direction of
reducing the proportion of the agricultural sector, the proportion of industry construction and services grew significantly, creating favorable conditions for the
development of industrialization and modernization. Thuong Tin District has
completed land consolidation Nghiem Xuyen commune and are conducted in
communes 24/28. Currently, 03 communes in the province (Hoa Binh, Nguyen
Trai and Thu Phu) not conduct land consolidation. Results of implementation in
11


2015, the district was 82 445 plots, down 81 116 parcels (with 50.40% of the

12


total number of parcels before cumulative change). Average after land
consolidation parcels 2.1 plots/households by 2.07 plots/households than before
cumulative change. The average area of each parcel of land is increased
compared to
consolidation.

the

prior

264.1

m


2

land

The results of the implementation of the said land consolidation in Thuong
Tin district is very significant, bring practical results and increased benefits for
farmers. However, still reveals many limitations, such as the planning has not
kept pace, the revision, re-certification has been slow, infrastructure and
redeploy production remains inadequate, inconsistent and a implementation of
communes superficial, not the consensus of the people
Conclusions
The construction plans for land consolidation should be discussed
thoroughly and openly implemented. All the steps taken by the land
consolidation subcommittee requires the strict supervision of the competent
state authority and publicly for the local population grasp.
For a review of experience to steer local committees continue to
implement land consolidation work more efficiently; Investment should focus
more on agriculture, rural areas and stabilize agricultural land, to ensure national
food security as well as in each locality.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Công tác dồn điền đổi thửa (DĐĐT) không phải là một trong những tiêu
chí xây dựng nông thôn mới (NTM), nhưng nghiên cứu tất cả các bước đi, cách
làm thì đây là các yếu tố để tác động đến việc xây dựng nông thôn mới đặc biệt là
của đồng đất Hà Nội nói chung và huyện Thường Tín nói riêng là nhỏ lẻ, manh

mún 5-7 thửa/hộ có những nơi 9-10 thửa/hộ gây khó khăn cho sự canh tác
dẫn đến kinh tế trong nông nghiệp chưa được quan tâm, trú trọng phát triển.
Nguồn tài nguyên đất đã không thực sự mang lại hiệu quả, chính vì vậy công
tác dồn điền đổi thửa ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng.
Từ thực tế cho thấy, DĐĐT có tác động đến tất cả các tiêu chí trong xây
dựng nông thôn mới. Thể hiện ở chỗ, đối với quy hoạch, chỉ khi DĐĐT mới có
thể quy hoạch lại được sản xuất, một tiêu chí trong quy hoạch nông thôn
mới. Quy hoạch sản xuất trong điều kiện ruộng đất manh mún thì không thể thực
hiện được. Và có quy hoạch sản xuất mới chuyển đổi được cơ cấu cây trồng, tăng
thu nhập cho nông dân. Quy hoạch lại được sản xuất thì mới giải quyết được việc
doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, hỗ trợ cho việc cơ giới hóa sau DĐĐT. DĐĐT
cũng sẽ tác động trực tiếp đến các tiêu chí giao thông, thủy lợi nội. Đồng
thời, giải quyết được vấn đề công bằng, bởi trước đây ruộng đất do công tác
đo đạc thủ công chỉ mang tính tương đối. Đúc rút kinh nghiệm, để thực hiện tốt
công tác DĐĐT, phương châm chỉ đạo của các địa phương, trước hết phải xây
dựng được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và từng bước điều chỉnh quy
hoạch một cách phù hợp thực tế nhằm tạo cơ sở cho việc DĐĐT và ngược lại
thực hiện tốt công tác chuyển đổi chính đó là từng bước triển khai công tác quy
hoạch, làm tốt công tác giao thông, thuỷ lợi nội đồng chính là cơ sở thuận lợi
cho việc DĐĐT, thực hiện tốt việc DĐĐT ruộng đất chính là cơ hội cho việc
thực hiện quy hoạch sử dụng đất, muốn thực hiện tốt công tác giao thông, thuỷ
lợi nội đồng: trước hết là phải có lịch trình, kế hoạch và chọn thời cơ, thời vụ sản
xuất để ra quân đồng loạt phát động có tnh thời điểm, thời vụ. Đồng thời,
1


phải biết tạo ra phong trào để huy động sức mạnh tổng hợp của các tổ chức
đoàn thể như: Mặt trận, phụ nữ,

2



đoàn thanh niên, cựu chiến binh, hội nông dân… tạo thành một phong trào
thi đua trong thôn xóm, vừa vận động, thuyết phục, vừa động viên, sau đó gắn
vào tiêu chuẩn và nhiệm vụ của mỗi người bằng chỉ tiêu số lượng để tham gia
thực hiện từ đó nhân dân ý thức được đó là việc của mỗi người dân...
Mặc dù đã được quan tâm của các cấp Ủy, Đảng và chính quyền từ
đầu năm 2012 tuy nhiên đến nay công tác thực hiện dồn điền đổi thửa cho các
hộ gia đình xã viên tại huyện Thường Tín còn diễn ra hết sức chậm, không đạt
hiệu quả so với mục tiêu ban đầu đặt ra. Sau gần 3 năm triển khai mới chỉ có xã
Nghiêm Xuyên là cơ bản hoàn thành, còn lại 24 xã vẫn đang lúng túng và gặp
nhiều khó khăn trong các bước triển khai thực hiện công tác này. Cá biệt
còn 03 xã là Nguyễn Trãi, Thư Phú và Hòa Bình vẫn chưa thể tiến hành thực hiện
được do người dân yêu cầu phải xử lý những vi phạm đất đai cũ, từ những năm
1981, nên địa phương đang tập trung giải quyết. Do đó tôi chọn đề tài :
“Đánh giá tnh hình dồn điền đổi thửa tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
phục vụ cho việc xây dựng nông thôn mới”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cúư tình hình dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Thuờng
Tín, thành phố Hà Nội phục vụ cho việc xây dựng nông thôn mới;
Đề xuất các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện Dồn điền đổi thửa trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: huyện Thuờng Tín, thành phố Hà Nội.
Phạm vi thời gian: thời điểm từ năm 2011 đến hết năm
2015
Đối tượng và địa điểm nghiên cứu: công tác dồn điền đổi thửa tại huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội phục vụ cho việc xây dựng nông thôn mới.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới

Đánh giá một cách khách quan trung thực tnh hình dồn điền đổi thửa trên
địa bàn huyện Thuờng Tín phục vụ cho công tác xây dựng nông thôn mới. Góp
3


phần thúc đẩy việc thực hiện công tác dồn điền đổi thửa phục vụ cho việc
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.

4


1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả thu đuợc thông qua việc thực hiện đề tài sẽ Góp phần xây
dựng cơ sở lý luận và hoàn thiện quy trình dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện

Thuờng Tín phục vụ cho công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.
1.4.3. Ý nghĩa thực tễn
Từ kết quả nghiên cứu thực tiễn, ngoài việc xuất các giải pháp cho các xã
trên địa bàn huyện Thường Tín đang khó khăn trong việc thực hiện Dồn điền đổi
thửa, kết quả nghiên cứu còn làm tài liệu tham khảo cho các địa phuơng

khác đang tiến hành thực hiện công tác này.
Giúp nhân dân yên tâm tập trung sản xuất trên thửa ruộng mới của
mình và đẩy nhanh công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phuơng, nâng
cao mức sống của nhân dân.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về dồn điền đổi thửa và bản chất của vấn đề
2.1.1.1. Các khái niệm
a) Dồn điền đổi thửa
Dồn điền đổi thửa là dồn ghép các ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn, sắp
xếp qui hoạch lại ruộng đất, khắc phục tnh trạng manh mún, phân tán ruộng đất,
tổ chức thiết kế lại đồng ruộng; nâng cao hệ số sử dụng đất; đẩy nhanh chuyển
dịch sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa; phát triển kinh tế hộ và trang trại,
củng cốquan hệ sản xuất, thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn.
b) Manh mún đất đai
Manh mún ruộng đất được hiểu trên hai khía cạnh: một là sự manh
mún về mặt ô thửa, trong đó một đơn vị sản xuất (thường là nông hộ) có quá
nhiều mảnh ruộng với kích thước quá nhỏ và bị phân tán ở nhiều xứ đồng.
Hai là sự manh mún thể hiện trên quy mô đất đai của các đơn vị sản xuất, số
lượng ruộng đất quá nhỏ không tương thích với số lượng lao động và các
yếu tố sản xuất khác. Cả hai kiểu manh mún trên đều dẫn đến tình trạng là
hiệu quả sản xuất thấp, khả năng đổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, nhất là vấn đề cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá trong nông nghiệp... dẫn đến tình
trạng sử dụng đất kém hiệu quả. Vì thế người ta luôn tìm cách khắc phục tình
trạng này.
c) Nguyên nhân của tình trạng manh mún đất đai
Tình trạng manh mún ruộng đất do các nguyên nhân sau
+ Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng manh mún ruộng đất là
sự phức tạp của địa hình, nhất là các vùng đồi núi, trung du. Do địa hình bị chia
cắt nên đất đai ở đa số các địa phương hầu như đều có 3 loại đất: đất cao,
đất vàn, đất thấp, trũng.

6



+ Chế độ thừa kế chia đều ruộng đất cho tất cả con cái. Ở Việt Nam ruộng
đất của cha mẹ thường được chia đều cho tất cả các con sau khi ra ở riêng. Vì thế
tnh trạng phân tán ruộng đất gắn liền với chu kỳ phát triển của nông hộ.

7


+ Do tâm lý tiểu nông của các hộ sản xuất nhỏ. Do quy mô sản xuất nhỏ
lẻ, các hộ nông dân ngại thay đổi, nhất là những thay đổi liên quan đến ruộng
đất.
+ Phương pháp chia ruộng bình quân theo nguyên tắc có tốt, có xấu,
có xa, có gần khi thực hiện Nghị định 64/CP năm 1994. Việc chia nhỏ các
thửa ruộng để có sự công bằng giữa các hộ đó góp phần không nhỏ làm tăng tình
trạng manh mún ruộng đất. Quan điểm muốn bảo vệ sự công bằng cho
những người dân được chia ruộng và nhiều lý do sau đây khiến đa số các địa
phương chia nhỏ ruộng cho nông dân, đó là:
- Tất cả các hộ đều phải có ruộng gần, xa, tốt, xấu, cao, thấp. Có như vậy
mới thể hiện tính công bằng.
- Độ phì tự nhiên của đất ở các khu khác nhau phải chia đều cho các hộ.
- Do hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất khác nhau nên phải
chia đều đất cho các hộ.
- Các chân đất thường không an toàn do các vấn đề như úng, hạn,
chua... do đó việc chia đều rủi ro cho các hộ cũng là chỉ tiêu quan trọng trong khi
chia ruộng.
- Ngoài ra, giá đất luôn biến động, tăng cao đặc biệt là các khu đất gần các
trục đường chính hoặc trong tương lai sẽ nằm trong quy hoạch khu đô thị,
khu công nghiệp... vì thế đất ở đó phải được chia đều cho các hộ để mọi người
đều có thể hưởng “thành quả” đền bù đất hay cùng chịu “rủi ro” nếu đất đai
bị chuyển mục đích sử dụng (Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2003).
2.1.1.2. Bản chất của dồn điền đổi thửa

Bản chất của quá trình này là dồn ghép các ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn để
thuận tiện cho việc thâm canh tăng năng suất, giảm công lao động, thuận lợi cho
việc áp dụng máy móc, tiến bộ khoa học kỹ thuật. Quá trình này có thể giúp ta
quy hoạch lại đồng ruộng, hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng, khắc
phục những diện tch bấp bênh. Mặt khác, để quy hoạch lại đồng ruộng,
thứ nhất chúng ta cần khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ
địa chính, thống kê kiểm kê đất đai, xây dựng hồ sơ địa chính. Để đánh giá đúng
được số lượng, chất lượng đất đai, Nhà nước phải tiến hành điều tra, khảo sát,
8


×