BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------------
HUỲNH NGỌC HIỆP
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ DẪN TỚI RỦI RO
TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TRÚNG THẦU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGÔ QUANG TƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng …… năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGÔ QUANG
TƯỜNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 10 tháng 04 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
TS. Lương Đức Long
TS. Chu Việt Cường
TS. Trịnh Thùy Anh
TS. Nguyễn Quốc Định
TS. Trần Quang Phú
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TS. Lương Đức Long
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
----------------
TP. HCM, ngày
tháng
năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Huỳnh Ngọc Hiệp
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 26/06/1989
Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
MSHV: 1341870006
I.
Tên đề tài:
Nghiên cứu những nhân tố dẫn tới rủi ro trong đấu thầu xây dựng nhằm nâng cao
hiệu quả trúng thầu.
Nhiệm vụ và nội dung:
-
Nhận dạng và xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro trong đấu thầu xây dựng tại
khu vực Tp. HCM.
-
Phân tích, đánh giá các yếu tố dẫn tới rủi ro trong đấu thầu xây dựng.
-
Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong đấu thầu xây dựng.
II. Ngày giao nhiệm vụ: 15/09/2014
III. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015
IV. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS.NGÔ QUANG TƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. Ngô Quang Tường
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu những nhân tố dẫn tới rủi ro trong đấu
thầu xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả trúng thầu” là công trình do chính tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn của Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS.Ngô Quang Tường.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
.
Học viên thực hiện Luận văn
Huỳnh Ngọc Hiệp
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô giảng
dạy chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình trường Đại học Công Nghệ
Tp.HCM đã tận tnh giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong
suốt quá trình học tập tại đây.
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy PGS.TS Ngô Quang
Tường, trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM đã hướng dẫn tận tnh và luôn theo sát
hướng dẫn và hổ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn để tôi hoàn thành
tốt luận văn này. Kiến thức chuyên môn và sự tận tâm của thầy luôn là một tấm
giương và là chuẩn mực mà tôi muốn hướng tới.
Tôi cũng rất biết ơn các đồng nghiệp của tôi, những người anh, người chị và
những người bạn cũng như những người đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong việc phân
tích, thu thập các bảng câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó tôi cũng gửi lời cảm ơn
đến các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, tư vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu,
các đại diện của chủ đầu tư, nhà thầu thi công đã giúp đỡ tôi thực hiện luận văn
bằng cách trả lời bảng câu hỏi khảo sát.
Cuối cùng tôi rất biết ơn gia đình tôi, bố mẹ và anh chị em đã đem lại cho tôi
sự hổ trợ về vật chất lẫn tinh thần trong suốt thời gian học của tôi tại trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2015
Người thực hiện luận văn
Huỳnh Ngọc Hiệp
3
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đấu thầu được xem là một hoạt động quan trọng trong cơ chế thị trường
cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các nhà đầu tư luôn chọn hình thức là đấu thầu để
tm kiếm các nhà thầu tham gia dự án của mình. Từ đó, nhà đầu tư có thể có
nhiều sự lựa chọn khi đưa ra quyết định chọn nhà thầu nào tham gia. Nhưng thực
trạng hiện nay dự án thì ít nhà thầu thì nhiều nên sự cạnh tranh giữa các nhà thầu
càng quyết liệt hơn. Tuy nhiên, hiện tại hầu hết các nghiên cứu chỉ tập trung vào
khía cạnh là sự cạnh tranh trong đấu thầu hơn là những nguyên nhân dẫn tới rủi
ro trong khi đấu
thầu.
Trong tnh hình đấu thầu hiện nay, cùng với sự đổi mới về Luật đấu thầu số
43/2013/QH13. Việc các nhà thầu thi công tham gia đấu thầu cũng gặp rất
nhiều khó khăn, từ những khó khăn đó sẽ nảy sinh nhiều yếu tố dẫn tới rủi ro khi
tham gia đấu thầu trong giai đoạn hiên nay. Việc xác định các yếu tố dẫn tới rủi ro
khi tham gia đấu thầu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc các nhà thầu khi tham
gia đấu thầu có trúng thầu hay không.
Chính vì lẽ đó, mục tiêu của luận văn là “Nghiên cứu những nhân tố dẫn tới
rủi ro trong đấu thầu xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả trúng thầu”. Điều này có ý
nghĩa quan trọng đối với các nhà thầu thi công khi tham gia đấu thầu, giúp các nhà
thầu nhận biết được những rủi ro có thể xảy ra và khắc phục để từ đó có thể
nâng cao hiệu quả trúng thầu của nhà thầu.
Trong luận văn này, tác giả đã liệt kê ra 18 yếu tố đẫn tới rủi ro và chia thành
5 nhóm nhân tố chính. Tổng hợp khái quát các yếu tố dẫn tới rủi ro khi tham gia đấu
thầu. Từ đó, xác định được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa các yếu tố, xác
định được các nhóm nhân tố dẫn tới rủi ro và đưa ra giải pháp khắc phục những rủi
ro khi tham gia đấu thầu nhằm nâng cao hiệu quả trúng thầu trong giai đoạn
hiện nay.
4
ABSTRACT
Bidding is considered to be an important activity in the mechanism of
market competition is fierce at present, investors always choose form is tender to
find the contractors involved with the project itself. Since then, investors have
more choices when making decisions selecting any contractor involved. But the
current situation is less project contractors, the lot should be competition among
the contractors more and more drastic. However, until now most research focuses
on aspects of the bidding competition rather than the causes leading to risks of
when bidding.
In the current bidding situation, along with the renewal of the bidding No.
43/2013/QH13. The construction contractors involved in the bidding were also
having a lot of dificulty, from the dificulties that will arise are many factors
leading to risks when participating in the bidding phase now. Identifying the risk
factors when participating in the bidding very important significance in the
participating contractors in the bidding with winning bid or not.
Therefore, the objective of the thesis is "researching the factors leading to
risk in bidding for construction aims to improve the effectiveness of winning bid".
This has important implications with respect to the participating contractor
bidding, helping the contractors aware of the risks that may occur and fix to Word
that can improve the effectiveness of contractor's bid.
In this essay, the author has listed 18 incentive factors to risks and divided into 5
main factors group. In this study, the author has synthesized the essential factors
for the risk involved in the bidding. From there, determine the relation causeresult between these factors, determine the groups of factors leading to risk and
devise solutions to overcome these risks when participating in the bidding in order
to improve the efectiveness of winning bid in the current period.
5
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. iii
MỤC LỤC.................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xiv
Chương 1.
MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Tình hình kính tế Việt nam ................................................................................ 1
1.2. Tình hình xây dựng, đầu tư phát triển ................................................................
3
1.2.1. Hoạt động xây dựng........................................................................................ 3
1.2.2. Đầu tư phát triển ............................................................................................. 4
1.3. Cơ sở hình thành đề tài....................................................................................... 4
1.4. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 6
1.5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 7
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ...................................................................... 7
1.7. Bố cục luận văn .................................................................................................. 8
Chương 2.
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 9
2.1. Căn cứ pháp lý về đấu thầu ................................................................................ 9
2.1.1. Đấu thầu xây dựng .......................................................................................... 9
6
2.1.2. Đặc điểm của đấu thầu xây dựng.................................................................... 9
2.1.3. Hình thức đấu thầu........................................................................................ 13
2.1.4. Vai trò của đấu thầu trong xây dựng ............................................................ 14
2.1.5. Sơ đồ khái quát về đấu thầu xây lắp ............................................................. 17
2.2. Tổng quan về rủi ro ......................................................................................... 17
2.2.1. Phân loại rủi ro.............................................................................................. 18
2.2.2. Quản lý rủi ro ................................................................................................ 19
2.2.3. Phương pháp quản lý rủi ro .......................................................................... 19
2.3. Các nghiên cứu trước đây ................................................................................ 20
2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài................................................................................. 20
2.3.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 24
Chương 3.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 25
3.1. Qui trình nghiên cứu ........................................................................................ 25
3.2. Xác định các yếu tố rủi ro trong đấu thầu xây dựng ........................................ 26
3.2.1. Nhận dạng các yếu tố dẫn tới rủi ro khi tham gia đấu thầu ..........................
27
3.2.2. Phân tích các yếu tố dẫn tới rủi ro khi tham gia đấu thầu ............................
29
3.2.3. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 40
3.3. Bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu ....................................................... 41
3.3.1. Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu .......................
41
vii
3.3.2. Nguyên tắc thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ................................................... 42
3.3.3. Nội dung bảng câu hỏi khảo sát.................................................................... 42
3.3.4. Kích thước mẫu............................................................................................. 43
3.3.5. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 43
3.3.6. Phân tích nhân tố........................................................................................... 44
Chương 4.
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU....................................................................... 52
4.1. Khảo sát thử nghiệm mức độ ảnh hưởng .........................................................
52
4.1.1. Vai trò trong các dự án ................................................................................. 52
4.1.2. Xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro theo giá trị mean.................................... 53
4.1.3. Kiểm định Cronbach's Alpha mức độ ảnh hưởng của các yếu tố................. 56
4.2. Khảo sát chính thức mức độ ảnh hưởng .......................................................... 56
4.2.1. Kết quả khảo sát đối tượng thu về ................................................................ 56
4.2.2. Kết quả khảo sát đem đi nghiên cứu............................................................. 57
4.2.3. Đặc điểm đối tượng được khảo sát ...............................................................
58
4.3. Kiểm định thang đo .......................................................................................... 62
4.3.1. Kiểm định thang đo lần thứ nhất .................................................................. 62
4.3.2. Kiểm định thang đo lần thứ hai .................................................................... 63
4.3.3. Kiểm định thang đo lần thứ ba...................................................................... 64
4.4. Xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro trong đấu thầu ...........................................
65
8
4.4.1. Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm Chủ đầu tư ............................. 65
4.4.2. Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm Nhà thầu thi công .................. 66
4.4.3. Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm chung ..................................... 67
4.4.4. So sánh xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro giữa Nhà thầu thi công và Chủ
đầu tư
68
4.5. Kiểm định trị trung bình tổng thể khả năng ảnh hưởng (Kiểm định T-test) .... 69
4.6. Kiểm định tương quan hạng xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro giữa các nhóm72
4.7. Kiểm Định Phi Tham Số Kruskal-Wallis ........................................................ 73
4.7.1. Nhân tố rủi ro thứ nhất.................................................................................. 73
4.7.2. Nhân tố rủi ro thứ hai.................................................................................... 74
4.7.3. Nhân tố rủi ro thứ ba ..................................................................................... 75
4.7.4. Nhân tố rủi ro thứ tư ..................................................................................... 75
4.8. Phân tích nhân tố. ............................................................................................. 76
4.8.1. Số lượng nhân tố được trích xuất.................................................................. 77
4.8.2. Hệ số Communalities.................................................................................... 78
4.8.3. Ma trận nhân tố khi xoay. ............................................................................. 79
4.8.4. Kết quả phân tích nhân tố ............................................................................. 80
4.9. Đánh giá kết quả............................................................................................... 81
4.9.1. Nhân tố dẫn tới rủi ro thứ nhất...................................................................... 81
9
4.9.2. Nhân tố dẫn tới rủi ro thứ hai........................................................................ 82
4.9.3. Nhân tố dẫn tới rủi ro thứ ba......................................................................... 83
4.9.4. Nhân tố dẫn tới rủi ro thứ tư .........................................................................
83
Chương 5.
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG ĐẤU THẦU
85
5.1. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro khi tham gia đấu thầu .................................... 85
5.2. Mức độ hiệu quả áp dụng của các giải pháp .................................................... 87
5.3. Đặc điểm đối tượng được khảo sát ..................................................................
88
5.3.1. Kinh nghiệm trong ngành xây dựng ............................................................. 88
5.3.2. Đơn vị từng tham gia trong dự án................................................................. 89
5.4. Xếp hạng các giải pháp cải thiện những yếu tố dẫn tới rủi ro theo giá trị
Mean ........................................................................................................................ 89
Chương 6.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 95
6.1. Kết luận ............................................................................................................ 95
6.2. Kiến nghị cho các bên ...................................................................................... 95
6.3. Kiến nghị cho nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 97
Phụ Lục 01 ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Phụ Lục 02 ............................................................................................................... 102
Phụ Lục 03 ............................................................................................................... 106
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ................................................................................... 111
10
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 9 tháng các năm 2012, 2013 và
2014 [1] .......................................................................................................................3
Bảng 1.2:Tốc độ phát triển vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện ....................................4
Bảng 2.3: Các tiêu chí chính và tiêu chí nhỏ cho các nghiên cứu của từng trường
hợp. ............................................................................................................................2
3
Bảng 3.1: Các yếu tố dẫn tới rủi ro khi tham gia đấu thầu .......................................27
Bảng 4.1: Vai trò đối tượng trong khảo sát ..............................................................52
Bảng 4.2:Vai trò đối tượng khảo sát.........................................................................52
Bảng 4.3: Kết quả khảo sát thực nghiệm mức độ ảnh hưởng của các yếu tố dẫn tới
rủi ro khi tham gia đấu thầu
......................................................................................53
Bảng 4.4: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các yếu tố dẫn tới rủi ro khi
tham gia đấu thầu chính thức
....................................................................................54
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha khảo sát thử nghiệm mức độ ảnh
hưởng.........................................................................................................................5
6
Bảng 4.6: kết quả thu thập bảng câu hỏi ..................................................................56
Bảng 4.7: Kết quả khảo sát .......................................................................................57
11
Bảng 4.8: Kinh nghiệm trong ngành xây dựng ........................................................58
12
Bảng 4.9 Phân loại dự án ..........................................................................................59
Bảng 4.10: Vai trò trong dự án .................................................................................59
Bảng 4.11 Quy mô dự án ..........................................................................................60
Bảng 4.12 Nguồn vốn trong các dự án .....................................................................61
Bảng 4.13: Hệ số Cronbach’s Anpha mức độ ảnh hưởng .......................................62
Bảng 4.14: Hệ số Item – Total Crrelation khả năng ảnh hưởng ...............................62
Bảng 4.15: Hệ số Cronbach’s Anpha mức độ ảnh hưởng ........................................63
Bảng 4.16: Hệ số Item – Total Crrelation khả năng ảnh hưởng...............................63
Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Anpha .......................................................................64
Bảng 4.18: Hệ số Item – Total Crrelation khả năng ảnh hưởng ...............................64
Bảng 4.19: Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm Chủ đầu tư. .....................65
Bảng 4.20: Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm nhà thầu thi công
............66
Bảng 4.21: Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm chung ..............................67
Bảng 4.22: So sánh xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro giữa Nhà thầu thi công và
Chủ đầu tư
.................................................................................................................68
Bảng 4.23: Kiểm định trị trung bình tổng thể khả năng ảnh hưởng.........................69
Bảng 4.24: Hệ số tương quan hạng Spearman của yếu tố dẫn tới rủi ro giữa các
nhóm..........................................................................................................................7
3
13
Bảng 4.30: Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis cho nhân tố thứ nhất ...............73
xii
Bảng 4.31: Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis cho nhân tố thứ hai .................74
Bảng 4.32: Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis cho nhân tố thứ ba ..................75
Bảng 4.33: Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis cho nhân tố thứ tư ..................75
Bảng 4.25: KMO and Bartlet's Test ........................................................................76
Bảng 4.26: Tổng phương sai trích được giải thích ...................................................77
Bảng 4.27: Hệ số Communalities .............................................................................78
Bảng 4.28: Ma trận xoay nhân tố .............................................................................79
Bảng 4.29: Tổng hợp các kết quả phân tích nhân tố và các yếu tố thành phần theo
bảng sau
.....................................................................................................................80
Bảng 5.1: Kết quả khảo sát .......................................................................................87
Bảng 5.2: Kinh nghiệm trong nghành xây dựng ......................................................88
Bảng 5.3: Đơn vị từng tham gia trong dự án ............................................................89
Bảng 5.4: Xếp hạng các giải pháp cải thiện rủi ro khi tham gia đấu thầu xây dựng
theo giá trị Mean
.......................................................................................................90
13
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1:Sơ đồ khái quát về đấu thầu xây lắp..........................................................17
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ......................................................................25
Hình 3.2: Mô hình đề xuất nghiên cứu.....................................................................40
Hình 3.3: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu...................41
Hình 4.1: Kết quả khảo sát hợp lệ ............................................................................57
Hình 4.2: Kết quả khảo sát .......................................................................................57
Hình 4.3: Kinh nghiệm trong ngành xây dựng ........................................................58
Hình 4.4: Phần lớn loại dự án...................................................................................59
Hình 4.5: Vai trò trong các dự án .............................................................................60
Hình 4.6: Quy mô trung bình dự án .........................................................................61
Hình 4.7 Nguồn vốn trong các dự án .......................................................................61
Hình 4.8: Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm Chủ đầu tư ........................66
Hình 4.9: Xếp hạng các yếu tố dẫn tới theo quan điểm Nhà thầu thi công..............67
Hình 4.10: Xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro theo quan điểm chung.....................68
Hình 4.11: Đại lượng Eigenvalua .............................................................................78
Hình 5.1: Kết quả khảo sát .......................................................................................87
Hình 5.2: Kinh nghiệm trong ngành xây dựng ........................................................88
Hình 5.3: Đơn vị từng tham gia trong dự án ............................................................89
14
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Diễn giải
1
NĐ
Nghị định
2
TT
Thông tư
3
CP
Chính Phủ
4
QH
Quốc hội
5
BXD
Bộ xây dựng
6
KH&ĐT
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
7
ATLĐ
An toàn lao động
8
HSMT
Hồ sơ mời thầu
9
TVĐT
Tư vấn đấu thầu
10
CPXD
Cổ phần xây dựng
11
KD
Kinh doanh
12
KMO
Kaiser Meyer Olkin
1
Chương 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tình hình kính tế Việt nam
Kinh tế - xã hội nước ta 9 tháng đầu năm 2014 diễn ra trong bối cảnh kinh tế
thế giới hồi phục chậm và không đồng đều giữa các nền kinh tế sau suy thoái toàn
cầu. Ngoài ra, tnh hình chính trị bất ổn tại một số quốc gia, nhất là khu vực Châu
Âu dẫn đến kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp cũng như xuất
khẩu của khu vực đồng EURO bị ảnh hưởng mạnh bởi các biện pháp trừng phạt
kinh tế giữa các nước trong khu vực. [1]
Ở trong nước, kinh tế vĩ mô diễn biến theo hướng tích cực. Tuy nhiên, tổng
cầu của nền kinh tế tăng chậm, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp còn khó khăn, tồn kho hàng hóa vẫn ở mức cao. Sức hấp thụ vốn của nền
kinh tế còn yếu. Tình hình biển Đông có nhiều diễn biến phức tạp, ảnh hưởng phần
nào đến động thái phát triển kinh tế - xã hội và đời sống dân cư cả nước. [1]
Trước tnh hình đó, Đảng, Quốc hội và Chính phủ tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
các ngành, các cấp và địa phương thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm
từng bước thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cả năm. [1]
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2014 ước tính tăng 5,62% so
với cùng kỳ năm 2013, trong đó quý I tăng 5,09%; quý II tăng 5,42%; quý III tăng
6,19%. Đây là mức tăng cao so với mức tăng cùng kỳ năm 2012 và 2013[1], cho
thấy dấu hiệu tích cực của nền kinh tế. Trong mức tăng 5,62% của toàn nền kinh tế,
khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,00%, cao hơn mức 2,39% của cùng kỳ
năm 2013, đóng góp 0,54 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công
nghiệp và xây dựng tăng 6,42%, cao hơn mức 5,20% của 9 tháng đầu năm 2013,
đóng góp 2,46 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,99%, mức tăng của cùng kỳ
năm 2013 là 6,25%, đóng góp 2,62 điểm phần trăm. [1]
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành thủy sản có mức tăng
cao nhất với 6,15%, nhưng chỉ đóng góp 0,21 điểm phần trăm vào mức tăng chung
do chiếm tỷ trọng thấp; ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,10%
nhưng
2
quy mô trong khu vực lớn hơn (Khoảng 75%) nên đóng góp 0,29 điểm phần trăm;
ngành lâm nghiệp tăng 5,88%, đóng góp 0,04 điểm phần trăm.
[1]
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 6,44% so
với cùng kỳ năm trước. Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo có những chuyển
biến tích cực với mức tăng 8,57%, cao hơn nhiều so với mức tăng cùng kỳ một số
năm trước, góp phần quan trọng đến mức tăng trưởng chung. Ngành khai
khoáng giảm 0,61%. Ngành xây dựng tăng 6,30%, cao hơn mức tăng 5,34% của 9
tháng đầu năm 2013. [1]
Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào mức
tăng trưởng chung như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 6,02% so với cùng kỳ năm
2013; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 7,34%; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm tăng 5,44%. Hoạt động kinh doanh bất động sản được cải thiện nhiều với
mức tăng 2,93%, cao hơn mức tăng 1,91% của cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân
chủ yếu do lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm, chính sách của Nhà nước về hỗ trợ
ngành bất động sản đã và đang phát huy tác dụng cùng với những điều kiện cho
vay mua nhà được nới lỏng. [1]
Về cơ cấu kinh tế 9 tháng đầu năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản chiếm tỷ trọng 17,40%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,04%; khu
vực dịch vụ chiếm 44,56% (Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2013 là: 17,85%;
37,86% và 44,29%).[1]
Xét về góc độ sử dụng GDP của 9 tháng, tiêu dùng cuối cùng tăng 5,28% so
với cùng kỳ năm 2013, đóng góp 4,02 điểm phần trăm vào mức tăng chung (Tiêu
dùng cuối cùng của dân cư tăng 5,12%, cao hơn mức tăng 5,02% của cùng kỳ năm
trước); tích lũy tài sản tăng 4,84%, đóng góp 1,46 điểm phần trăm. [1]
3
Bảng 1.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 9 tháng các năm 2012, 2013 và
2014 [1]
Tốc độ tăng so với
cùng kỳ năm trước (%)
Đóng góp của các
khu vực vào tăng
trưởng 9 tháng
năm 2014
(Điểm phần trăm)
9 tháng
năm
2012
5,10
9 tháng
năm
2013
5,14
9 tháng
năm 2014
5,62
5,62
2,50
2,39
3,00
0,54
Công nghiệp và xây
dựng
5,76
5,20
6,42
2,46
Dịch vụ
5,66
6,25
5,99
2,62
Tổng số
Nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản
1.2. Tình hình xây dựng, đầu tư phát triển
1.2.1. Hoạt động xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng quý I theo giá hiện hành ước tính đạt 155,5 nghìn
tỷ đồng, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 16,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 10,5%; khu
vực ngoài Nhà nước 127,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 82,1%; khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài 11,5 nghìn tỷ đồng, chiếm 7,4%. Trong tổng giá trị sản xuất, giá trị sản
xuất xây dựng công trình nhà ở đạt 58,9 nghìn tỷ đồng; công trình nhà không để ở
đạt 23,6 nghìn tỷ đồng; công trình kỹ thuật dân dụng đạt 45,9 nghìn tỷ đồng; hoạt
động xây dựng chuyên dụng đạt 27,1 nghìn tỷ đồng. [2]
Giá trị sản xuất xây dựng quý I theo đánh giá so sánh năm 2010 ước tính đạt
125,7 nghìn tỷ đồng, tăng 3,4% so với cùng kỳ năm 2013, bao gồm: Khu vực Nhà
nước đạt 13,5 nghìn tỷ đồng, tăng 1,4%; khu vực ngoài Nhà nước đạt 102,7 nghìn
tỷ đồng, giảm 1,9%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 9,5 nghìn tỷ đồng,
tăng
162,5%. Trong tổng giá trị sản xuất, giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà ở đạt
47,2 nghìn tỷ đồng, công trình nhà không để ở đạt 18,9 nghìn tỷ đồng; công trình
kỹ
4
thuật dân dụng đạt 37,2 nghìn tỷ đồng; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt
22,4 nghìn tỷ đồng.[2]
1.2.2. Đầu tư phát triển
Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện quý I/2014 theo giá hiện hành ước
tính đạt 214,8 nghìn tỷ đồng, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm trước và bằng28,4%
GDP, bao gồm: Vốn khu vực Nhà nước 78,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 36,5% tổng
vốn và tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước; khu vực ngoài Nhà nước 77,5 nghìn tỷ
đồng, chiếm 36,1% và tăng 6,9%; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 58,9
nghìn tỷ đồng, chiếm 27,4% và tăng4,4%.[2]
Quý I các năm 2012, 2013 và 2014 so với cùng kỳ năm trước như:
Bảng 1.2:Tốc độ phát triển vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện
Đơn vị tính: %
Quý I
Quý I
Quý I
năm 2012
năm 2013
năm 2014
Tổng số
107,3
104,7
103,8
Khu vực Nhà nước
116,4
100,0
100,4
Khu vực ngoài Nhà nước
102,1
108,2
106,9
Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
102,1
107,2
104,4
1.3. Cơ sở hình thành đề tài
Cùng hòa nhập với công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hiện
nay hoạt động đấu thầu sẽ giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu đáp ứng
tốt nhất những yêu cầu cao của mình trong các lĩnh vực đầu tư xây dựng, nhờ đó
họ có được những công trình có chất lượng cao, giá cả hợp lý.
Đánh giá tác động của hoạt động đấu thầu đối với việc tiết kiệm chi tiêu
công, nhiều chuyên gia quốc tế về đấu thầu đều khẳng định, đấu thầu có vai
trò quan trọng đối với sự phát triển đất nước. Tại chuỗi Hội thảo về “Sáng kiến
nhằm đạt hiệu quả trong đấu thầu” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) phối hợp
với Cơ
5
quan Thương mại và Phát triển Hoa Kỳ (USTDA) tổ chức mới đây tại Hà Nội, Giáo sư
Daniel I. Gordon, Phó Trưởng khoa Nghiên cứu Luật Mua sắm công thuộc Đại học
George Washington (Hoa Kỳ) cho rằng: “Giá trị mua sắm công tương đương
khoảng 15% - 20% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Đây có thể xem là chìa khóa để phân phối hàng hóa và dịch vụ quan trọng cho xã
hội, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển các lĩnh vực như: giao thông
vận tải, y tế, giáo dục… Hoạt động mua sắm công có thể tạo điều kiện cho việc huy
động vốn từ khu vực tư nhân để phục vụ các mục đích công cũng nhưng phát triển
các ngành, nhóm và khu vực đặc biệt mà Chính phủ ưu tiên. Hoạt động mua sắm
công lại càng trở nên quan trọng ở các nước đang phát triển khi nguồn lực nhà
nước trở nên hạn hẹp trong lúc nhu cầu mua sắm công ngày càng lớn”. [2]
Tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIII đã thông qua luật đấu thầu năm 2013
gồm 13 chương, 96 điều được xây dựng trên cơ sở sửa đổi toàn diện Luật Đấu
thầu
2005, Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2009, với nhiều chế định thông thoáng cho các nhà thầu
Việt.
Tuy nhiên, hoạt động đấu thầu đang còn rất mới mẻ ở nước ta cho nên
chưa thể có được sự hoàn thiện trong hoạt động đấu thầu kể cả quản lý nhà nước
về đấu thầu và hoạt động dự thầu của các doanh nghiệp xây dựng. Bên cạnh đó,
cơ chế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt cũng là một trong
những động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội. Trong hoạt động đấu thầu thì
sự cạnh tranh cũng không kém phần quyết liệt đó là cạnh tranh về giá bỏ thầu,
cạnh tranh về chất lượng công trình, cạnh tranh về tiến độ thi công (thể hiện
thông qua các biện pháp kỹ thuật-thi công) và chính những sự cạnh tranh đó đã
giúp cho các nhà thầu lớn lên về mọi mặt. Cùng với sự đòi hỏi ngày càng cao của
các chủ đầu tư về chất lượng công trình tiến độ thi công...đòi hỏi các nhà thầu phải
luôn luôn nổ lực để nâng cao năng lực của mình. Hoạt động đấu thầu ngày càng trở
nên có tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp xây dựng,
việc nâng cao hiệu quả đấu thầu có ý nghĩa to lớn.[2]
6
Xây dựng là một ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công cuộc
phát triển của đất nước. Nguồn vốn đầu tư cho ngành xây dựng luôn có chiều
hướng tăng điều này đã thể hiện ngành xây dựng đang có chiều hướng phát triển
trong nền kinh tế hiện nay. Ngành xây dựng được xem là một ngành kinh doanh
khá hấp dẫn nhưng cũng gặp khá nhiều rủi ro, đòi hỏi các bên tham gia phải nổ lực
và quyết tâm cao. Trong xây dựng nhà thầu thi công sẽ chịu nhiều rủi ro nhất so với
các bên tham gia của dự án đó. Vì vậy các nhà thầu tham gia đấu thầu sẽ gặp
nhiều khó khăn để đạt được gói thầu mà nhà thầu tham gia. Số lượng các
doanh nghiệp xây dựng không ngừng tăng nên khả năng cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp sẽ diễn ra khốc liệt hơn nhất là trong hoạt động đấu thầu. Để giải
quyết vấn đề đó buộc nhà thầu thi công tham gia đấu thầu phải có các chính sách
và năng lực thật tốt khi tham gia đấu thầu để giảm thiểu các rủi ro. Cho nên mỗi
nhà thầu phải luôn nổ lực tìm kiếm giải pháp giảm thiểu các yếu tố dẫn tới thất bại
trong đấu thầu nhằm nâng cao hiệu quả trúng thầu và thực hiện thi công các dự
án để nâng cao thương hiệu và danh tiếng của nhà thầu. Trong tình hình đấu
thầu hiện nay khi nhà nước áp dụng Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/06/2014 về đấu thầu sẽ là yếu tố thuận lợi cho các nhà thầu hiện nay nhưng
cũng là bất lợi cho các nhà thầu không chuẩn bị kỹ về năng lực kỹ thuật, kinh
nghiệm. Sự chủ quan khi tham gia đấu thầu cũng là yếu tố dẫn tới rủi ro chính
hiện nay. Việc xác định các yếu tố rủi ro này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
quyết định khả năng trúng thầu hay không.
Vì vậy, mục tiêu luận văn này là “Nghiên cứu những nhân tố dẫn tới rủi ro
trong đấu thầu xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả trúng thầu” điều này có ý
nghĩa rất quan trọng đối với các nhà thầu thi công khi tham gia đấu thầu các dự án
hiện nay.
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định các mục tiêu sau đây:
Nhận dạng và xếp hạng các yếu tố dẫn tới rủi ro trong đấu thầu tại khu vực
Tp. HCM.