BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
ĐỖ QUANG LỢI
CÁC YẾU TỐ RỦI RO GÂY MẤT AN TOÀN
LAO ĐỘNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp
Mã số ngành: 60580208
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm
2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
ĐỖ QUANG LỢI
CÁC YẾU TỐ RỦI RO GÂY MẤT AN TOÀN
LAO ĐỘNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp
Mã số ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CHU VIỆT
CƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm
2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. CHU VIỆT CƯỜNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày …… tháng …… năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
T
T
1 P
G
2 T
S.
3 T
S.
4 T
S.
5 T
S.
C
h
P
b
P
b
Ủ
v
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
PGS. TS. Ngô Quang Tường
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày
tháng
năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: ĐỖ QUANG LỢI
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 15/02/1979
Nơi sinh: TP Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
I- Tên đề tài:
CÁC YẾU TỐ RỦI RO GÂY MẤT AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nhiệm vụ của luận văn là nghiên cứu Các yếu tố rủi ro gây mất An Toàn Lao Động
xây dựng tại các công trường xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Các nội dung chính là:
- Thực hiện nghiên cứu các vấn đề và thành phần quan trọng liên quan đến An Toàn
Lao Động.
- Tìm các nguyên nhân gây ra mất an toàn lao động trên công trường.
- Thu thập và phân tích dữ liệu từ các nhà thầu, rút ra kết luận làm cơ sở cho việc
thực hiện các khuyến nghị cải thiện Công Tác An Toàn Lao Động.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
/
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
/2014
/
/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. CHU VIỆT CƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. CHU VIỆT CƯỜNG
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố rủi ro gây mất toàn lao động trong các
công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đỗ Quang Lợi
ii
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu tại trường Đại học Công Nghệ Tp. HCM.
Em luôn nhận được sự quan tâm chân tình, đầy ý nghĩa của quý thầy cô giảng
dạy, Ban giám hiệu, phòng Quản lý khoa học - Đào tạo sau Đại học, Khoa Xây dựng,
đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt khóa học và có nhiều kinh nghiệm, kiến thức
bổ ích.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng nhất đến thầy
TS. Chu Việt Cường – Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em
trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý cơ quan, đơn vị đã tạo điều kiện về thời
gian, sự hỗ trợ, hướng dẫn, động viên, giúp đỡ tận tình để em tham gia học tập,
nghiên cứu trong suốt quá trình từ năm 2013 đến nay. Cám ơn sự đồng hành của các
bạn tập thể lớp
13SXD11 và những người thân trong gia đình, nơi công tác, học tập, cư trú…
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện Luận văn,
trao đổi và nghiêm túc tiếp thu những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, cô, bạn
bè, đồng nghiệp, tham khảo nhiều tài liệu, khảo sát nhiều địa phương, đơn vị… để
hoàn thiện đề tài, song không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong tiếp tục nhận
được sự quan tâm, góp ý của quý thầy, cô, bạn bè, đồng nghiệp, người thân, bạn đọc
để đề tài được ứng dụng vào thực tế đạt hiệu quả cao nhất.
Xin chân thành biết ơn và ghi ơn sâu sắc!
Đỗ Quang Lợi
3
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm làm sáng tỏ về Công Tác An Toàn Lao Động của nhà
thầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu cũng cung cấp cái nhìn sâu
sắc vào những khó khăn thách thức liên quan đến An Toàn Lao Động xây dựng trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Những đóng góp này có thể giúp mở đường cho sự
cải cách An Toàn Lao Động trong ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam.
Chương 1 – Mở đầu: cung cấp nền tảng nghiên cứu; chỉ ra lỗ hổng kiến thức
dẫn đến câu hỏi nghiên cứu. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và động lực
cho việc nghiên cứu và chiến lược nghiên cứu được sử dụng. Cuối cùng là tóm tắt
những đóng góp kiến thức được thực hiện bởi nghiên cứu này.
Chương 2 – Tổng quan: trình bày tổng quan về tình trạng của An Toàn Lao
Động trong ngành công nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tìm
các nguyên nhân chính gây ra mất an toàn lao động trên công trường.
Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu
Chương 4 - Kết quả phân tích dữ liệu.
Chương 5 - Kết luận và kiến nghị: trình bày tóm tắt về thành quả nghiên cứu,
áp dụng đưa vào thực tiễn, các hạn chế nghiên cứu và những khuyến nghị cho nghiên
cứu xa hơn.
4
ABSTRACT
Health and Safety Management Practices Implemented on Vietnamese
Construction Sites
This research has light on the H&S management practices of contractors on in
Vietnam which hitherto was a very grey area in the body of H&S literature. The
research has also provided insight into challenges regarding construction H&S t in
Vietnam. These contributions could help pave the way for H&S management reforms
in the Vietnam construction industry.
Chapter 1 – Introduction: delivers research background; points out the
knowledge gap that leads to the research question. It also highlights the research aim
and objectives, the scope and motivation for the research and the research strategy
employed. Lastly it summarises the contribution to knowledge made by the study.
Chapter 2 – Literature review: presents a review of the status of H&S in the
Vietnamese construction industry. The review also covers H&S management.
Chapter 3 – Methodology
Chapter 4 – Data analysis’ result.
Chapter 5 – Conclusion: presents the summary of the research study
limitations and recommendations for practice and further research.
5
MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
1.2. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................ 1
1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 6
1.4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng khảo sát ......................................................... 7
1.5. Đóng góp của nghiên cứu .................................................................................... 7
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .................................................................................... 8
2.1. Giới thiệu ............................................................................................................. 8
2.1.1. Tầm quan trọng của ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam ..........................
8
2.1.2 Liên kết giữa hệ thống an toàn lao động và sự thực hiện an toàn lao động tốt
hơn .............................................................................................................................. 8
2.2. Quản lý an toàn lao động - Các thành phần. ..................................................... 10
2.2.1. Hệ thống quản lý an toàn lao động ................................................................. 10
2.2.2. Lãnh đạo và chính sách .................................................................................. 11
2.2.3. Tổ chức ........................................................................................................... 12
2.2.4. Đánh giá và kiểm soát rủi ro........................................................................... 13
2.2.5. Lập kế hoạch và thực hiện .............................................................................. 17
2.2.6. Kiểm định và xem xét..................................................................................... 18
2.3. Văn hóa an toàn ................................................................................................. 19
2.3.1. Định nghĩa và tầm quan trọng của văn hóa an toàn ....................................... 19
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng văn hóa an toàn trong các công trường xây dựng ......
20
2.4. Tổng quan về hệ thống và quy định quản trị an toàn lao động Việt Nam......... 21
2.4.1. Hệ thống quản lý an toàn lao động.................................................................. 21
2.4.2. Các quy định ................................................................................................... 22
6
2.4.3 Sự thiếu sót trong Công tác an toàn lao động của các nhà thầu trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh........................................................................................... 24
2.5. Tổng quan về rủi ro ........................................................................................... 25
Nhằm đưa ra cách nhìn tổng quan nhất về rủi ro, sau đây tác giả sẽ trình bày về các
vấn đề cơ bản liên quan đến rủi ro............................................................................ 25
2.5.1 Định nghĩa rủi ro ............................................................................................. 25
2.5.2. Phân loại rủi ro ............................................................................................... 26
2.5.3 Quản lý rủi ro................................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 29
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 29
3.2. Xác định các yếu tố rủi ro trong quá trình thi công........................................... 30
3.3 Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu (xem phụ lục 3) ............... 30
3.4 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu ............................................ 30
3.4.1 Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................................... 30
3.4.2 Nội dung bảng câu hỏi khảo sát: ..................................................................... 31
3.4.3 Xác định số lượng mẫu.................................................................................... 32
3.4.4 Thu thập dữ liệu.............................................................................................. 33
3.4.5 Kiểm định thang đo ......................................................................................... 33
3.4.6 Kiểm định trị trung bình tổng thể. ................................................................... 34
3.4.6.1 Kiểm định T-test. .......................................................................................... 34
3.4.6.2 Kiểm định Mann-Whitney............................................................................ 35
3.4.7 Kiểm định hệ số tương quan hạng Spearman .................................................. 35
3.4.8 Phân tích nhân tố ............................................................................................ 36
3.4.8.1 Khái niệm về phân tích nhân tố. ................................................................... 36
3.4.8.2 Phân tích ma trận tương quan và sự phù hợp của phân tích nhân tố. ........... 36
3.4.8.3 Số lượng nhân tố được trích xuất. ................................................................ 36
3.4.8.4 Xoay nhân tố................................................................................................. 37
3.4.8.5 Đặt tên và giải thích các nhân tố. ................................................................. 38
3.4.9 Kiểm định Kruskal-Wallis............................................................................... 38
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................. 40
4.1 Làm sạch dữ liệu................................................................................................. 40
vii
4.2 Phân tích dữ liệu. ................................................................................................ 40
4.2.1 Thống kê mô tả ................................................................................................ 40
4.2.1.1 Đơn vị công tác của các đối tượng khảo sát. ................................................ 40
4.2.1.2 Kinh nghiệm của các đối tượng khảo sát. .................................................... 41
4.2.1.3 Chức vụ công tác của người trả lời khảo sát. ............................................... 41
4.2.1.4 Lĩnh vực công tác của các đối tượng khảo sát. ............................................ 42
4.2.1.5 Quy mô công trình lớn nhất mà các đối tượng khảo sát từng thi công. ....... 43
4.2.1.6 Kinh phí lớn nhất của các công trình đã thi công. ........................................ 43
4.2.2 Kiểm định thang đo ......................................................................................... 44
4.2.2.1 Kiểm định thang đo khả năng xảy ra............................................................ 44
4.2.2.4 Kiểm định thang đo mức độ ảnh hưởng: ...................................................... 45
4.2.3 Kiểm định trị trung bình tổng thể. ................................................................... 47
4.2.3.1 Kiểm định trung bình khả năng xảy ra giữa các nhóm. ............................... 47
4.2.3.2 Kiểm định trung bình mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm. ........................... 48
4.2.4 Xếp hạng các yếu tố rủi ro............................................................................... 49
4.2.4.1 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm Đơn vị thi công........................ 50
4.2.4.2 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm Tư vấn Giám sát ...................... 52
4.2.4.3 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm chung. ...................................... 53
4.2.4.4 So sánh xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm các nhóm chung .......... 55
4.2.4.5 Kiểm định tương quan xếp hạng các yếu tố rủi ro giữa các nhóm............... 57
4.3 Phân tích nhân tố ................................................................................................ 57
4.3.1 Kiểm định hệ số KMO và Bartlett’s test. ........................................................ 60
4.3.2 Số lượng nhân tố được trích xuất .................................................................... 60
4.3.3 Tương quan giữa các nhân tố và các biến ....................................................... 62
4.3.4 Kết quả phân tích nhân tố ................................................................................ 63
4.3.5 Đánh giá kết quả .............................................................................................. 65
4.3.5.1 Nhân tố rủi ro thứ nhất: Rủi ro do ý thức của công nhân tham gia thi công.65
4.3.5.2 Nhân tố rủi ro thứ hai: Rủi ro do chính sách an toàn lao động của nhà thầu.66
4.3.5.3 Nhân tố rủi ro thứ ba: Rủi ro do năng lực cán bộ an toàn lao động ............. 66
4.3.5.4 Nhân tố rủi ro thứ tư: Rủi ro do năng lực thiết bị phục vụ an toàn lao động.67
8
4.3.5.5 Nhân tố rủi ro thứ năm: Rủi ro do các thiếu sự phối hợp của các bên liên
quan. ......................................................................................................................... 67
Vì các nguyên nhân nêu trên nên nhân tố rủi ro thứ năm được đặt tên là Rủi ro do các
thiếu sự phối hợp của các bên liên quan là phù hợp................................................. 67
4.4 Kiểm định Kruskal-Wallis.................................................................................. 67
4.4.1 Phân tích phương sai về kinh nghiệm giữa các nhóm về nhân tố rủi ro thứ nhất
.................................................................................................................................. 68
4.4.2 Phân tích phương sai về kinh nghiệm giữa các nhóm về nhân tố rủi ro hai. .. 68
4.4.3 Phân tích phương sai về kinh nghiệm giữa các nhóm về nhân tố rủi ro thứ ba68
4.4.4 Phân tích phương sai về kinh nghiệm giữa các nhóm về nhân tố rủi ro thứ tư69
4.4.4 Phân tích phương sai về kinh nghiệm giữa các nhóm về nhân tố rủi ro thứ năm
.................................................................................................................................. 69
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 71
5.1. Kết luận............................................................................................................. 71
5.2. Đóng góp của nghiên cứu. ................................................................................ 73
5.3. Giới hạn của nghiên cứu.................................................................................... 73
5.4. Đề xuất để nghiên cứu thêm .............................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 75
9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2. Ma trận cấp độ rủi ro. ............................................................................... 17
Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu................................................................................. 32
Bảng 4.1 Đơn vị công tác của các đối tượng khảo sát. ............................................ 40
Bảng 4.2 Kinh nghiệm của các đối tượng khảo sát. ................................................. 41
Bảng 4.3 Chức vụ công tác của người trả lời khảo sát. ............................................ 41
Bảng 4.4 Lĩnh vực công tác của các đối tượng khảo sát. ......................................... 42
Bảng 4.5 Quy mô công trình lớn nhất mà các đối tượng khảo sát từng thi công. .... 43
Bảng 4.6 Kinh phí lớn nhất của các công trình đã thi công. ................................... 43
Bảng 4.7 Hệ số Item-Total Correclation khả năng xảy ra. ....................................... 44
Bảng 4.8 Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ ảnh hưởng. ........................................... 45
Bảng 4.9: Hệ số Item-Total Correclation mức độ ảnh hưởng. ................................. 45
Bảng 4.10 Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ ảnh hưởng. ......................................... 46
Bảng 4.11 Tổng hợp kết quả kiểm định T-test và kiểm định Mann-Whitney ......... 47
Bảng 4.12 Tổng hợp kết quả kiểm định T-test và kiểm định Mann-Whitney ......... 48
Bảng 4.13 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm Đơn vị thi công .................. 50
Bảng 4.14 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm Tư vấn Giám sát................. 52
Bảng 4.15 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm chung.................................. 53
Bảng 4.16 So sánh xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm các nhóm chung .... 55
Bảng 4.17 Hệ số tương quan hạng Spearman các yếu tố rủi ro giữa hai nhóm. ...... 57
Bảng 4.18 Ma trận các rủi ro. ................................................................................... 58
Bảng 4.19 Bảng đánh thể hiện các trạng thái rủi ro. ................................................ 58
Bảng 4.20 Hệ số KMO và Bartlett’s test: ................................................................. 60
Bảng 4.21 Đại lượng Communalities. ...................................................................... 60
Bảng 4.22 Tổng phương sai được giải thích ............................................................ 61
Bảng 4.23 Ma trận nhân tố khi xoay. ....................................................................... 63
Bảng 4.24 Kết quả phân tích nhân tố ...................................................................... 63
Bảng 4.25 Kết quả kiểm định kruskal-Wallis của nhân tố rủi ro thứ nhất. .............. 68
Bảng 4.26 Kết quả kiểm định kruskal-Wallis của nhân tố rủi ro thứ hai. ................ 68
Bảng 4.27 Kết quả kiểm định kruskal-Wallis của nhân tố rủi ro thứ ba. ................. 68
Bảng 4.28 Kết quả kiểm định kruskal-Wallis của nhân tố rủi ro thứ tư. ................. 69
Bảng 4.29 Kết quả kiểm định kruskal-Wallis của nhân tố rủi ro thứ năm. .............. 69
10
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Sự cố của các loại tai nạn trong 6 tháng đầu của năm 2013........................ 3
Hình 1.2 Các rủi ro thường xuất hiện trong hoạt động xây dựng. ............................. 4
Hình 1.3: Tai nạn lao động công trình xây dựng Sài Gòn South Office 1 ................. 5
Hình 2.1 Khuôn khổ quản lý của Hệ thống quản lý an toàn lao động. .................... 10
Hình 2.2.BS OHSAS 18001: 2007 Hệ thống quản lý an toàn lao động................... 11
Hình 2.3 Quy trình đánh giá rủi ro - Fewings (2013)............................................... 14
Hình 2.4 Cấp bậc của kiểm soát an toàn lao động. .................................................. 16
Hình 2.5. Hệ thống quản lý an toàn lao động tại Việt Nam ..................................... 21
Hình 2.6. Các phòng ban chuyên môn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. ...... 22
Hình 3.1 Sơ đồ khối của quy trình nghiên cứu......................................................... 29
Hình 3.2 Sơ đồ khối của quy trình thiết kế bảng câu hỏi ......................................... 30
Hình 4.1 Đơn vị công tác của các đối tượng khảo sát. ............................................. 40
Hình 4.2 Kinh nghiệm của các đối tượng khảo sát. ................................................. 41
Hình 4.3 Chức vụ công tác của người trả lời khảo sát. ............................................ 42
Hình 4.4 Lĩnh vực công tác của các đối tượng khảo sát. ......................................... 42
Hình 4.5 Quy mô công trình lớn nhất mà các đối tượng khảo sát từng thi công ..... 43
Hình 4.6 Kinh phí lớn nhất của các công trình đã thi công. ..................................... 44
Hình 4.7 Điểm của yếu tố rủi ro ............................................................................... 49
Hình 4.8 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm Đơn vị thi công..................... 51
Hình 4.9 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm Tư vấn Giám sát ................... 53
Hình 4.10 Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo quan điểm chung .................................. 55
Hình 4.11 Biểu đồ Scree plot thể hiện giá trị Eignvalue của các nhân tố được trích
xuất. .......................................................................................................................... 62
11
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
S
T
1
.
2
.
3
.
4
.
5
.
6
.
7
.
8
.
9
.
1
0
1
1
1
2
C G
h iả
C C
Đ h
G T
D ổ
T T
P h
B B
ộ ộ
S S
ở ở
Q Q
C u
K K
N h
M M
D ứ
G T
D ổ
T T
V ư
Đ Đ
V ơ
Q Q
L u
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngành công nghiệp xây dựng ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng có một ý nghĩa to lớn trong nền kinh tế quốc gia và cũng
phải đối mặt với nhiều thách thức. An Toàn Lao Động là một trong những vấn đề
được quan tâm đặc biệt. Gần đây, hiệu suất kém trong Công Tác An Toàn Lao Động
đã được coi là một rào cản lớn đối với xu hướng phát triển của Việt Nam. Điển hình
như sự việc sập giàn giáo tại một công trình đang xây dựng tại Quận 7 vào tháng 7
năm 2015 gây thiệt hại nhiều về người và tài sản. Hiện nay, vẫn còn một khoảng cách
lớn về thực tiễn Công Tác An Toàn Lao Động được thực hiện trên các công trường
của các nhà thầu xây dựng tại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, đó là một trở
ngại lớn trong việc tìm kiếm giải pháp cho các tình huống đó. Khoảng cách này khiến
nghiên cứu này được thực hiện để trả lời câu hỏi: “Công Tác An Toàn Lao Động
được thực hiện bởi các nhà thầu trong các công trình xây dựng trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh là gì?”
Một cách tiếp cận định lượng đã được áp dụng bằng cách tiến hành các cuộc
khảo sát bằng bảng câu hỏi. Từ kết quả nghiên cứu này, Công Tác An Toàn Lao
Động trên các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và những
thách thức liên quan đến An Toàn Lao Động đã được xác định. Kết quả của các
nghiên cứu chứng minh rằng hầu hết các vấn đề trong An Toàn Lao Động trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh có liên quan đến chính sách đối với việc quản lý nhà
nước về công tác an toàn lao động, thái độ đối với thực tiễn Công Tác An Toàn Lao
Động và thiếu chuyên môn trong An Toàn Lao Động. Từ đó, các nghiên cứu đã chỉ
ra điểm yếu và cách giải quyết các vấn đề. Nghiên cứu sâu hơn nữa và các đề xuất
được cung cấp để hoàn thành các mặt hạn chế trong nghiên cứu này.
1.2. Bối cảnh nghiên cứu
"Ở hầu hết các nước phát triển công nghiệp, ngành công nghiệp xây dựng là
một trong những ngành quan trọng nhất đóng góp GDP và cũng ảnh hưởng đến An
Toàn Lao Động của người làm việc "- Lingard và Rowlingson, 2005.
Trong 30 năm qua, sự đổi mới chính trị của chính phủ Việt Nam đã làm cho
bộ mặt của cả nước được thay đổi đặc biệt là trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2
Phát triển kinh tế làm đời sống nhân dân tốt hơn và cung cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng
nhu cầu cơ bản mà con người cần. Tuy nhiên, do động lực cao để phát triển nền kinh
tế nhanh chóng, các vấn đề An Toàn Lao Động có khuynh hướng xếp ở vị trí thứ hai.
Tất cả các thành phần kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã phát
triển mạnh từ năm 1990, và ngành công nghiệp xây dựng cũng không ngoại lệ. Có rất
nhiều dự án xây dựng lớn đã hoặc đang được xây dựng trong cả nước. Kết hợp với sự
bùng nổ trong xây dựng là rất nhiều thách thức, một trong số đó là an toàn lao động.
Giai đoạn 2006-2010, trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giá trị gia tăng
khu vực công nghiệp-xây dựng tăng bình quân 10,1%/năm (năm 2006: 10,6%, năm
2007: 11,8%, năm 2008: 9,5%, năm 2009: 7,3%, năm 2010: 11,5%; kế hoạch 5 năm
tăng 12,5%), chiếm 45,3% GDP của Thành phố (theo Nghị quyết 53- NQ/TW: đến
năm 2010 ngành công nghiệp, xây dựng toàn Vùng chiếm 59-60% GDP).
Xây dựng là một ngành công nghiệp mũi nhọn, chiếm tỉ trọng lớn trong thu
nhập kinh tế quốc dân (khoảng 13,5%) và lực lượng lao động chiếm khoảng 10%
trong tổng số lực lượng lao động. Đây cũng là một trong những ngành sản xuất có
nhiều yếu tố nguy hiểm, nặng nhọc, độc hại. Việc thực hiện công tác an toàn lao
động trong ngành này cũng rất phức tạp và khó khăn bởi đây là ngành công nghiệp
đa ngành nghề từ sản xuất vật liệu xây dựng (khai thác đá, cát sỏi, sắt thép, đồ dùng
nội thất...) đến thi công, lắp đặt bảo dưỡng công trình…; Số lao động chưa qua đào
tạo chiếm tỉ lệ rất lớn, các yêu cầu về công việc nặng nhọc kéo dài ở các vị trí khó
làm việc; tiếp xúc với thời tiết, bụi, tiếng ồn và khói; sử dụng nhiều hóa chất ăn mòn;
và sử dụng rộng rãi của máy móc thiết bị và các công cụ năng lượng trong một môi
trường năng động khi điều kiện thay đổi thường xuyên;
Điều kiện và môi trường lao động đa dạng, phức tạp như làm việc trên cao,
dưới nước, trên bộ, trong đường hầm... Luôn luôn tiềm ẩn các nguy cơ dẫn đến mất
an toàn lao động và bệnh nghề nghiệp. Ngoài ra, vị trí, địa điểm lao động không ổn
định gây khó khăn cho công tác quản lý An Toàn Lao Động
Griffith và Howard (2000) cho rằng công trình xây dựng "vốn đã nguy hiểm"
và điều này được chứng minh bởi số lượng lớn các bệnh nghề nghiệp và cái chết
thường được ghi lại trong ngành xây dựng so với các ngành khác.
3
Do đặc điểm kỹ thuật của nó, tất cả các dự án xây dựng đòi hỏi phải có một kế
hoạch làm việc chi tiết để giảm nguy cơ tai nạn đến mức tối thiểu. Mục tiêu này có vẻ
đơn giản mà thực sự là một vấn đề lớn ở nhiều nước đang phát triển trong đó có Việt
Nam.
Ngành công nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh vẫn còn
non trẻ và thiếu phương pháp quản lý phù hợp, đặc biệt là trong công tác an toàn lao
động. Gần đây, điều kiện an toàn lao động xây dựng yếu kém đã trở thành một vấn đề
nghiêm trọng.
Dựa trên cuộc khảo sát tiến hành trong năm 2009 và dự báo trong giai đoạn
2010-2015, có khoảng 170.000 người bị tai nạn lao động, trong đó có 1.700 trường
hợp tử vong và số lượng của các trường hợp mới mắc bệnh nghề nghiệp. Con số này
sẽ được tăng hơn 1.000 người mỗi năm, gây thiệt hại hơn 2.000 tỷ đồng mỗi năm
(Chương trình quốc gia lần thứ hai về an toàn lao động, 2011-2015). Có khoảng
51,11% những trường hợp đã xảy ra trong lĩnh vực xây dựng.
Theo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Việt Nam (2014), chỉ 6 tháng đầu
năm 2013, trong ngành công nghiệp xây dựng có xấp xỉ:
- 152 vụ tai nạn chết người
- 19.23 tỷ đồng bồi thường cho những người bị tai nạn
- 19,109 ngày làm việc bị mất đi
Hình 1.1 Sự cố của các loại tai nạn trong 6 tháng đầu của năm 2013.
Nguồn: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Việt Nam (2014)
Qua số liệu thống kê trên, có thể thấy mức độ nguy hiểm trong xây dựng là rất
cao, trong đó số sự cố tai nạn đo giao thông chỉ chiếm tỷ lệ 17%, rất ít so với các lĩnh
vực khác mà xây dựng chiếm khối lượng lớn.
4
Vật rơi, đổ, sập
Nổ (lý, hóa)
MỐI NGUY
Truyền động
chuyển động
Nguồn năng lượng
(điện, nhiệt...)
Bò ngạt thở
Bò té ngã cao
Vật văng, bắn
Hình 1.2 Các rủi ro thường xuất hiện trong hoạt động xây dựng.
Theo thơng tin từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong 6 tháng đầu
năm 2014 trên tồn quốc đã xảy ra 3.454 vụ tai nạn lao động (tăng 3% với cùng kỳ
năm 2013) làm 3.505 người bị tai nạn (tăng 2%), trong đó có 280 người chết (giảm
8%), 660 người bị thương nặng. Theo số liệu thống kê, tổng số các vụ TNLĐ trong
xây dựng thì có tới 55% do ngã cao, 24% gặp các vấn đề về điện và 10% do sập đổ
thiết bị trên cơng trình.
Theo Thái Ngọc (2014), trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong 06 tháng
đầu
năm 2014 đã xảy ra 37 vụ tai nạn lao động, làm chết 37 người, bị thương 1
người.
So với cùng kỳ năm trước, số tai nạn lao động đã giảm được 6 vụ. Trong số 37
vụ tai nạn lao động thì lĩnh vực xây dựng chiếm đến 24 vụ; sản xuất cơng nghiệp 8
vụ và ngành dịch vụ 5 vụ. Mới chỉ có 10 vụ có được kết luận ngun nhân xảy ra tai
nạn, số còn lại còn đang trong q trình điều tra.
Ngun nhân của tình trạng tai nạn lao động cao được Sở LĐ-TB & XH cho rằng do
người sử dụng lao động chưa được huấn luyện về an tồn vệ sinh lao động, các cơ sở
sản xuất, cơng trình xây dựng khơng xây dựng quy trình làm việc và sử dụng thiết bị
khơng đảm bảo.
Từ đầu năm 2014 đến nay, trong số 21 cơng trình xây dựng mà Thanh tra Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thanh tra, có đến 14 cơng trình vi phạm
an tồn lao động, bị xử phạt hành chính với tổng số tiền 114 triệu đồng.
Đồn điều tra đã đình chỉ thi cơng 1 cơng trình, đình chỉ việc sử dụng 12 thiết
bị xây dựng có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động nhưng khơng đủ chuẩn và
đề nghị khởi tố 4 vụ tai nạn nghiêm trọng.
Ông Huỳnh Tấn Dũng, Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội cho rằng, việc tiết giảm chi phí đầu tư nguồn lực và tận dụng thiết bị cũ kỹ, có
yếu tố nguy hiểm tại công trình khiến cho tai nạn xây dựng khó có thể giảm xuống.
Hình 1.3: Tai nạn lao động công trình xây dựng Sài Gòn South Office 1
Theo Ông Huỳnh Tấn Dũng: “Nhiều nhà thầu vi phạm các chế độ về huấn
luyện an toàn lao động, về trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, công tác kiểm tra
giám sát điều kiện an toàn lao động trên công trường. Vi phạm phổ biến nhất là vi
phạm về các quy định an toàn trong việc sử dụng điện, phòng chống tai nạn từ trên
cao. Tình trạng trách nhiệm của các nhà thầu hoặc chủ đầu tư đối với trang thiết bị
trên công trình mình quản lý không tốt, đe dọa đến sự an toàn của công trình và nhân
dân xung quanh”.
Theo ông Nguyễn Văn Minh, Chủ tịch Hội đồng Bảo hộ lao động thì để người
lao động có ý thức trong việc tự bảo vệ mình, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền:
“Phải làm công tác truyền thông bằng nhiều cách, nhiều phương pháp, để thuyết
phục, chuyển nhận thức cho tốt. Làm sao trong quá trình lao động người ta thực thi
quy định cho tốt”.
Để hạn chế những tai nạn đáng tiếc, không chỉ riêng người lao động, mà quan
trọng hơn là ý thức, trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc sử dụng nguồn nhân lực có
chất lượng, được đào tạo cơ bản, thực hiện giám sát điều kiện lao động tại các công
trình. Cùng với đó, các cơ quan chức năng, địa phương cần phối hợp chặt chẽ hơn
nữa trong công tác kiểm tra, xử phạt nghiêm đối với những công trình xây dựng vi
phạm về an toàn lao động.”
So sánh tình hình Việt Nam với các nước phát triển (Úc, Anh, Singapore…)
để thấy tình hình An Toàn Lao Động tại Việt Nam là rất kém.
Ví dụ tại Úc, trong giai đoạn 5 năm từ 08/2007 đến 12/2011, đã có 211 trường
hợp tử vong (An toàn lao động, so sánh hiệu suất, theo dõi báo cáo, so sánh về an
toàn lao động và biểu đồ bồi thường của công nhân tại Úc và New Zealand, 2013).
Tại Singapore, tai nạn lao động chiếm 33 trong tổng số 59 trường hợp tử vong
tại nơi làm việc trong năm 2013. Kết quả là tỷ lệ tử vong của ngành tăng vọt đến 7
lần cho mỗi 100.000 lao động, tăng từ 5,9 của năm trước (Tan, 2014). Mặc dù kết
quả này đã được coi là "tồi tệ nhất" trong 10 năm qua tại Singapore, nó vẫn còn tốt
hơn nhiều so với tai nạn lao động xây dựng Việt Nam.
Con số các vụ tai nạn xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh gián tiếp
đưa dự án xây dựng vào một tình huống mà họ phải chịu nguy cơ cao về sự chậm trễ
và vượt ngân sách. Trung tâm của sự lo ngại về hoàn cảnh An Toàn Lao Động trong
ngành công nghiệp xây dựng của Việt Nam là vấn đề của Công Tác An Toàn Lao
Động yếu kém trong các dự án. Có 1 sự cần thiết phải cải thiện Công Tác An Toàn
Lao Động trong xây dựng. Tuy nhiên, bất kỳ nỗ lực theo hướng này sẽ phải được
định hướng bởi các biện pháp An Toàn Lao Động hiện tại được thực hiện bởi các nhà
thầu các dự án. Điều này đòi hỏi nghiên cứu để chẩn đoán Công Tác An Toàn Lao
Động hiện đang được sử dụng cho các dự án xây dựng.
1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của luận văn là để nghiên cứu các nhân tố chính ảnh hưởng đến
Công Tác An Toàn Lao Động xây dựng được triển khai trên các công trường xây
dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Các mục tiêu chính để đạt được mục đích này là:
- Nghiên cứu, đánh giá tổng quan các vấn đề và thành phần quan trọng liên
quan đến An Toàn Lao Động;
- Tìm các nguyên nhân gây mất an toàn lao động trên công trường;
- Thu thập và phân tích dữ liệu từ các Đơn vị thi công và Tư vấn giám sát để
xác định các nhân tố chính tác động trực tiếp đến Công Tác An Toàn Lao Động, rút
ra kết luận làm cơ sở cho việc thực hiện các khuyến nghị cải thiện Công Tác An
Toàn Lao Động.
1.4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng khảo sát
Về không gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát các công trình nhà cao tầng
trong phạm vi Tp.HCM trong những năm gần đây (2010 đến 2014).
Đối tượng khảo sát: Đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng đến là các
Chuyên gia, Giám đốc các dự án, Chỉ huy trưởng và Kỹ sư Tư vấn giám sát đã từng
tham gia tại các công trình nhà cao tầng tại Tp.HCM.
Góc độ phân tích: Phân tích nhìn từ góc độ của Đơn vị thi công và Tư vấn
giám sát, đơn vị trực tiếp tham gia tất cả công tác thi công để có cái nhìn cụ thể, chính
xác nhất các rủi ro.
1.5. Đóng góp của nghiên cứu
Nghiên cứu này đã làm sáng tỏ về Công Tác An Toàn Lao Động của nhà thầu
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu cũng cung cấp cái nhìn sâu sắc vào
những thách thức liên quan đến An Toàn Lao Động xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh. Những đóng góp này có thể giúp mở đường cho sự cải cách An Toàn
Lao Động trong ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu
Tổng quan tài liệu có một cái nhìn chung về việc xác định các điểm yếu trong
các tài liệu hiện có và xác định những lỗ hổng mà vẫn chưa được đưa vào xem xét tại
Việt Nam. Hơn nữa, nó đóng vai trò là nền tảng để lựa chọn một chiến lược nghiên
cứu.
2.1.1. Tầm quan trọng của ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam
Ngành xây dựng chắc chắn là một ngành công nghiệp lớn và đóng vai trò
quan trọng trong mọi nền kinh tế quốc gia. Sheahan (2012) viết: “Ngành công nghiệp
xây dựng là điều cần thiết cho sự phát triển của các thành phố, cộng đồng, khu dân cư
và công nghiệp. Nền kinh tế dựa vào các hoạt động xây dựng cho sự tiến bộ và phát
triển”. Việt Nam có thể không phải là một ngoại lệ. Ngành công nghiệp xây dựng là
một trong những ngành công nghiệp lớn nhất tại Việt Nam với nhiệm vụ chính là để
thực hiện và hoàn thành giai đoạn cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định.
Vai trò và ý nghĩa của nó có thể thấy rõ thông qua sự đóng góp vào quá trình tái tạo
tài sản cố định (tân trang, xây dựng mới…).
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê Việt Nam, ngành xây dựng
chiếm 5,94% tổng sản phẩm quốc nội (GDP); trong đó Theo số liệu thống kê của
Tổng cục Thống kê Việt Nam tình hình kinh tế xã hội năm 2013 trên địa bàn Thành
phố Hồ
40,6% GDP, tăng 7,4%, được coi là một trong những yếu tố
tích cực trong việc tăng trưởng kinh tế năm 2013; và góp phần đáng kể vào việc giải
quyết những khó khăn của nền kinh tế quốc gia.
2.1.2 Liên kết giữa hệ thống an toàn lao động và sự thực hiện an toàn lao động
tốt hơn
Việt Nam vẫn còn thực hiện kém trong an toàn lao động xây dựng (được thể
hiện trong các chương trước). Tuy nhiên, các điều khoản “hệ thống quản lý an toàn
lao động” vẫn có vẻ xa lạ với hầu hết những người làm việc trong ngành công nghiệp
xây dựng Việt Nam.
Nhiều tai nạn lao động xảy ra trong quá trình xây dựng và thực hiện công
trình xây dựng có tỷ lệ cao về tai nạn nghiêm trọng. Trong các công trường xây dựng,
nhiều người làm việc gần nhau do đó nó đòi hỏi rất nhiều sự tương tác và các hoạt
động đó là không thể đoán trước vì bản chất động của công trình xây dựng.
Ngoài ra, trong hầu hết các nền văn hóa, công trình xây dựng có khả năng
chịu đựng khá cao đối với rủi ro làm cho sự cố xảy ra thường xuyên và có tác động
cao. Vì vậy nó được gọi là một sự cần thiết hiệu quả cho công tác an toàn lao động
trong xây dựng, và hệ thống an toàn lao động được tạo ra.
Gallagher et al. (2001) định nghĩa các hệ thống an toàn lao động là “... một sự
kết hợp của việc lập kế hoạch và đánh giá, sắp xếp tổ chức quản lý, sắp xếp tư vấn,
và các yếu tố chương trình cụ thể làm việc với nhau một cách tích hợp để cải thiện
hiệu suất an toàn lao động”. Griffith và Howarth (2001) ngụ ý: "... cách thích hợp
nhất cho nhà thầu chính để giải quyết các yêu cầu về an toàn lao động xây dựng là
thiết lập bên trong tổ chức của hệ thống an toàn lao động và an toàn".
Fewings (2013) khẳng định rằng một hệ thống an toàn lao động tốt chắc chắn có thể
mang lại lợi ích cho các tổ chức xây dựng bao gồm:
- Giảm chi phí;
- Giảm rủi ro;
- Giảm nhân viên vắng mặt và doanh thu lãi;
- Ít tai nạn;
- Giảm bớt các mối đe dọa pháp lý;
- Cải thiện chỗ đứng trong số các nhà cung cấp và các đối tác;
- Danh tiếng tốt hơn cho công ty giữa các nhà đầu tư, khách hàng và cộng đồng;
- Tăng năng suất, là kết quả của nhân viên khỏe mạnh, hạnh phúc hơn và có
động lực.
Cho đến nay, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra yếu tố chính của hệ thống an toàn
slao động mà liên quan đến việc thực hiện an toàn lao động tốt hơn. Griffith và
Howarth (2001) tin rằng một hệ thống quản lý an toàn lao động hiệu quả nên được
dựa trên một hệ thống tiếng nói tập thể, trong đó có thủ tục xem xét an toàn lao động
như là một “đóng góp lớn cho tổ chức thành công toàn diện”. Gallagher (1997) cho
thấy rằng yếu tố quan trọng cho việc thực hiện an toàn lao động thành công nên bao
gồm: mức độ cao của sự cam kết quản lý cấp cao; Trách nhiệm quản lý an toàn lao
động được biết đến; tham gia giám sát được khuyến khích; tham gia tích cực của
người đại diện quản lý an toàn lao động, người có vai trò rộng lớn; chấp hành an toàn
nghề nghiệp hiệu quả; xác định nguy cơ kế hoạch, đánh giá kiểm soát rủi ro và chú
trọng loại trừ; và tiếp cận toàn diện trong việc kiểm tra và điều tra.
2.2. Quản lý an toàn lao động - Các thành phần.
2.2.1. Hệ thống quản lý an toàn lao động
Gần đây, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để giải quyết những vấn đề, kết
quả là tạo ra hệ thống quản lý mới. Boyle (2008) nói rằng quá trình quản lý rủi ro đối
với an toàn lao động là không có khác biệt so với bất kỳ hoạt động quản lý khác. Nó
chỉ là một chút khó khăn hơn do tính phức tạp của nó. Việc thực hiện và duy trì một
Hệ thống quản lý an toàn lao động là những yêu cầu đầu tiên để quản lý hiệu quả các
rủi ro về an toàn lao động qua một tổ chức. Boyle (2008) và Fewings (2013) trình
bày khuôn khổ quản lý với tên gọi khác nhau, nhưng về cơ bản có các bước và ý
tưởng tương tự.
Fewings (2013) cho rằng các vấn đề quản lý chủ chốt chứa các yếu tố sau đây:
(i) khuôn khổ chính sách cơ bản; (ii) người chịu trách nhiệm; (iii) thiết kế an toàn;
(iv) lập kế hoạch và tổ chức toàn diện; (v) giám sát tốt; (vi) khu vực tách biệt hoặc
hạn chế; (vii) có sẵn các thiết bị bảo vệ cá nhân; (viii) sắp xếp cẩn thận các hoạt động
có ảnh hưởng đến nhau; và (ix) đào tạo với quá trình giám sát và kiểm tra.
Hình 2.1 Khuôn khổ quản lý của Hệ thống quản lý an toàn lao động.
Nguồn: Fewings (2013)