Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 139 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Dương Quốc Bảo


ii

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn , giúp đỡ
quý báu của thầy cô, các anh chị đồng nghiệp và các bạn.Với lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Bộ môn Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp đại học Công Nghệ
TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Tiến sĩ Trần Quang Phú, người thầy kính mến đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi
những đóng góp quý báu để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,


trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những
thông tin góp ý từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin cảm ơn các bạn bè, các anh chị em đang công tác tại sở giao thông vận tải tỉnh
Quảng Ngãi, sở xây dựng tỉnh Quảng Ngãi. Các anh chị em hoạt động trong ngành
xây dựng đã giúp tôi có số liệu khảo sát để phục vụ luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2015
Người thực hiện luận văn

Dương Quốc Bảo


3

TÓM TẮT
Tiến độ là một vai trò rất quan trọng trong sự thành công của một dự án. Tuy
nhiên, như thực trạng chung tại VIỆT NAM, các công trình xây dựng từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói riêng luôn đối
diện với vấn đề chậm tiến độ so với kế hoạch. Vì vậy việc xác định những nguyên
nhân gây chậm trễ đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và giải
quyết chậm trễ là cần thiết. Nghiên cứu được thực hiện khảo sát với các dự án
giao thông vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Trên cơ sở lý thuyết về vai trò của tiến độ trong sự thành công dự án và các yếu tố
ảnh hưởng đến tiến đô hoàn thành dự án, nghiên cứu đã khảo sát 10 dự án thuộc
các dự án giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ các cấp ngân sách
trên địa bàn tỉnh. Từ kết quả khảo sát, kỹ thuật phân tích nhân tố đã rút gọn tập hợp
24 yếu tố thành
6 nhân tố đại diện. Qua kiểm định mô hình hồi quy đa biến khẳng định 6 nhóm yếu
tố trên (trừ nguồn vốn) có quan hệ nghịch biến với biến động tiến độ hoàn thành

dự án, xếp theo mức độ ảnh hưởng mạnh đến yếu là Nhóm yếu tố môi trường bên
ngoài, Chính Sách, Hệ thống thông tin quản lý, Năng lực nhà thầu chính, Năng lực
chủ đầu tư, Năng lực nhà tư vấn.
Với kết quả trên nghiên cứu đã đưa ra kiến nghị với chủ đầu tư cần xây dựng kế
hoạch dự phòng nhằm ứng phó với sự biến động của môi trường bên ngoài và
những thay đổi về chính sách, thực hiện nghiêm túc công khai công tác đấu thầu với
nhà thầu được lựa chọn có năng lực tương thích với tầm quy mô của dự án, công
suất và độ phức tạp của dự án, hoàn thiện về nội dung cơ chế giám sát, phối hợp
hữu hiệu trong thực hiện hợp đồng và nâng cao năng lực lãnh đạo và quản lý dự án
cho chủ đầu tư.


4

ABSTRACT
Progress plays an important role in the success of a project. However, as general
situation in Vietnam, construction works from state budget in general and in Quang
Ngai province in particular are facing delayed progress compared to plan. So
determining causes of delay and propose solution to prevent and resolve delays is
essential. The research was conducted a survey with the state budget transportation
projects in Quang Ngai province.
Based on theory of role of progress in the success of project and factors afecting
the completion schedule of project, the research studies on 10 road traffc projects
in Quang Ngai Province from all ranks of budgets. From the result of the
survey, technical factor analysis shortened the group of 24 elements to 6
representative factors. Through testing the multivariate regression model, it is
confrmed that 6 group of elements (excluding capital) has an inverse relationship
with fluctuations of completion schedule of project, ranking based on rating of
influence from strong to weak is Group of external environmental factor, Policy,
Information management system, Capacity of general contractors, Capacity of

investor, Capacity of consultants.
With this result, the study recommends investor to have contingency plans to
handle with the variation of external environment and changes of policies, strictly
implement public procurement with contractors who have capacity compatible with
project scale, capacity and complexity of project, complete the contents of
monitoring mechanism to coordinate effectively in contract performance and
enhance leadership capacity and project management for investors.


5

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. DA:

Dự án

2.QLDA:

Quản lý dự án

3.CĐT:

Chủ đầu tư

4.TVTK:

Tư vấn thiết kế

5.GS:


Giám sát

6.NTTC:

Nhà thầu thi công

7.NXB:

Nhà xuất bản

8.NĐ-CP:

Nghị định chính phủ

9.WBS:

(Work breakdown structure) Cấu trúc phân chia công việc

10.BOT:

(Built- Operation-Transfer) Xây dựng- vận hành- chuyển giao

11.BT:

(Built-Transfer) Xây dựng-Chuyển giao

12.WBS:
13.PCA:

Principal Component Analysis.


14. SPSS:

Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội.
( Stasistical Packagge for the Scial Sciences)

15. ANOVA:

( Analysis Variance) Phân tích phương sai

16.KMO:

Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin.

17.MTBN:

Môi trường bên ngoài.

18.YTCS:

Yếu tố chính sách.

19.TKQLDA:

Thiết kế quản lý dự án.

20. Sig:

(Observed signifcance level) Mức ý nghĩa quan sát


21.VIF:

(Variance inflation factor). Nhân tố phóng đại phương sai.

22.GDP:

(Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm nội địa.

23.CPM:

(Critical Path Method) Phương pháp đường găng.

24. DAĐT:

Dự án đầu tư.

25. AOA (Activity on arrow):

Phương pháp xây dựng sơ đồ mạng


6

26. GANTT:( Gant chart): là một dạng thể hiện tiến độ dự án cổ điển nhất,
được Henry Gant phát minh ra vào năm 1910
27.GPMB:

Giải phóng mặt bằng

28.NSNN :


Ngân sách nhà nước

29.HSMT:

Hồ sơ mời thầu.

30.HSDT:

Hồ sơ dự thầu.

31.BGTVT:

Bộ giao thông vận tải.


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
trang
Hình 2. 1.Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng ............................................... 11
Hình 2. 2.Trình tự lập WBS................................................................................... 21
Hình 2. 3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng về
mặt lý thuyết.......................................................................................................... 26
Hình 2. 4.Các hình thức lựa chọn nhà thầu ............................................................ 38
Hình 2. 5.Các phương thức lựa chọn nhà thầu ....................................................... 39
Hình 2. 6.Trình tự tổ chức đấu thầu. ...................................................................... 40
Hình 2. 7.Quy định về thời gian trong đấu thầu rộng rãi cả nước ........................... 42
Hình 2. 8.(ngày chụp 2/12/2014) Dự án quốc lộ 24B đi qua xã Tịnh An –Sơn TịnhQuảng Ngãi ........................................................................................................... 48
Hình 2. 9.Mô hình đề xuất nghiên cứu ................................................................... 58

Hình 3. 1.Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 60
Hình 3. 2.Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu................... 61
Hình 3. 3.Mối quan hệ giữa biến tiềm ẩn và biến đo lường .................................... 65
Hình 4. 1.Kinh nghiệm làm việc ............................................................................ 74
Hình 4. 2.Chức vụ làm việc người được khảo sát................................................... 76
Hình 4. 3.Đơn vị làm việc người được khảo sát .................................................... 77
Hình 4. 4.Đồ thị scater plot của các phần tử.......................................................... 92
Hình 4. 5.Đồ thị phân phối phần dư ....................................................................... 93


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
trang
Bảng 4. 1.Bảng mã hóa các yếu tố ......................................................................... 72
Bảng 4. 2.Kinh nghiệm làm việc người được khảo sát ........................................... 74
Bảng 4. 3.Chức vụ làm việc người được khảo sát .................................................. 75
Bảng 4. 4.Đơn vị công tác ..................................................................................... 77
Bảng 4. 5.Trình độ của người được khảo sát.......................................................... 78
Bảng 4. 6.Kiểm định Cronbach’s Alpha của Môi trường bên ngoài. ...................... 79
Bảng 4. 7.Kiểm định Cronbach’s Alpha của Hệ thống thông tin quản lý................ 80
Bảng 4. 8.Kiểm định Cronbach’s Alpha của Nhà thầu thi công.............................. 81
Bảng 4. 9.Kiểm định Cronbach’s Alpha của Chính sách. ....................................... 82
Bảng 4. 10.Kiểm định Cronbach’s Alpha của TVTK và TVQLDA. ...................... 83
Bảng 4. 11.Kiểm định Cronbach’s Alpha của Chủ đầu tư ...................................... 84
Bảng 4. 12.Kết quả KMO và kiểm định Barlett. .................................................... 86
Bảng 4. 13.Kết quả phân tích EFA các thành phần thang đo .................................. 86
Bảng 4. 14.Thành phần nhân tố ............................................................................. 88
Bảng 4. 15.Sơ lược hình hồi quy bội...................................................................... 90
Bảng 4. 16.Phân tích Anova của mô hình hồi quy.................................................. 90

Bảng 4. 17.Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy ....................... 91
Bảng 4. 18.Mức độ tác động của các nhân tố đến sự chậm trễ ...............................
94


9

MỤC LỤC
trang
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
1.1 TÌNH HÌNH KÍNH TẾ VIỆT NAM................................................................ 1
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................. 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 5
2.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 5
2.2 PHƯƠNG PHÁP, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................... 5
2.3 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................................ 6
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 8
3.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA............................................................ 8
3.1.1 Dự án đầu tư xây dựng:................................................................................ 8
3.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng. .......................................................... 9
3.1.3 Các giai đoạn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng ......................................... 10
3.2 Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................. 14
3.2.1 Khái niệm tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng .................................... 14
3.2.2 Quản lý tiến độ thi công xây dựng: ............................................................. 15
3.2.3 Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình ....................................... 15
3.2.4 Quản lý chất lượng công trình : .................................................................. 16
3.2.5 Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng: ................................. 16
3.2.6 Quản lý môi trường xây dựng: .................................................................... 17
3.2.7 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: ............................................... 17
3.3 Lập kế hoạch dự án đầu tư xây dựng.............................................................. 18

3.3.1 Phương pháp thực hiện phân tách công việc ............................................... 20
3.4 Các phương pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng................ 22
3.4.1 Mạng công việc .......................................................................................... 22
3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng về mặt lý
thyết .................................................................................................................... 25


3.5.1 Công tác giao nhận đất (hoặc cho thuê đất)................................................. 26
3.6 Thực trạng các công trình giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
sử dụng vốn NSNN.............................................................................................. 45
3.6.1 Sơ lược về các nghiên cứu trước đây. ......................................................... 48
3.6.2 Nhóm yếu tố môi trường bên ngoài. ........................................................... 51
3.6.3 Nhóm yếu tố về hệ thống thông tin ............................................................. 52
3.6.4 Nhóm yếu tố về chính sách ......................................................................... 53
3.6.5 Nhóm yếu tố về năng lực Tư vấn thiết kế và Tư vấn quản lý dự án ............. 53
3.6.6 Nhóm yếu tố năng lực CĐT. ....................................................................... 54
3.6.7 Nhóm yếu tố về nhà thầu thi công............................................................... 55
3.7 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................... 56
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 60
4.1 Thiết kế nghiên cứu. ...................................................................................... 60
4.2 Bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu ...................................................... 61
4.2.1 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu .......................
61
4.2.2 Nội dung bảng câu hỏi khảo sát .................................................................. 62
4.3 Kích thước mẫu ............................................................................................. 62
4.4 Thu thập dữ liệu............................................................................................. 63
4.5 Phân tích nhân tố ........................................................................................... 63
4.5.1 Khái niệm phương pháp phân tích nhân tố.................................................. 63
4.5.2 Kiểm định thang đo .................................................................................... 64
CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............... 72

5.1 GIỚI THIỆU.................................................................................................. 72
5.1.1 Mã hóa các yếu tố....................................................................................... 72
5.2 THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU .............................................................. 73
5.2.1 Thống kê kinh nghiệm làm việc:................................................................. 74
5.2.2 Thống kê chức vụ làm việc: ........................................................................ 75
5.2.3 Vị trí làm việc của người được khảo sát....................................................... 76
5.3 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH................................................................................. 78


5.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo ..................................... 79
5.4 Kết quả phân tích nhân tố (PCA) ................................................................... 85
5.4.1 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả PCA. ........................................ 88
5.4.2 Kết quả phân tích hồi quy. .......................................................................... 90
5.4.3 Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố...................................................... 94
5.4.4 Giải pháp giảm thiểu chậm trễ. ................................................................... 95
5.5 Tóm tắt chương.............................................................................................. 98
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 100
6.1 Kết luận: ....................................................................................................... 100
6.2 Kiến nghị cho các bên:.................................................................................. 100
6.3 Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. ........................................... 101
6.3.1 Hạn chế: .................................................................................................... 101
6.3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. ......................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ
LỤC 2 ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG
PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CÁC THANG ĐO
PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BỘI
PHỤ LỤC 6 BÁO CÁO NỘI DUNG KHẢO SÁT SƠ BỘ



1

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TÌNH HÌNH KÍNH TẾ VIỆT NAM
Kinh tế - xã hội nước ta 9 tháng đầu năm 2014 diễn ra trong bối cảnh kinh tế
thế giới hồi phục chậm và không đồng đều giữa các nền kinh tế sau suy thoái toàn cầu.
Ngoài ra, tình hình chính trị bất ổn tại một số quốc gia, nhất là khu vực Châu Âu dẫn đến
kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp cũng như xuất khẩu của khu vực
đồng EURO bị ảnh hưởng mạnh bởi các biện pháp trừng phạt kinh tế giữa các nước
trong khu
vực.
Ở trong nước, kinh tế vĩ mô diễn biến theo hướng tích cực. Tuy nhiên, tổng cầu
của nền kinh tế tăng chậm, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn khó
khăn, tồn kho hàng hóa vẫn ở mức cao. Sức hấp thụ vốn của nền kinh tế còn yếu. Tình
hình biển Đông có nhiều diễn biến phức tạp, ảnh hưởng phần nào đến động thái phát
triển kinh tế - xã hội và đời sống dân cư cả nước.
Trước tình hình đó, Đảng, Quốc hội và Chính phủ tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
các ngành, các cấp và địa phương thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm từng
bước thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cả năm.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2014 ước tính tăng 5,62% so với
cùng kỳ năm 2013, trong đó quý I tăng 5,09%; quý II tăng 5,42%; quý III tăng 6,19%. Đây là
mức tăng cao so với mức tăng cùng kỳ năm 2012 và 2013[1], cho thấy dấu hiệu tích cực
của nền kinh tế. Trong mức tăng 5,62% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản tăng 3,00%, cao hơn mức 2,39% của cùng kỳ năm 2013, đóng góp 0,54
điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,42%,
cao hơn mức 5,20% của 9 tháng đầu năm 2013, đóng góp 2,46 điểm phần trăm; khu vực
dịch vụ tăng 5,99%, mức tăng của cùng kỳ năm 2013 là 6,25%, đóng góp 2,62 điểm phần
trăm.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành thủy sản có mức tăng cao

nhất với 6,15%, nhưng chỉ đóng góp 0,21 điểm phần trăm vào mức tăng chung do
chiếm tỷ trọng thấp; ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,10% nhưng quy
mô trong khu vực lớn hơn (Khoảng 75%) nên đóng góp 0,29 điểm phần trăm; ngành
lâm nghiệp tăng
5,88%, đóng góp 0,04 điểm phần trăm.


2

Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 6,44% so với
cùng kỳ năm trước. Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo có những chuyển biến
tích cực với mức tăng 8,57%, cao hơn nhiều so với mức tăng cùng kỳ một số năm
trước, góp phần quan trọng đến mức tăng trưởng chung. Ngành khai khoáng giảm 0,61%.
Ngành xây dựng tăng 6,30%, cao hơn mức tăng 5,34% của 9 tháng đầu năm 2013.
Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào mức tăng
trưởng chung như sau: Bán buôn và bán l tăng 6,02% so với cùng kỳ năm 2013; dịch vụ
lưu trú và ăn uống tăng 7,34%; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng
5,44%. Hoạt động kinh doanh bất động sản được cải thiện nhiều với mức tăng 2,93%,
cao hơn mức tăng 1,91% của cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do lãi suất ngân
hàng tiếp tục giảm, chính sách của Nhà nước về hỗ trợ ngành bất động sản đã và đang
phát huy tác dụng cùng với những điều kiện cho vay mua nhà được nới lỏng.
Về cơ cấu kinh tế 9 tháng đầu năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản chiếm tỷ trọng 17,40%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,04%; khu vực
dịch vụ chiếm 44,56% (Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2013 là: 17,85%; 37,86% và
44,29%).[ Xét về góc độ sử dụng GDP của 9 tháng, tiêu dùng cuối cùng tăng 5,28% so
với
cùng kỳ năm 2013, đóng góp 4,02 điểm phần trăm vào mức tăng chung (Tiêu dùng cuối
cùng của dân cư tăng 5,12%, cao hơn mức tăng 5,02% của cùng kỳ năm trước); tích lũy tài
sản tăng 4,84%, đóng góp 1,46 điểm phần trăm.


Bảng 1.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 9 tháng các năm 2012, 2013

2014
Tốc độ tăng so với
cùng kỳ năm trước (%)
9 tháng
năm 2012

9 tháng
năm
2013

9 tháng
năm 2014

Đóng góp của các
khu vực vào tăng
trưởng 9 tháng
năm 2014
(Điểm phần trăm)

Tổng số
Nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản

5,10

5,14

5,62


5,62

2,50

2,39

3,00

0,54

Công nghiệp và xây dựng

5,76

5,20

6,42

2,46

Dịch vụ

5,66

6,25

5,99

2,62


(Nguồn : )[1]


3

1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hoạt động xây dựng: Giá trị sản xuất xây dựng 9 tháng theo giá hiện hành ước tính
đạt 587,6 nghìn tỷ đồng. Giá trị sản xuất xây dựng 9 tháng theo giá so sánh 2010
ước tính đạt 467,1 nghìn tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2013.[1]
Tuy nhiên, nhiều vấn đề đã phát sinh trong quá trình xây dựng các dự án, và
một trong những vấn đề chính đang được xã hội rất quan tâm đó chính là thời
gian xây dựng dự án. Những tiêu chí và chính sách của bất kỳ dự án xây dựng nào
trong việc thực hiện xây dựng dự án là đạt chất lượng, hoàn thành dự án trong
thời gian và kinh phí cho phép. Ba tiêu chí quyết định đến thành công trong dự
án xây dựng là thời gian, chi phí và chất lượng. Trong đó, thời gian hoàn thành
là cực kì quan trọng, nó ảnh hưởng đến sự thành bại của dự án, đến chi phí phát
sinh, tăng giảm lợi nhuận và ảnh hưởng đến lòng tin của nhân dân với các dự án do
Nhà nước tài trợ,.... Không khó để nhận ra rằng hầu hết các dự án xây dựng hiện
nay, đặc biệt là các dự án xây dựng thuộc nguồn vốn Nhà nước bị chậm trễ về tiến
độ so với thời gian quy định trong hợp đồng. Điều này do nhiều yếu tố khách
quan và chủ quan gây ra, nhiều yếu tố nảy sinh không thể đoán trước được
trong quá trình thực hiện dự án. Đối với chủ đầu tư, việc chậm trễ đồng nghĩa
với việc giảm doanh thu do dự án chậm đi vào hoạt động. Trong một số trường
hợp, đối với nhà thầu, chậm trễ có nghĩa là tổng chi phí sẽ cao hơn vì thời gian
làm việc lâu hơn, tăng chi phí lao động và chi phí nguyên liệu cao hơn do lạm
phát. Và rất hiếm khi dự án xây dựng được hoàn thành đúng như thời gian quy
định trong hợp đồng. Đã có nhiều bài báo và nghiên cứu về vấn đề chậm trễ
trong xây dựng được tiến hành ở các quốc gia trên thế giới và cả ở Việt Nam nhằm
khắc phục tình trạng chậm trễ trong xây dựng.

Việc chậm trễ tại các dự án mang lại hậu quả rất lớn, ảnh hưởng đến sự
phát triển của đất nước. Việc lựa chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”


4

theo tác giả thấy là cần thiết hiện nay nhằm có thể tìm ra được các
nguyên nhân sâu xa gây ra chậm trễ trong các dự án xây dựng, đặc biệt là các dự
án có nguồn vốn Nhà nước, từ đó có thể giúp cho chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị tư
vấn và các ban ngành liên quan đến dự án có thể giảm thiểu được thời gian chậm
trễ dự án xây dựng, tránh được những tổn thất do việc chậm tiến độ của dự án gây
ra.


5

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Xác định các nhân tố gây chậm trễ trong các dự án giao thông sử dụng

vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó tìm ra các nguyên
nhân chính gây chậm trễ trong các dự án giao thông sử dụng nguồn vốn Nhà
nước. Xem xét sự đồng tình về sự chậm trễ giữa các bên tham gia dự án.Tìm hiểu
các tài liệu liên quan và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành xây dựng
để tìm cách khắc phục các nguyên nhân chính gây chậm trễ. Đưa ra các đề xuất
cần giải quyết cho các nghiên cứu sau này mà trong quá trình làm nghiên cứu

chưa giải quyết xong.
Để đạt được các mục tiêu này, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau
đây:
1. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự chậm trễ trong các dự án giao thông vốn
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi?
2. Thang đo nào để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân chậm
trễ
trên?
3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án giao thông sử
dụng vốn ngân sách Nhà Nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi?
2.2 PHƯƠNG PHÁP, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính:
-

Giai đoạn 1 (nghiên cứu sơ bộ): được thực hiện thông qua phương pháp

nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được tiến
hành bằng cách thảo luận với 5 chuyên gia ngành xây dựng cầu đường có thâm
niên lâu năm và có vị trí lãnh đạo trong các công ty và cơ quan xây dựng, đồng
thời tìm hiểu qua các nghiên cứu, các tạp chí nói về việc chậm trễ trong xây dựng
nhằm xây dựng nên thang đo nháp. Nghiên cứu định lượng được thực hiện
tiếp theo sẽ khảo sát khoảng 30 đối tượng có tham gia vào các dự án giao
thông vốn ngân sách Nhà nước theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện
những sai sót các bảng câu hỏi và kiểm tra thang đo.


6

-


Giai đoạn 2 (nghiên cứu chính thức): được thực hiện bằng phương pháp

định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả sơ bộ; giai
đoạn này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng, kiểm
định mô hình nghiên cứu.
Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu. Đối
tượng và phạm vi nghiên cứu là những cá nhân tham gia vào các dự án giao thông
vốn ngân sách Nhà nước (là những cá nhân làm việc cho chủ đầu tư, nhà thầu, tư
vấn,...)
Đề tài chỉ áp dụng lấy mẫu ở Tp Quảng Ngãi và các huyện trong địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi…có sự tham khảo ý kiến của các cơ sở ban ngành trực thuộc tỉnh và huyện,
ban quản lý, nhà thầu, đơn vị tư vấn đã tham gia vào các dự án đang sử dụng
nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Kích cỡ mẫu nghiên cứu lấy
được khoản 120 bảng khảo sát hợp lệ (xem mẫu nghiên cứu được phân tích trong
chương
3)
2.3 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nhằm giảm được những tổn thất do sự chậm trễ trong các dự án giao thông
hiện nay thì chúng ta phải biết được những nguyên nhân nào gây chậm trễ và tác
động của các nguyên nhân đó lên sự chậm trễ. Việc này cần phải được đánh giá bởi
chính những cá nhân đã tham gia vào các dự án giao thông vốn ngân sách Nhà
nước. Những cá nhân đang làm việc cho chủ đầu tư, ban quản lý, nhà thầu, sở ban
ngành, tư vấn,... đã tham gia xây dựng các dự án giao thông vốn ngân sách Nhà
nước chính là người có quyền đánh giá cao nhất đối với các nguyên nhân gây
chậm trễ. Đề tài này theo tác giả là cần thiết trong bối cảnh của các dự án giao
thông vốn ngân sách Nhà nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói
riêng hiện nay đang gặp nhiều khó khăn do việc chậm trễ gây ra.
Vì vậy, thang đo các nguyên nhân gây chậm trễ trong các dự án giao thông vốn
ngân sách Nhà nước ở địa bàn tỉnh Quảng Ngãi về mức độ thường xuyên và mức
độ nghiêm trọng sẽ giúp cho các bên tham gia xây dựng các dự án giao thông và



7

những cá nhân quan tâm nắm bắt được các thành phần tác động đến sự chậm
trễ
trong các dự án giao
thông.
Ngoài ra, các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động xấu do sự chậm trễ sẽ giúp
các bên liên quan có cái nhìn toàn diện hơn về vấn đề này. Trên cơ sở đó, các bên
liên quan sẽ đưa ra các biện pháp phù hợp nhất nhằm đem lại lợi ích cho các dự
án sẽ tham gia sau này.


8

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 1, tác
giả đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2, tác giả trình bày
những nội dung cơ bản về lý thuyết liên quan đến các khái niệm để làm nền
tảng cho nghiên cứu này, bao gồm các khái niệm như: dự án, tiến độ xây dựng,
vốn đầu tư xây dựng, giai đoạn dự án, dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn Nhà
nước, chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà thầu trong hoạt động xây dựng, tư vấn
xây dựng, từ đó xây dựng mô hình phục vụ cho việc nghiên cứu và đặt ra các giả
thuyết nghiên cứu.
3.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
3.1.1 Dự án đầu tư xây dựng:
Tùy theo quan điểm hay góc độ khác nhau mà dự án đầu tư cũng được hiểu
theo nghĩa khác nhau.
Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ dưới đây:
Xét trên tổng thể của quá trình đầu tư: dự án đầu tư có thể được hiểu như là

kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện
các hoạt động đầu tư.
Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử dụng vốn,
lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã
hội.
Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiệc
chương trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc
ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
Xét trên mức độ phân công lao động xã hội: Dự án đầu tư thể hiện sự phân công,
bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh
tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
Như vậy ta có thể hiểu rằng, dự án đầu tư chính là việc sử dụng các nguồn lực hữu
hạn để đạt được mục tiêu trong một khoảng thời gian nhất
định.


9

Theo Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI , kỳ họp thứ 4 năm 2003 thì dự án đầu tư xây dựng được định nghĩa như
sau:
“Dự án đầu tư xây dựng công trình là một tập hợp những đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm dịch vụ trong một thời gian nhất định.”[2]
3.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng.
-

Dự án có mục đích, có yêu cầu chặc chẽ về kết quả, chất lượng, chi phí và


thời gian.
Mỗi dự án khác nhau có thể có nhiều nhiệm vụ khác nhau, nhiệm vụ lại có một kết
quả độc lập.Do đó một dự án có thể có nhiều kết quả độc lập khác nhau kết
hợp hình thành nên kết quả chung của của dự án.Việc quản lý các hoạt động này
đòi hỏi dự án phải được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để
được thực hiện nhưng khi quản lý thì phải thống nhất để đạt mục tiêu chung mà dự
án đặt ra.
-

Dự án có vòng đời riêng từ lúc hình thành dự án đến lúc kết thúc dự án, có

thời gian tồn tại hữu hạn.
thúc

Một dự án bao giờ cũng có một quá trình hình thành, phát triển và kết

.Khi dự án kết thúc, kết quả của dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý, vận
hành sau đó nhóm QLDA giải tán.
đáo

Sản phẩm của dự án mang tính chất sáng tạo, đơn chiếc, duy nhất, độc

(mới lạ)
-

Mỗi dự án được điều phối bởi một đội ngủ khác nhau , tại một thời điểm, mộ

không gian, thời gian khác nhau về kết quả thực hiện.Do đó khác với quá trình sản
xuất , kết quả của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt, mà có tính khác biệt

cao. Dự án liên quan đến nhiều bên tham gia và có sự tương tác phức tạp giữa
các bộ phận quản lý chức năng với QLDA, giữa CĐT, nhà tư vấn, nhà thầu, nhà điều


10

hành và các cơ quan quản lý Nhà nước .Các bộ phận này khi tham gia vào dự án
sẽ có


11

chức năng nhiệm vụ khác nhau lại thường xuyên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhằm đạt mục tiêu chung mà dự án đặt ra.
-

Môi trường hoạt động va chạm, phức tạp, bất định và rủi ro.

Các dự án cùng chia nhau nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh “
lẫn nhau và với các bộ phận chức năng khác nhau về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…
Và trong nhiều trường hợp khi hình thành tổ chức dự án, các bộ phận tham gia
dự án có thể được điều động từ các tổ chức khác nhau, họ vừa chịu sự điều hành
của dự án chung và chịu ảnh hưởng của tổ chức ban đầu. Do đó môi trường hoạt
động của dự án có nhiều phức tạp nhưng cũng đầy năng động.
-

Dự án sử dụng nguồn lực có hạn: tài chính, nhân lực, vật lực trong đó quan

trọng nhất là cách sử dụng nguồn nhân lực.
Các dự án đòi hỏi quy mô nguồn lực lớn để thực hiện trong một thời gian nhất

định nhưng thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển
thường có độ rủi ro cao.[2]
3.1.3 Các giai đoạn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng
Chu kỳ của hoạt động đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu
từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt hoạt động.
Chu kỳ của dự án đầu tư xây dựng gồm 3 giai đoạn : Chuẩn bị đầu tư (Lập , thẩm
định , phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình), thực hiện dự án đầu tư và
kết thúc xây dựng đưa vào khai thác sử dụng ba giai đọan được mô tả ở hình 2.1


12

CHUẨN
BỊ ĐẦU


Lập dự án đầu tư xây dựng công trình

Gửi hồ sơ và trình người có thẩm
quyền quyết định đầu tư
Thiết kế xây dựng và lập dự toán xây
dựng công trình
THỰC
HIỆN
DỰ ÁN

Thẩm tra, thẩm định phê duyệt
thiết kế và dự toán công trình

Chuẩn bị mặt bằng


Tổ chức lựa chọn nhà thầu

Thi công xây dựng,lắp đặt

Nghiệm thu công trình
KẾT
THÚC DỰ
ÁN, ĐƯA
VÀO SỬ
DỤNG

Bàn giao công trình đưa vào khai thác
sử dụng
Bảo hành ,bảo trì công trình
Đánh giá dự án
Hình 2. 1.Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng


3.1.3.1Giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt DAĐT)
Trong giai đoạn đầu này CĐT phải có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:
- Nghiên cứu sự cần thiết về đầu tư và quy mô đầu

- Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trường tron và ngoài nước để xác định nhu cầu tiêu
thụ, khả năng cạnh tranh sản phẩm , tìm nguồn cung ứng thiết bị , vật tư cho
sản xuất , xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành kiểm tra, khảo sát và chọ địa điểm xây dựng.
- Lập thuyết minh và thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng.
- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức
cho vay đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.

Như vậy giai đoạn chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề và quyết định sự hình thành công
hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn kết thúc xây dựng và
đưa công trình vào khai thác sử dụng.Do đó , đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
vấn đề chất lượng, vấn đề chính xác về kết quả nghiên cứu tính toán và dự toán
là quan trọng nhất.Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử
dụng tốt vốn đầu tư của dự án ở giai đoạn thực hiện dự án (đúng tiến độ , tránh
được những chi phí không cần thiết…)Điều này cũng tạo cơ sở cho quá trình hoạt
động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự
kiến.
Trách nhiệm và vai trò của CĐT trong giai đoạn này rất lớn vì CĐT chính là đối tượng
trực tiếp tham gia và tác động để đạt được hiệu quả cao nhất trong giai đoạn
này .Có thể nhận định rằng: vai trò của CĐT là xuyên suốt quá trình hình thành dự
án đến khi được thẩm định và phê duyệt dự án. Xét về quy trình, tính chất và
yêu cầu của công tác đầu tư xây dựng và thực tế công tác quản lý đầu tư xây dựng
thời gian qua cho thấy: chất lượng hồ sơ của giai đoạn đầu tư có ảnh hưởng nhiều
đến các bước tiếp theo của quá trình đầu tư, và hiệu quả đầu tư của toàn bộ dự án.
[2]
3.1.3.2 Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nội dung của giai đoạn thực hiện dự án đầu tư bao
gồm:


- Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng
đất)
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên .


×