BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
HỌ TÊN: LÊ NGỌC SƠN
MSSV : 20143803
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Mục lục
Danh mục các cụm từ viết tắt...........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................................3
CHƯƠNG I.
TỔNG QUAN..................................................................................................................5
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.................................................................................5
1.2.
Cấu hình của hệ thống thu gom và phân phối khí...........................................................................5
1.3.
Sơ đồ chung của bộ phận nhân sự của trạm và xí nghiệp...............................................................8
1.4.
Nguyên liệu và sản phẩm.................................................................................................................9
CHƯƠNG II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ...........................................................................................13
2.1.
Sơ đồ nguyên lý chung và các thiết bị của nhà máy.....................................................................13
2.2.
Trạm tiếp bờ ( Land Fall Station – LFS )......................................................................................14
2.2. Các hệ thống vận hành........................................................................................................................15
2.3. PFD của nhà máy................................................................................................................................18
2.4. Các thiết bị công nghệ chính...............................................................................................................21
2.4.1. Cụm nhận pig PR – 401...............................................................................................................21
2.4.2.
Bình tách cao áp V-401..........................................................................................................23
2.4.3.
Hệ thống tách lọc F-401A/B..................................................................................................29
2.4.4.
Hệ thống TEG........................................................................................................................32
2.4.5.
Hệ thống máy nén CNG.........................................................................................................44
2.4.6.
Trạm PRU (CNG) và trạm khách hàng (KTA).....................................................................48
2.4.7.
Trụ nạp CNG - Nạp CNG cho các xe bồn.............................................................................51
2.4.8.
Hệ thống Metering.................................................................................................................52
2.4.9.
Hệ thống gia nhiệt cho Condensate X-401, H-401...............................................................54
2.4.10.
Bình tách thấp áp V- 402........................................................................................................56
2.4.11.
Hệ thống tồn chứa và xuất condensate..................................................................................60
2.5.
Các hệ thống phụ trợ......................................................................................................................64
2.5.1. Hệ thống Fuel gas........................................................................................................................64
2.5.2.
Hệ thống Isntrument Air........................................................................................................64
2.5.3.
Hệ thống Closed Drain..........................................................................................................64
2.5.4.
Hệ thống Open Drain.............................................................................................................65
2.5.5.
Hệ thống Burn Pit..................................................................................................................65
2.5.6.
Hệ thống Flare........................................................................................................................65
2.5.7.
Hệ thống điện.........................................................................................................................66
2.5.8.
Hệ thống xử lý nước thải.......................................................................................................67
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
2.5.9.
Hệ thống PCCC......................................................................................................................69
2.5.10.
Các số hệ thống phụ trợ khác.................................................................................................69
CHƯƠNG III.
CÁC VẤN ĐỀ MỞ RỘNG........................................................................................70
3.1. Hệ thống đo đếm khí và lỏng..............................................................................................................70
3.2. Thiết bị loại ThermalMass Flow Meter..............................................................................................72
3.3. Thiết bị đo loại Rotameter..................................................................................................................73
3.4. Thiết bị phân tích sắc kỹ khí GC........................................................................................................74
3.5. Công thức tính thể tích tiêu chuẩn và nhiệt trị..................................................................................77
3.6. Các loại van hay dùng trong công nghiệp dầu khí.............................................................................78
3.6.1. Chức năng và nhiệm vụ của van..................................................................................................78
3.6.2. Phân loại van................................................................................................................................79
3.7. An toàn khi vào trong nhà máy........................................................................................................110
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................113
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Danh mục các cụm từ viết tắt
ATMT : Phòng An toàn môi trường, thuộc KĐN.
BDSC: Bảo dưỡng sửa chữa
BDV : Blowdown Valve.
CCR : Central Control Room – Phòng điều khiển trung tâm.
chuẩn trên ngày.
CL: Cô lập
CNG : Compressor Natural Gas – Khí thiên nhiên nén.
ESD : Emegency Shutdown
ESDV : Emegency Shutdown Valve
FGS : Fire Gas System.
GDC TH: Trung tâm phân phối khí Tiền Hải
HMI : Human Machine Interface – màn hình điều khiển.
HS : Hand Swith
HVAC : heating, ventilation and air conditioning (hệ thống thông gió)
KĐN : Công ty vận chuyển khí Đông Nam Bộ
KH: Khách hàng nhận khí của XNMB
KTA : Công ty phân phối khí thấp áp.
KTSX : Phòng Kỹ thuật sản xuất, thuộc KĐN.
LCP : Local Control Panel – Bảng điều khiển.
LCV : Level Control Valve.
LEL : Low Explosive Limit
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
LFS : Land Fall Sattion (Trạm tiếp bờ).
LG : Level Gauge
LIA : Level Indicator Alarm
LPG : Liquefied petroleum gas
LPGDS : Low Pressure Gas Distribution Station
MAC : Manual Alarm Call Point
MMSCFD : Milion Standard Cubic Feet Per Day – Triệu feed khối
P&ID : Sơ đồ công nghệ và thiết bị điều khiển.
PCCC : Phòng cháy chữa cháy.
PCS : Process Shutdown
PCV : Pressure Control Valve.
PG : Pressure Gauge
PIA : Pressure Indicator Alarm
PR : Pig Receiver – Hệ thống nhận thoi.
PRV : Pressure Regulater Valve.
PSV : Pressure Safety Valve..
SDS : Sefaty Shutdown System
SDV: Safety Shutdown Valve
TEG: Triethylene Glycol
TH LGDS: Trạm phân phối khí trung tâm Tiền Hải LGDS thuộc XNMB
TIA: Temperature Indicator Alarm
USD : Unit Shutdown
VHV : Vận hành viên.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
XNMB: Xí nghiệp Phân phối Khí thấp áp Miền Bắc
MỞ ĐẦU
Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng vấn đề năng lượng ngày càng được
quan tâm và chú trọng phát triển. Năng lượng luôn được xem huyết mạch quốc gia, đóng
vai trò chủ đạo trong việc phát triển kinh tế đất nước và an ninh quốc phòng.
Nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng tăng do sự phát triển của công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước. Do đó Chính phủ Việt Năm đã có những dự án đầu tư cho các nhà
máy sản xuất năng lượng với các quy mô lớn nhỏ, trong đó các nhà máy về chế biến và
xử lý khí đang được chú trọng phát triển trong những năm gần đây.
Dự án thu gom và phân phối khí mỏ Hàm Rồng và mỏ Thái Bình là dự án được PVN
giao cho PV GAS làm chủ đầu tư đưa khí từ bể Sông Hồng vào bờ, cung cấp cho các hộ
tiêu thụ công nghiệp tại KCN Tiền Hải bằng mạng lưới tuyến ống khí thấp áp, đồng thời
cung cấp cho các hộ công nghiệp ở xa bằng phương tiện vận chuyển chuyên dụng với sản
phẩm khí thiên nhiên nén (CNG). Cấu hình dự án gồm trạm phân phối khí Tiền Hải và xí
nghiệp phân phối khí Thái Bình.
Tháng 8 năm 2015, Hệ thống Trạm và xí nghiệp phân phối đã đi vào hoạt động. Đây là
dự án thu gom khí đầu tiên của PV Gas tại khu vực miền Bắc và là cơ sở cho sự phát triển
thị trường khí khu vực miền Bắc, đáp ứng mục tiêu phát triển ngành công nghiệp Khí trên
phạm vi cả nước.
Vì vậy, được thực tập tại hai cơ sở tại Trạm phân phối khí Tiền Hải và Xí nghiệp phân
phối khí Thái Bình là cơ hội rất tốt cho em để tìm hiểu và nắm bắt được các công nghệ
tiên tiến của nhà máy, các hệ thống thiết bị thực tế đồng thời học hỏi và áp dụng các kiến
thức đã học ở nhà trường vào thực tế sản xuất, làm quen với môi trường làm việc chuyên
nghiệp, hiệu quả. Qua quá trình thực tập, em đã hoàn thành báo cáo thực tập với các nội
dung sau:
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
-
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Chương I : Tổng quan
Chương II : Quy trình công nghệ
Chương III : Các vấn để mở rộng
Trong quá trình thực tập tại nhà máy, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của
anh Vũ Tuấn Đức (bên Xí nghiệp), anh Nguyễn Hữu Biên ( bên Trạm) đã hướng dẫn em
hoàn thành quá trình thực tập này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các ban giám đốc, các anh chị quản lý đã hỗ trợ và tạo điều
kiện cho chúng em được thực tập tại nhà máy.
Em xin chân thành cảm ơn các anh trưởng ca, trưởng kip đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong thời gian thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo TS. Nguyễn Anh Vũ và thầy cô trong Bộ
môn CN Hữu Cơ - Hóa dầu - Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã truyền đạt kiến thức,
giúp em tiếp cận tốt hơn với quy trình sản xuất thực tế.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập cũng như kiến thức có hạn sẽ không tránh khỏi thiếu
sót khi làm báo cáo này. Em mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô để báo
cáo được hoàn thiện hơn.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG I.
1.1.
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy
Mỏ khí Thái Bình được phát hiện vào năm 2006 qua quá trình thăm dò giếng Thái
Bình -1X với tổng trữ lượng khí ban đầu khoảng 139.9 bscf gồm 6 khu vực. Tuy nhiên dự
án “Hệ thống thu gom và phân phối khí mỏ Hàm Rồng và mỏ Thái Bình lô 102 & 106”
chỉ tập trung khai thác kết nối 2 giếng khoang tại lô 102 & 106 thuộc khu vực 3 và 5 bể
Sông Hồng ngoài khơi Vịnh Bắc Bộ với tổng trữ lượng là 97 Bscf. Với trữ lượng trên dự
án sẽ cung cấp khí trong vòng 10 năm nếu lưu lượng khí khai thác là 20 MMSCFD.
Tổng công ty Khí Việt Nam (PV Gas) là chủ đầu tư dự án, nhằm đảm bảo nguồn cung
cấp cho khu công nghiệp Tiền Hải tỉnh Thái Bình và các hộ tiêu thụ công nghiệp khác
trên khu vực lân cận, góp phần phát triển kinh tễ xã hội tại các địa phương và chuẩn bị thị
trường khí tại khu vực miền Bắc.
Năm 2014 PV Gas D đã đầu tư dự án “Hệ thống thu gom và phân phối khí mỏ Hàm
Rồng và mỏ Thái Bình lô 102 & 106”. Tháng 8/2015, dự án này đưa vào vận hành, cung
cấp khí cho khu Công nghiệp Tiền Hải - tỉnh Thái Bình và các tỉnh lân cận, góp phần đảm
bảo an ninh năng lượng và thúc đẩy kinh tế của địa phương và khu vực phía Bắc.
1.2.
Cấu hình của hệ thống thu gom và phân phối khí
Dự án thu gom và phân phối khí tại lô 102 và 106 ở ngoài Vịnh Băc Bộ, cách bờ biển
thái bình khoảng 24 kilomet. Bao gồm hệ thống tiếp nhận khí trên giàn Thái Bình, hệ
thống đường ống dẫn khí từ giàn khí Thái Bình (Lô 102) về Trung tâm phân phối khí
Tiền Hải, với tổng chiều dài khoảng 25,5 km đi qua địa phận 3 xã Đông Cơ, Đông Minh
và xã Nam Thịnh - huyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Hình 1.1. Bản đồ dự án thu gom và phân phối khí Tiền Hải
Giàn Thái Bình (WHP):
Petronas cùng với PVEP và SPC là các Chủ mỏ khí Thái Bình (Bên bán khí trong Hợp
đồng mua bán khí Thái Bình giữa PVN và các Chủ mỏ khí Thái Bình), trong đó Petronas
đóng vai trò là nhà điều hành PSC Lô 102&106. Petronas thuê nhân sự của vietsovpetro
vận hành ngoài giàn.
Trên giàn gồm có:
-
01 Ống đứng (riser) đường kính 12”, dày 28,6 mm
-
01 Cụm thiết bị phóng thoi (pig launcher) ứng với đường ống 12”
-
01 Cụm bơm methanol chống ăn mòn tuyến ống.
-
Một số thiết bị phụ trợ phục vụ công tác vận hành và điều khiển hệ thống sau
này.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
6
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Tuyến ống từ giàn Thái Bình đến GDC Tiền Hải:
Khí được vận chuyển vào bờ với khoảng 13.7 km offshore, đường kính 12”
Tuyến ống bờ chia làm hai phần:
- Từ điểm tiếp bờ (LFP) đến trạm tiếp bờ (LFS) dài 5.28km, đường kính 12” dày 25.4
mm. Phần tuyến ống này được chôn trong hào sâu từ 1m đến 2m tính từ đáy biển tự
nhiên. Tuyến ống qua khu nuôi trồng thủy sản với chiều dài khoảng 3.3 km sau đó cắt
qua đê phòng hộ và kết thúc tại trạm tiếp bờ.
- Từ trạm tiếp bờ đến trung tâm phân phối khí Tiền Hải GDC dài 5.7 km đường kính
12”, dày 25,4mm.
Trạm tiếp bờ (LFS):
- Tại trạm tiếp bờ được lắp đặt 01 cụm van ngắt tuyến (ESDV-301) để đóng mở
trong trường hợp khẩn cấp nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống đường ống và
trung tâm phân phối khí Tiền Hải.
- Nhằm đảm bảo khả năng vận hành liên tục trong trường hợp mất khí, cụm van
ngắt ESDV-301 được thiết kế kết nối với hệ thống cấp khí Nitrogen có khả năng
đóng mở khoảng 10 lần. Ngoài ra, tại trạm tiếp bờ còn được bố trí và lắp đặt 01
cụm thiết bị bơm hóa chất methanol để hạn chế khả năng hình thành hydrate trong
đường ống khí khi điều kiện môi trường xuống dưới - 4oC.
Trung tâm phân phối khí (GDC):
Gồm trạm phân phối khí tiền hải do công ty vận chuyển khí Đông Nam bộ quản lý và
xí nghiệp phân phối khí Thái Bình do công ty cổ phần phân phối khí thấp áp PVgas D
quản lý.
-
Trung tâm phân phối khí Tiền Hải với tống diện tích 5ha thuộc xã Đông Cơ,
-
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
Tại trạm phân phối, dòng khí được xử lý tách nước, bụi, thu hồi condensat và
khí thương phẩm. Sau đó khí được chuyển sang thấp áp bằng đường ống, tại
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
7
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
đây khí được tiêu thụ bằng hệ thống đường ống cho các nhà máy trong khu
công nghiệp với áp suất tầm 13 - 16 bar hoặc xe bồn cho các nhà máy ở xa với
áp 250 bar.
1.3.
Sơ đồ chung của bộ phận nhân sự của trạm và xí nghiệp
Ban quản đốc
Văn thư- tạp vụ
Đội bảo vệ
Tổ vậnhành
- Trưởng ca
- Kỹ sư CN
- VHV
Tổ HTSX
- Cán bộ an toàn
- Kỹ sư cơ khí
- Kỹ sư điều khiển
- Kỹ sư hóa học
Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận:
Ban quản đốc: quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhà máy
Văn thư – tạp vụ: Quản lý hồ sơ tài liệu, giấy tờ, công văn, phụ trách hậu cần (điều
xe, chấm công, lên lịch làm việc…)
Đội bảo vệ :
- Kiểm soát người và phương tiện ra vào nhà máy.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
-
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Bảo vệ an ninh, an toàn khu vực hành lang nhà máy.
Bảo vệ an ninh, an toàn tuyến ống nằm trong vòng bán kính 1km từ hành lang
an toàn nhà máy.
Tổ vận hành: Làm việc 2 ca, 4 kíp, chịu trách nhiệm giám sát, điều chỉnh, theo dõi
thông số vận hành của toàn bộ quá trình: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị theo định kì
hoặc đột xuất và là lực lượng phòng cháy chữa cháy tại chỗ.
Tổ hỗ trợ sản xuất:
- Theo dõi, đánh giá chế độ vận hành, thiết bị, công nghệ.
- Theo dõi kế hoạch sản xuất, kế hoạch bảo dưỡng
- Hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho ca vận hành.
1.4.
Nguyên liệu và sản phẩm
Khí từ mỏ Thái Bình, qua giàn xử lý ngoài khơi loại bỏ tạp chất rồi chuyển bằng
đường ống đến trạm tiếp bờ rồi chuyển đến GDC, qua quá trình hấp thụ tại cụm TEG rồi
tách pha tại áp suất thấp và cao nhằm tách nước và condensate.
Áp suất: 16 bar
Nhiệt độ: 21.3oC (nhiệt độ môi trường)
Lưu lượng: 1 triệu m3 khí/ ngày
Bảng 1.1 Thành phần khí sau khi qua tháp hấp thụ TEG
Cấu tử
Methane
Nitrogen
Carbon dioxide
Ethane
Propane
i-Butane
n-Butane
i-Pentane
n-Pentane
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
Thành phần (% mol)
89.5346
1.3421
1.2483
4.4239
1.8480
0.5929
0.4654
0.2238
0.1397
9
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
n-hexane
n- heptane
n-octane
n-nonane+
Benzen
Cyclohexane
Touluene
M-cyclohexane
Total
0.0531
0.0214
0.0074
0.0016
0.0065
0.0406
0.0036
0.0426
100.0000
Theo bảng trên , mỏ khí Thái Bình chứa rất ít H2S nên là loại khí sạch, thuận tiện cho
chế biến, sử dụng an toàn với thiết bị và không gây ô nhiễm môi trường. Và chứa ít
hydrocacbon nặng hay còn gọi là khí khô thường được sử dụng làm nhiên liệu cho công
nghiệp và đời sống, làm nguyên liệu cho công nghệ tổng hợp hữu cơ hóa dầu,…
Các sản phẩm của nhà máy:
a/ Khí khô
Lưu lượng (kg/hr)
24.9793
Áp suất (kPaG)
16
Nhiệt độ (oC)
41.3
Điểm sương nước (oC)
-28
- Khí khô là sản phẩm khí thu được từ khí thiên nhiên hay khí đồng hành sau khi đã xử lý
tách loại nước và các tạp chất cơ học, tách khí hóa lỏng (LPG) và condensate tại nhà máy
xử lý khí, thành phần chủ yếu là methane (CH4).
- Khí khô là một nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trƣờng. So với dầu và than đá thì
khí khô khi cháy phát thải ra ít CO2 và NOx, là các nhân tố chính gây ra sự nóng lên toàn
cầu và mưa axit.
b/ Condensate
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
10
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Lưu lượng (kg/hr)
28.1
Áp suất (kPaG)
4.9
Nhiệt độ (oC)
70
- Condensate là hỗn hợp hydrocarbon lỏng được tách ra từ khí đồng hành hoặc khí thiên
nhiên trong quá trình khai thác, vận chuyển và xử lý khí. Thành phần của condensate chủ
yếu là các hydrocarbon no, bao gồm pentane và các hydrocarbon nặng hơn (C5+). Tỷ
trọng của condensate khoảng 562 đến 780 kg/m3 tại 15oC (50-120 oAPI).
- Condensate có thành phần tương tự phân đoạn nhẹ trong dầu thô và được sử dụng để
sản xuất ra các sản phẩm như xăng, dầu hỏa ( KO) diesel (DO), fuel oil (FO) hoặc làm
dung môi công nghiệp. Condensate còn được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình chế
biến hóa dầu, sản xuất Olefine, BTX …
c/ Khí tự nhiên nén CNG
Áp suất: 250 barg
Nhiệt độ bồn sắt không quá 50°C
Nhiệt độ bồn Composite không quá 65°C
Lưu lượng, khối lượng tùy vào nhu cầu của khách hàng.
Khí tự nhiên nén ( Compressed Natural Gas được viết tắt là CNG) nhận được khi nén
khí tự nhiên ở điều kiện nhiệt độ phòng và áp suất cao từ 3000 đến 3600 psi (20-25 Mpa).
- Các tính chất của CNG: CNG là một loại nhiên liệu ở dạng khí không màu, không mùi,
không hòa tan trong nước. Khả năng chống kích nổ của khí tự nhiên ( CNG) được xác
định bằng chỉ số metan ( MN)
- CNG là một loại nhiên liệu vận tải thay thế cho xăng và diezen đang được sử dụng rộng
rãi nhất so với các nhiên liệu thay thế khác ở nhiều quốc gia.
Sử dụng CNG có ưu điểm và nhược điểm sau:
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
- Ưu điểm : Giá thành nhiên liệu rẻ, công nghệ sản xuất đơn giản, ít thải ra các
chất gây ô nhiễm môi trường, động cơ chạy CNG làm việc lâu hơn và ít bị phá hỏng
hơn…
- Nhược điểm : Chi phí cho chế tạo xe chạy CNG và xây dựng trạm phân phối CNG cao,
dẫn đến việc sử dụng CNG bị hạn chế. Nhược điểm này đang được khắc phục bằng cách
sử dụng các công nghệ, vật liệu chế tạo mới nhằm làm chi phí đầu tư ban đầu cho công
nghệ CNG đến mức thấp nhất. Ngoài ra việc nén khí đến áp suất cao cũng sẽ gây nguy
hiểm cho người sử dụng nếu không nắm rõ về quy tắc an toàn khi sử dụng CNG.
CHƯƠNG II.
2.1.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Sơ đồ nguyên lý chung và các thiết bị của nhà máy
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý chung của nhà máy
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
2.2.
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Trạm tiếp bờ ( Land Fall Station – LFS )
Hình 2.2 Bản vẽ PFD của Trạm tiếp bờ
Hệ thống ESDV-301 :
Van ngắt tuyến nằm ESDV – 301 đặt tại LFS TH, trên tuyến ông dẫn khí từ giàn vào
trạm GDC TH với mục đích để cô lập tuyến ống thuận tiện cho quá trình bảo dưỡng sửa
chữa cũng như bảo vệ và đảm bảo an toàn hệ thống khi có sự cố. ESDV – 301 là loại van
double-acting gas-over-oil dạng fail last (mất khí điều khiển thì van giữ nguyên trạng thái
đóng, mở trước đó) là loại van vận hành có độ ổn định ở cả chế độ đóng và mở. Khi kích
hoạt, luồng khí điều khiển tràn vào bồn chứa dầu, đẩy dầu vào khoang đối xứng vận hành
van đóng hoặc mở. Luồng khí điều khiển có thể được vận hành qua hệ thống van điện
điều khiển hoặc đường khí cấp trực tiếp. Tại LFS sử dụng khí điều khiển là Nitro để vận
hành thiết bị ESDV-301. ESDV đóng hay mở tùy thuộc vào tác động theo bản Cause and
Effect của các mức ESD.
Hệ thống bơm metalnol chống hình thành Hydrate
Hệ thống bơm chất ức chế hình thành Hydrate tại LFS-TH được sử dụng để ngăn
ngừa hiện tượng hình thành hydrate trong đường ống công nghệ khi nhiệt độ của dòng
khí xuống dưới nhiệt độ hình thành Hydrate.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Hệ thống gồm:
- Bồn chứa T-301: Được sử dụng để chứa Methanol, duy trì nguồn cấp cho bơm
P-301A/B
- Hệ thống bơm P-301A/B: Là dạng bơm piston màng để bơm methanol
Nguyên lý vận hành: Vận hành viên tại LFS sẽ thực hiện vận hành cụm bơm theo yêu
cầu của Trưởng ca tại GDC TH khi nhiệt độ và áp suất vận hành của dòng khí công nghệ
không nằm trong khoảng vận hành cho phép theo biểu đồ mô phỏng dưới đây (điều kiện
hình thành hydrate)
Hình 2.3. Mô phỏng vùng vận hành cho phép
2.2. Các hệ thống vận hành
Hệ thống điều khiển tích hợp ICSS
Hệ thống ICSS là hệ thống điều khiển tích hợp bao gồm 3 hệ thống chính: Hệ thống
F&G, hệ thống PCS, hệ thống SDS, được giám sát và vận hành bởi các máy tính điều
khiển.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
15
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Hệ thống Fire and Gas
Gồm các bộ phần chính:
- Bộ điều khiển Prosafe-Rs
- Bảng điều khiển MIMIC CONSOLE.
- Đầu dò gas ở các cụm công nghệ (GD).
- Đầu dò lửa ở các cụm công nghệ (FD).
- Đầu dò nhiệt (TD).
- Đầu dò khói (SD).
- Còi cảnh báo (Becon)
- Đèn cảnh báo (Alarm).
- Deluge valve.
- Nút bấm báo động MAC.
- Máy bơm nước cứu hỏa.
Hệ thống PCS
- Màn hình hiển thị SCADA: Chức năng giám sát, vận hành hệ thống công nghệ và SDS
và F&G
- Các thiết bị đo PIT, PDIT, TIT, FIT, LIT.
- Controller
Chức năng:
- Giám sát và thu thập các thông số PIT, PDIT, TIT, FIT, LIT.
- Nhận và giám sát thông số của hệ thống Metering, hệ thống ESD, F&G (qua cổng
Ethernet).
- Điều khiển PID cho van PCV, LCV.
- Khởi động và dừng các pump, nhận tín hiệu chạy và dừng bơm từ các tủ LCP.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
- Đóng các SVD của cụm thiết bị theo bản cause and effect.
- Khởi động và dừng heater, setpoint giá trị cho heater.
Nguyên lý hoạt động: Scada được truyền thông với controller qua mạng truyền thông
V- net IP, Controller chứa các thuật toán điều khiển được lập trình sẵn, khi các tín hiệu
được thu thập từ hệ thống công nghệ hay được đặt từ HMI thì controller sẽ đưa ra các tín
hiệu điều khiển tới hệ thống công nghệ như thay đổi độ mở Valve, khởi động, dừng
pump, heater, kích hoạt điều chỉnh các LCV, PCV…
Hệ thống SDS
- Hệ thống điều khiển Prosafe-Rs
- Các shutdown valve và Blowdown valve
- Các transmitter nhiệt độ, áp suất, mức lỏng
- Các nút nhấn dừng khẩn cấp.
Chức năng: Hệ thống SDS làm nhiệm vụ nhận các tín hiệu PZIT, LZIT, LZIA và tín
hiệu ESD của hệ thống F&G để kích hoạt dừng hệ thống một cách an toàn khi xảy ra sự
cố để giảm thiểu tối đa thiệt hại.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống : Hệ thống ESD là hệ thống dừng khẩn cấp được
thiết kế GDC TH và LFS có thể dừng khẩn cấp trong trường hợp có sự cố cháy, rò rỉ
gas, hay sự cố về nguồn điện hoặc trong trường hợp cần dừng toàn bộ nhà máy để đảm
bảo an toàn. Các tín hiệu từ các thiết bị như transmitter, ESD từ hệ thống FGS, các nút
nhấn ESD PSD được gửi tới bộ điều khiển có chứa các logic điều khiển được lập trình
sẵn và tín hiệu điều khiển cụ thể sẽ được gửi tới các hệ thống như FGS hay kích hoạt
bơm cứu hỏa, xả hệ thống phun sương hay đóng các ESDV, SDV và mở BDV thông qua
hệ solenoid.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
2.3. PFD của nhà máy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 2.4. PFD GDC
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
18
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
Gồm có 9 bộ phận chính:
- Cụm nhận thoi,
- Bình tách ba pha áp suất cao
- Thiết bị lọc – tách.
- Tháp hấp thụ sử dụng dung môi TEG
- Hệ thống đồng hồ đo lượng khí khách hàng tiêu thụ
- Thiết bị trao đổi nhiệt
- Thiết bị gia nhiệt bằng điện
- Bình tách ba pha áp suất thấp
- Bể chứa condensat.
Thuyết minh: Dòng khí tự nhiên khai thác ngoài biển qua hệ thống ống dẫn qua trạm
tiếp bờ LFS và được đưa đến trung tâm phân phối khí GDC Tiền Hải.Khí tiếp tục qua
tháp tách ba pha làm việc ở áp suất cao HP-V401 để tách pha lỏng (condensate và nước)
và pha khí. Trong trường hợp kiểm tra, bảo dưỡng, làm sạch hệ thống đường ống từ giàn
vào đến GDC Tiền Hải dòng khí sẽ được qua cụm nhận thoi PR-401.
Dòng khí đi ra từ HP-V401 được đưa qua thiết bị lọc Filter F-401A/B để tách lượng
lỏng, bụi trước khi đi vào cụm tách nước bằng TEG SK-406. Khí được tách nước theo
phương pháp hấp thụ sử dụng dung môi TEG, hạ nhiệt độ của khí xuống khoảng -23oC.
Dòng khí sau khi được xử lý từ cụm SK-406 được dẫn tới hệ thống Sales Gas Metering
để phân phối cho khách hàng. Một phần nhỏ khí được đưa tới hệ thống Fuel Gas. Khí
thương phẩm sẽ được cung cấp tới các khu công nghiệp qua hệ thống đường ống hoặc
nén qua hệ thống máy nén thành CNG.
Phần condensate từ HP-V401 được đưa qua thiết bị trao đổi nhiệt X-401 để tận dụng
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
nhiệt của dòng condensate đã ổn định từ tháp tách áp suất thấp LP V-402. Dòng
condensate sau khi trao đổi nhiệt được đưa qua thiết bị gia nhiệt bằng điện H-401 để
nâng nhiệt độ lên 75°C trước khi đi vào tháp tách áp suất thấp LP V-402.Tại đây pha khí
tách ra được đưa tới Flare để đốt. Dòng condensate ổn định được bơm P-402A/B bơm
tới thiết bị trao đổi nhiệt X-401 trước khi đi vào Tank chứa TK-401, phần nước chứa
một lượng nhỏ condensate được thu gom về bể chứa nước thải Closed Drain Vessel và
được tháo định kỳ ra Burn Pit để đốt nếu hàm lượng condensate trong đó >2% trước
khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
20
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
2.4. Các thiết bị công nghệ chính
2.4.1. Cụm nhận pig PR – 401
Hình 2.5. P&ID cụm nhận Pig
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
21
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS.Nguyễn Anh Vũ
PR-401 được thiết kế để nhận Pig trong quá trình phóng Pig làm sạch và pig thông
minh để đo độ ăn mòn, độ dày đường ống theo định kỳ hàng năm tùy theo điều kiện vận
hành của GDC TH ( 6 – 12 tháng). Thiết bị nhận Pig chỉ vận hành trong trường hợp
phóng Pig đẩy lỏng, làm sạch, kiểm tra tình trạng vận hành đường ống từ ngoài giàn
Thái Bình, do vậy ở chế độ vận hành bình thường dòng khí sẽ không đi qua hệ thống
nhận Pig PR-401 mà đi trực tiếp đến bình tách cao áp V-401 bằng đường ống PG-300
C3D-0007 còn cụm PR-401 được cô lập.
Thông số thiết kế của hệ thống:
- Áp suất thiết kế : 4600 Kpag.
- Nhiệt độ thiết kế : -29÷65 oC.
- Kích thước : Minor Barrel 300mm OD x 4300mm.
Major Barrel 400mm OD x 4300mm.
SVTH: Lê Ngọc Sơn – 20143803
22