BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƢƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƢỢC, CHÍNH SÁCH
CÔNG THƢƠNG
TRẦN ĐÌNH HIỆP
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG MỘT SỐ
NƯỚC ĐÔNG ÂU
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƢƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƢỢC, CHÍNH SÁCH
CÔNG THƢƠNG
TRẦN ĐÌNH HIỆP
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG MỘT SỐ
NƯỚC ĐÔNG ÂU
Chuyên ngành : Kinh doanh Thƣơng mại
Mã số
: 62.34.01.21
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH
2. PGS.TS. ĐẶNG NGỌC HÙNG
HÀ NỘI - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các thông tin, dữ liệu, luận cứ được sử dụng trong luận án có trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự thực hiện một
cách trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu
nào khác.
Nghiên cứu sinh
Trần Đình Hiệp
ii
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn GS.TS. Đỗ Đức Bình và PGS.TS. Đặng Ngọc
Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Nghiên cứu sinh cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh đạo Viện
Nghiên cứu Thương mại (nay là Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính sách Công
Thương), đặc biệt là các Thầy Cô giáo trong Viện đã tạo điều kiện, động viên, góp ý
chuyên môn trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh cũng bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các Thầy Cô trong hội
đồng đánh giá chuyên đề, đã có những đóng góp cụ thể, chi tiết về mặt chuyên môn
giúp cho nghiên cứu sinh hoàn thiện tốt hơn luận án của mình.
Cuối cùng nghiên cứu sinh cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn tạo
điều kiện, động viên, hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện luận án.
Nghiên cứu sinh
Trần Đình Hiệp
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ
THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ............................................................. 23
1.1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT VÀ VAI TRÕ CỦA THÖC ĐẨY XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA........................................................................................................... 23
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ............................ 23
1.1.2. Vai trò của thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa đối với phát triển kinh tế xã hội
quốc gia .............................................................................................................. 24
1.2. NỘI DUNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI THÖC ĐẨY XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA .............................................................................................. 29
1.2.1. Nội dung của thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ............................................. 29
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ........................ 35
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG THÖC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ................................................................. 41
1.3.1. Kinh nghiệm về các giải pháp thúc dẩy xuất khẩu của Hàn Quốc .......... 41
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc về thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa sang thị
trường Ba Lan .................................................................................................... 50
1.3.3. Bài học rút ra cho Việt Nam .................................................................... 55
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA
VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG MỘT SỐ NƢỚC ĐÔNG ÂU ..................... 59
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG ÂU .... 59
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh tế của 4 nước Đông Âu lựa chọn .................... 59
2.1.2. Tổng quan về tình hình thương mại của 4 nước Đông Âu lựa chọn ....... 63
2.2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ
TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG ÂU ............................................................... 64
2.2.1. Khái quát về xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường một số
nước Đông Âu .................................................................................................... 64
iv
2.2.2. Thực trạng một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
sang thị trường một số nước Đông Âu............................................................... 76
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP THÖC ĐẨY
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ
NƯỚC ĐÔNG ÂU ................................................................................................. 99
2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 101
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................... 107
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ
TRƢỜNG MỘT SỐ NƢỚC ĐÔNG ÂU ............................................................. 119
3.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THÖC ĐẨY XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC
ĐÔNG ÂU ........................................................................................................... 119
3.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 119
3.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................................... 128
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG THÖC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG ÂU THỜI KỲ
ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 .......................................... 133
3.2.1. Quan điểm .............................................................................................. 133
3.2.2. Định hướng ............................................................................................ 135
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÖC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT
NAM SANG THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG ÂU THỜI KỲ ĐẾN NĂM
2020 và TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................ 136
3.3.1. Giải pháp từ phía Nhà nước ................................................................... 136
3.3.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp ............................................................. 144
3.3.3. Một số giải pháp khác ............................................................................ 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt tiếng Anh và tiếng Việt
Viết tắt
Giải nghĩa tiếng Anh
Giải nghĩa tiếng Việt
Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
The Eurasian Economic Union
Liên minh kinh tế Á – Âu
EU
European Union
Liên minh châu Âu
ITC
International Trade Centre
Trung tâm thương mại quốc tế
SNG
Commonwealth of Independent States
Cộng đồng các quốc gia độc lập
SPS
Sanitary and Phytosanitary
Vệ sinh và Kiểm dịch Động thực vật
TBT
Technical Barriers to Trade
Rào cản kỹ thuật trong thương mại
USD
The United States dollar
Đơn vị tiền tệ Mỹ (Đô la Mỹ)
VAT
Value-added tax
Thuế giá trị gia tăng
ASEAN
EAEU
VN-EAEU Vietnam - The Eurasian Economic Union
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
FTA
Free Trade Agreement
- Liên minh kinh tế Á – Âu
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
IS
Import Substitution Policy
Chính sách thay thế nhập khẩu
OO
Outdoor Orientation
Định hướng ra bên ngoài
TFP
Total-Factor Productivity
Năng suất tổng hợp các yếu tố
FTA
Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
Light Industry
Ngành công nghiệp nhẹ
HCI
High-tech industry
Sản phẩm công nghiệp công nghệ cao
R&D
Research and Development
Nghiên cứu và phát triển
SMEs
Small and medium-sized enterprises
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
KCGF
Korea Credit Guarantee Fund
Quỹ bảo lãnh Tín dụng Hàn Quốc
Export Insurance Fund
Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu
LI
EIF
KEIC
Korea Export Insurance Corporation
Tổng công ty Bảo hiểm thương mại
Hàn Quốc
vi
KITA
KOTRA
Korea International Trade Association
Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc
Korea Trade-Investment Promotion Agency Tổ chức Xúc tiến Thương mại Hàn Quốc
SCO
Shanghai Cooperation Organisation
Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
NDT
Renminbi
Nhân dân tệ
ACFTA
The ASEAN–China Free Trade Area
ACTIG
ASEAN - China Trade in Goods Agreement
AKFTA
ASEAN Korea Free Trade Area
AJFTA
ASEAN Japan Free Trade Area
AJCEP
VJEPA
AANZFTA
AIFTA
AICECA
RCEP
TPP
Trung Quốc
Hiệp định thương mại hàng hóa
ASEAN - Trung Quốc
Khu vực thương mại ASEAN Hàn Quốc
Khu vực thương mại tự do ASEAN Nhật Bản
ASEAN-Japan Comprehensive Economic
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện
Partnership Agreement
ASEAN - Nhật Bản
Vietnam Japan Economic
Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam -
Partnership Agreement
Nhật Bản
ASEAN-Australia-New Zealand Free
Khu vực thương mại tự do ASEAN -
Trade Area
Úc và NiuDilân
AANZCER The Australia – New Zealand Closer
FTA
Khu vực thương mại tự do ASEAN -
Economic Relations Trade Agreement
ASEAN-India Free Trade Area
Hiệp đinh thương mại tự do và quan hệ
kinh tế thân thiện toàn diện ASEAN -
Úc và NiuDilân
Khu vực thương mại tự do ASEAN Ấn Độ
ASEAN- India Comprehensive Economic
Hiệp định khung về hợp tác kinh tế
Cooperation Agreement
toàn diện ASEAN - Ấn Độ
Regional Comprehensive Economic
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện
Partnership
khu vực
Trans-Pacific Partnership
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương
vii
AQSIQ
VNACCS/V
CIS
General Administration of Quality
Tổng cục Giám sát chất lượng, kiểm
Supervision, Inspection and Quarantine
nghiệm, kiểm dịch quốc gia Trung Quốc
Vietnam Automated Customs
Clearance System/ Vietnam Customs
Intelligence System
GSP
Generalized Scheme of Tariff Preferences
AITIG
ASEAN-India Trade in Goods Agreement
Hệ thống thông quan tự động và một
cửa quốc gia
Quy chế ưu đãi thuế quan phổ cập
Hiệp định thương mại hàng hóa
ASEAN - Ấn Độ
THQG
Chương trình Thương hiệu Quốc gia
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
TCTD
Tổ chức tín dụng
KNXK
Kim ngạch xuất khẩu
DN
Doanh nghiệp
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
HNKTQT
Hội nhập kinh tế quốc tế
KH&CN
Khoa học & Công nghệ
XNK
XTTM
Xuất nhập khẩu
Xúc tiến thương mại
viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1.
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với một số nước Đông Âu
giai đoạn 2007 - 2016............................................................................ 65
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Cộng hòa Ba Lan giai đoạn
2007 - 2016............................................................................................ 66
Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Cộng hòa Séc giai đoạn 2007 - 2016 .. 69
Cán cân thương mại giữa Việt Nam sang Slo-va-ki-a giai đoạn 2007 - 2016 ... 72
Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hung-ga-ri giai đoạn 2007 - 2016 .. 74
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Các nội dung thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa sang thị trường một số nước
Đông Âu .......................................................................................................................32
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ doanh nghiệp trả lời về thuận lợi và khó khăn trong xuất khẩu sang thị
trường Đông Âu .........................................................................................................107
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ doanh nghiệp trả lời đánh giá về hiệu quả của các chính sách của nhà nước
đối với thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa .......................................................................108
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ doanh nghiệp trả lời đánh giá về hiệu quả của các chính sách của nhà nước
đối với thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa .......................................................................109
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ doanh nghiệp trả lời đánh giá về hiệu quả của các chính sách của nhà nước
đối với thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa .......................................................................110
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ doanh nghiệp trả lời đánh giá về hiệu quả của các chính sách XTTM của
nhà nước đối với thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa......................................................112
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ doanh nghiệp trả lời đánh giá về hiệu quả của các chính sách bảo hiểm
xuất khẩu của nhà nước đối với thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ............................113
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ doanh nghiệp trả lời đánh giá về hiệu quả của các chính sách bảo hiểm xuất
khẩu của nhà nước đối với thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa .....................................114
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu
Xuất khẩu hàng hóa có ý nghĩa quan trọng và ngày càng đóng góp to lớn cho
sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia, tác động tích cực đến cán cân thanh toán
quốc tế và sự ổn định kinh tế vĩ mô. Hàng hóa xuất khẩu có khối lượng lớn, chất
lượng cao còn làm tăng vị thế kinh tế quốc gia trong quan hệ kinh tế quốc tế. Với
chiến lược kinh tế mở, các quốc gia đều thực thi những biện pháp tác động thúc đẩy
xuất khẩu hàng hóa, nhằm phát huy lợi thế quốc gia trên trường quốc tế, trong đó
các biện pháp tài chính thường được vận dụng và khai thác triệt để theo chiều
hướng tạo thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa.
Kinh tế thế giới năm 2016 tiếp tục tăng trưởng thấp năm thứ 6 liên tiếp do
nhiều nguyên nhân: (i) Sự điều chỉnh cơ cấu ở nhiều thị trường làm tổng cầu duy trì
ở mức thấp, lạm phát thấp; (ii) Tình hình chính trị diễn biến phức tạp; (iii) Thiên tai
thường xuyên và nghiêm trọng; (iv) Thị trường tài chính biến động mạnh. Các nền
kinh tế mới nổi trải qua năm 2016 đầy khó khăn: (i) Dòng vốn chảy ra ngoài do tăng
lãi suất của Hoa Kỳ; (ii) Giá dầu ở mức thấp trong gần suốt cả năm; (iii) Tăng
trưởng kinh tế Trung Quốc chậm lại làm giảm hoạt động thương mại và sản xuất
công nghiệp toàn cầu, từ đó gây áp lực lên giá hàng hóa, ảnh hưởng dây chuyền tới
các nước phụ thuộc vào xuất khẩu - chủ yếu là các nền kinh tế mới nổi.
Châu Âu nói chung và Đông Âu nói riêng năm 2016 trải qua nhiều sự kiện bất
ổn đã ảnh hưởng trực tiếp lên quá trình phục hồi kinh tế của cả khu vực. Khủng bố
liên tiếp xảy ra tại Pháp, Đức, Bỉ; khủng hoảng người di cư lớn nhất từ sau Thế
chiến thứ II khiến cho tình hình an ninh ở EU vốn được đánh giá là an toàn nhất
trên thế giới trở nên xáo trộn. Brexit, trưng cầu dân ý tại Italia, chiến tranh Syria,
căng thẳng Nga - Ukraine đều tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế, tự do
thương mại khu vực châu Âu.
Trong bối cảnh đó, bức tranh kinh tế châu Âu chia thành hai mảng: khu vực
EU đạt mức tăng trưởng dương đối lập với khu vực Nga và các nước SNG tăng
trưởng âm tuy mức tăng trưởng có khá hơn năm trước. Theo số liệu của EC, tốc độ
tăng trưởng GDP của khối EU năm 2016 ở mức 1,9%, lạm phát ở mức 0,3%, tỷ lệ
thất nghiệp ở mức 8,5%. Tăng trưởng GDP một số nước đầu tàu EU được EC dự
báo như sau: Anh 2,0%; Pháp 1,2%, Đức 1,9%, Tây Ban Nha 3,2%, Italia 0,9%, Hà
Lan 2,1%. Trong khi đó, tại Nga và các nước Đông Âu, tình hình kinh tế ảm đạm
2
hơn so với khu vực EU khi IMF dự báo tăng trưởng GDP của khu vực này là -0,3%,
trong đó tăng trưởng GDP một số nước như: Nga - 0,6%; Armenia 3,2%; Belarus 2.6%; Kazakhstan - 0,8%; Ukraine tăng 1,5%.
Năm 2016 việc người dân Anh biểu quyết Anh sẽ rời khỏi EU (ngày
24/6/2016) đã gây ảnh hưởng ngắn hạn đến thị trường tài chính toàn cầu, đồng bảng
Anh và đồng Euro giảm giá mạnh so với USD. Do những tác động từ Brexit, tăng
trưởng GDP Anh đạt 2,0% trong năm 2016, giảm 0,3% so với năm ngoái. Quan
trọng hơn, Brexit gây ra hệ lụy chia rẽ trong khối EU - vốn được coi là liên minh
vững chắc và tiên tiến nhất hiện nay.
Tuy trong năm 2016 tình hình kinh tế và chính trị của châu Âu có nhiều bất
ổn, tuy nhiên hoạt động xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và 51 nước châu Âu vẫn thu
được những kết quả đáng ghi nhận.
Trong năm 2016, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU chiếm 92,7%
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam sang châu Âu. Kim ngạch xuất khẩu
của Việt Nam sang khối SNG và Nga chiếm 5,4% và sang các nước EFTA 1,9%.
Về mặt hàng xuất khẩu, các nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam vào
khu vực là: thủy sản; cao su; sản phẩm từ chất dẻo; túi xách, vali, mũ, ô, dù; sản
phẩm mây, tre, cói, thảm; gỗ và sản phẩm gỗ; hàng dệt may; giày dép; sản phẩm
gốm sứ; sản phẩm sắt thép, kim loại thường khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử,
linh kiện. Riêng xuất khẩu nhóm hàng điện thoại các loại, linh kiện là nhóm hàng
liên tục đạt được tăng trường trong nhiều năm.
Đối với thị trường các nước Đông Âu, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
sang thị trường một số nước Đông Âu đã tăng từ 698,6 triệu USD năm 2007 lên
1488,7 triệu USD năm 2011 và tăng lên 5743,2 triệu USD năm 2016. Trong đó,
xuất khẩu sang thị trường Slo-va-kia tăng từ 82,1 triệu USD năm 2007 lên 297,6
triệu USD năm 2011 và tăng lên 3.197,5 triệu USD năm 2016; thị trường Ba Lan
tăng từ 375,4 triệu USD năm 2007 lên 779,7 triệu USD năm 2011 và tăng lên
1.650,0 triệu USD năm 2016; tiếp đến là thị trường Cộng hòa Séc tăng từ 198,2
triệu USD năm 2007 lên 375,4 triệu USD năm 2011 và tăng lên 771,5 triệu USD
năm 2016 và thị trường Hung-ga-ri tăng từ 51,9 triệu USD năm 2007, giảm xuống
còn 36,0 triệu USD năm 2011 và tăng lên 124,3 triệu USD năm 2016.
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ các nước Đông Âu cũng tăng từ
168,5 triệu USD năm 2007 lên 310,9 triệu USD năm 2011 và tăng lên 445,7 triệu
3
USD năm 2016. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Ba Lan tăng từ 68,3
triệu USD năm 2007 lên 130,3 triệu USD năm 2011 và tăng lên 236,0 triệu USD
năm 2016; thị trường Séc từ 65,9 triệu USD năm 2007 giảm xuống còn 44,9 triệu
USD năm 2011 và tăng lên 93,3 triệu USD năm 2016; tiếp đến là thị trường Cộng
hòa Slo-va-kia tăng từ 2,9 triệu USD năm 2007 lên 13,9 triệu USD năm 2011 và
tăng lên 40,5 triệu USD năm 2016 và thị trường Hung -ga-ri tăng từ 31,5 triệu
USD năm 2007, tăng lên 45,6 triệu USD năm 2011 và tăng lên 76,1 triệu USD
năm 2016.
Điều này cho thấy Việt Nam đang xuất siêu mạnh sang nhóm các nước
Visegrad. Các nước này có nhu cầu nhập khẩu lớn các mặt hàng vốn là thế mạnh xuất
khẩu của Việt Nam như dệt may, da giày, đồ gỗ và các loại nông sản như cà phê, hạt
tiêu,… Tuy nhiên, điều đáng tiếc là Việt Nam lại nhập khẩu từ các quốc gia này quá
ít, tức là chưa tận dụng được nền công nghiệp phát triển mạnh từ các nước này.
Những năm vừa qua, Việt Nam cũng đã có nhiều cố gắng cho mục tiêu tăng
kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên, hàng xuất khẩu của Việt Nam vẫn còn manh mún,
chất lượng chưa cao, giá cả còn thấp so với các hàng hóa cạnh tranh cùng loại, vì vậy
tăng trưởng xuất khẩu chưa mang tính bền vững. Có nhiều nguyên nhân, trong đó có
những nguyên nhân bắt nguồn từ các chính sách và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cho
từng khu vực và thị trường chưa thực sự có hiệu quả và phát huy tác dụng. Cụ thể:
- Chính sách phát triển thị trường và mặt hàng chưa thực sự góp phần thúc
đẩy xuất khẩu hàng hóa cho các sang thị trường các nước Đông Âu.
- Chính sách thuế cũng chưa thật sự góp phần thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa
cho doanh nghiệp nói chung và xuất khẩu sang thị trường trường các nước Đông
Âu nói riêng.
- Chính sách XTTM mặc dù có khả quan hơn so với các chính sách thuế, tín
dụng, tỷ giá,..trong việc hỗ trợ cho doanh nghiệp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của
doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn còn hạn chế.
- Dịch vụ bảo hiểm xuất khẩu và năng lực của các doanh nghiệp bảo hiểm của
Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế. Hoạt động bảo hiểm xuất khẩu hiện nay
vẫn chủ yếu do các đối tác nhập khẩu chỉ định và tham gia hoạt động bảo hiểm hàng
hóa xuất khẩu vẫn chủ yếu là các doanh nghiệp nước ngoài.
- Chính sách phát triển hạ tầng cho xuất khẩu và phát triển nguồn nhân lực
cũng chưa thực sự phát huy một cách có hiệu quả trong việc hỗ trợ hoạt động xuất
4
khẩu hàng hóa, tuy nhiên hoạt động bảo hiểm xuất khẩu của Việt Nam.
- Ngoài ra, các chính sách nhằm thuận lợi hóa thương mại cũng vẫn còn khá
nhiều bất cập, đã gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp và ảnh hưởng không
nhỏ tới thúc đẩy xuất khẩu nói chung và xuất khẩu sang thị trường một số nước
Đông Âu nói riêng, như: thời gian kê khai thuế vẫn còn quá lớn ; thủ tục hải quan
vẫn còn nhiều điểm "vướng",…
Để có được cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc triển khai một cách có hiệu
quả các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian tới nói chung và
xuất khẩu sang khu vực thị trường các nước Cộng hòa Séc, Cộng hòa Slo-va-kia,
Hung-ga-ry và Ba Lan trong nhóm Visegrad nói riêng, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài
luận án “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số nước
Đông Âu”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
- Mục tiêu nghiên cứu của luận án là: nghiên cứu và đề xuất giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường một số nước Đông Âu thời
kỳ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Nhiệm vụ cụ thể:
(1) Làm rõ một số vấn đề lý luận về thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa đối với một
quốc gia;
(2) Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước về các giải pháp thúc đẩy xuất
khẩu hàng hoá sang các thị trường trong nhóm Visegrad và rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam trong việc thúc đẩy xuất khẩu hà ng hóa của sang nhóm thị
trường các quốc gia này;
(3) Đánh giá thực trạng các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam sang thị trường một số nước Đông Âu giai đoạn 2011 - 2016; rút ra những ưu
điểm và kết quả đạt được chủ yếu; những hạn chế bất cập và nguyên nhân;
(4) Đề xuất các quan điểm, định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc
đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường một số nước Đông Âu giai
đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full