MƠ CƠ
(Muscle tissues)
Bài giảng Lớp 17YA1-2, Đại học Bn Ma Thuột
(tháng 11-12/2018)
TS.BS Võ Đình Vinh
Trưởng Bộ mơn Mơ-Phơi, Khoa Y - HUBT
1
MỤC TIÊU:
1. Nêu được đặc điểm chung & phân loại mô cơ.
2. Mô tả được cấu tạo vi thể, siêu vi thể của
một sợi cơ vân.
3. Giải thích được quá trình co cơ vân.
4. Mơ tả được cấu tạo vi thể của một sợi cơ tim &
đặc điểm vi thể mô nút của tim.
5. Mô tả được cấu tạo vi thể của một sợi cơ trơn &
của mô cơ trơn.
2
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG & PHÂN LOẠI CƠ
1.1. Đặc điểm chung của mơ cơ/Muscle tissues:
➢ TB biệt hóa cao có khả năng co duỗi, giúp vận động cơ thể
hoặc nội tạng, đòi hỏi năng lượng & thay đổi điện thế màng TB;
➢ Hình thái: Sợi cơ dài
& có 3 cấp độ:
• TB cơ/sợi cơ
• Tơ cơ/vi sợi cơ
• Xơ cơ/siêu sợi cơ
➢ Hố học:
o Protein (mơ cơ là nơi dự trữ
protein lớn nhất của cơ thể).
o Glucide (glycogen).
o Lipid (mỡ trung tính).
H2O, muối khống:
o Chất vơ cơ
Na, K, Ca, Mg, P,…
o ATP, ADP, enzym
Protein cấu tạo nên các xơ co duỗi
(actin, myosin, troponin, tropomyosin,
titin, ,-actinin). Ngồi ra, có:
myoglobin, myoalbumin, myogen.
Sơ đồ cấu tạo sợi cơ vân
➢ Nguồn gốc: Từ trung bì phơi.
1.2. Phân loại mô cơ
❑ Cơ sở phân loại mô cơ
o Hình thái;
o Vị trí trong cơ thể;
o Tính chất co duỗi;
o Kiểm soát & phân bố
thần kinh.
❑ TB khác có khả năng
co duỗi:
o TB cơ-biểu mơ (nguồn
gốc từ ngoại bì phơi).
o TB ngoại mạc (nguồn
gốc giống 3 loại cơ: từ
trung bì phơi).
[3]
4
II. CƠ VÂN (Skeletal muscle)
Màng sợi cơ
2.1. Cấu tạo sợi cơ vân:
* Hình lăng trụ, thon 2 đầu;
* Dài: TB 4 cm (20) , 10-100 µm.
* Có các vân dọc (các tơ cơ) & vân
ngang (vân sáng, tối).
❑ Màng sợi cơ gồm:
o Màng bào tương & màng đáy;
o Giữa 2 màng: TB vệ tinh (CT)
→Sợi cơ; sợi collagen, sợi lưới.
❑ Nhân (N):
o Nhân hình trứng, ở ngoại vi TB;
o Nhiều nhân (7.000)/sợi cơ.
❑ Cơ tương/bào tương:
o Tơ cơ vân (1 sợi cơ có hàng trăm
tơ cơ);
o Những bào quan khác & chất vùi.
Vân tối Vân sáng Nhân
Tơ cơ
(TB vệ tinh)
(Tơ
cơ)
[3]
5
Tơ cơ vân
Cấu tạo vi thể:
▪ Sợi dài, xếp song song
trục TB, tạo thành bó.
▪ Dọc mỗi tơ cơ có những
đoạn sáng - tối theo chu kỳ:
• Đoạn/vân sáng gọi là đĩa I
(Isotrope): giữa là vạch Z
nhỏ thẫm màu.
• Đoạn/vân tối gọi là đĩa A
(Anisotrope): dài gấp 2 lần
I, giữa đĩa A là vạch H &
giữa H là vạch M.
▪ Đơn vị co cơ/Sarcomere:
Là đoạn giữa 2 vạch Z kế
tiếp nhau (2,5µm).
Sợi cơ vân
Tơ cơ
Z
H
M
Z
A
Z
I
Z
H
Actin
Myosin
M
Đơn vị co cơ/sarcomere
Cấu tạo siêu vi:
Mỗi tơ cơ gồm 2 loại xơ
cơ rất nhỏ: xơ dày
myosin & xơ mảnh
actin.
▪ Cắt dọc 1 tơ cơ:
Xơ myosin: Chỉ có trong
đĩa A.
Xơ actin: Có ở đĩa I & A
(trừ vạch H, M).
▪ Cắt ngang 1 tơ cơ:
Tại đĩa A, xơ actin xếp
theo hình lục giác xoay
quanh xơ myosin (còn
tại đĩa I, vạch H & M?).
H
M
A
Z
Xơ
myosin
Z
Xơ
actin
H
M
Z
Đĩa I
I
Vạch H
Z
Vạch M
Đĩa A
[1]
1 ĐV CO CƠ (SARCOMERE/Lồng KRAUSE)
Cắt dọc
Actin
VẠCH Z
-actinin
Cắt ngang
M
Xơ titin
Z
Xơ actin Xơ myosin
Phần thẳng Phần chun
Z
[1]
VỊ TRÍ CỦA XƠ TITIN TRONG MỐI LIÊN HỆ VỚI XƠ MYOSIN & VẠCH Z
8
Cấu trúc phân tử của các xơ cơ
❖ Xơ myosin: protein dạng sợi, 2 phần:
• Phần nặng/thân: các sợi họp thành bó;
• Phần nhẹ/đầu: phình, nhơ ra ngồi (là
điểm gắn với ATP & xơ actin).
❖ Xơ actin: có 3 loại protein:
▪ G-actin: hình cầu, tạo 2 chuỗi xoắn kép.
▪ Tropomyosin: sợi nằm giữa 2 chuỗi
actin.
▪ Troponin: phức hợp gồm 3 thành phần:
• Tr-I (Inhibitor): Nơi ngăn sự tiếp xúc
giữa myosin với actin = cách che lấp
điểm tiếp xúc trên G-actin (cơ nghỉ).
• Tr-T: nơi troponin gắn với tropomyozin.
• Tr-C: nơi troponin gắn ion Ca²⁺ & giải
phóng điểm tiếp xúc trên G-actin.
Thân
[2]
Phần
đầu
Điểm tiếp xúc
với myosin
9
Những bào quan khác & chất vùi của sợi cơ
* Bộ Golgi, ti thể phong phú.
* Có hạt glycogen, myoglobin.
* Lưới nội bào trơn rất phát
triển tạo mạng lưới ống-túi
đặc biệt (tích trữ Ca²⁺), gồm:
Các ống tận/túi tận & ống nối.
* Hệ thống ống ngang/hệ
thống vi quản T (bộ ba/triad)
gồm có:
+ 1 ống T (ống ngang) do
màng sợi cơ lõm vào cơ
tương.
+ 2 ống tận/túi tận của lưới
nội bào nằm 2 bên ống T.
(Triad nằm ở vị trí giữa đĩa A
và I).
[5]
10
Hình ảnh siêu vi của sarcomere
[1]
11
2.2. Mô cơ vân
❑ Cấu tạo bắp cơ vân:
* Từ sợi cơ→bó sợi cơ (nhỏ, nhỡ, lớn)→bắp
cơ.
* Mơ LK/mơ nội cơ (sợi LK & ít ngun bào
sợi) nằm phía ngồi màng đáy của sợi cơ
vừa bọc sợi cơ vừa gắn chúng thành bó
[3]
nhỏ, nhỡ, lớn,... Mơ LK này được gọi lần
Chỗ liên
lượt: mơ nội cơ→bao bó sợi cơ→cân.
kết cơ-gân
* Liên kết cơ-gân: Phần đầu/cuối bắp cơ nối
với gân, gồm: Tận cùng sợi cơ có các tơ
cơ lồng vào các sợi gân (“ngón tay” = tơ
Bắp cơ
cơ lồng vào “bao tay” = bó xơ collagen).
❑ Phân bố mạch & thần kinh (TK):
Màng bào tương
Màng đáy
TB cơ
* Mao mạch kín.
Sợi
* Mạch bạch huyết không tới từng sợi cơ như TB cơ
gân
ở sợi cơ tim.
[1]
* Các tận cùng TK đến từng sợi cơ → thoi TKSợi lưới
cơ (c.giác) & bản vận động (v.động).
LIÊN KẾT CƠ-GÂN
* Sợi TK giao cảm chi phối mạch máu.
Mô cơ vân: Từ bắp cơ đến tơ cơ
Mô cơ vân: Từ bắp cơ đến xơ cơ
Bắp cơ
Bó sợi cơ
Sợi cơ
Tơ cơ
[3]
13
2.3. Thay đổi hình thái khi co cơ: Khi có khử cực màng
TB→ion Ca giải phóng & gắn với troponin→đầu phình myosin tiếp xúc
& trượt trên actin gây co cơ. Khi co cơ, có những thay đổi sau:
- Độ dài Đĩa A không thay đổi;
- Tơ cơ ngắn lại nhưng chiều dài 2 xơ actin & myosin không đổi;
- Đĩa I, vạch H ngắn lại & biến mất khi cơ co mạnh;
- Hai vạch Z xích lại gần nhau.
[4]
III. CƠ TIM (Cardiac muscle)
[3]
3.1. Cấu tạo sợi cơ tim
Vi thể
o TB nhỏ & ngắn hơn sợi cơ vân
nhưng các sợi cơ tim chia
nhánh & nối với nhau thành
lưới.
o Mỗi TB có 1-2 nhân nằm ở
trung tâm.
o Tơ cơ cũng họp thành bó
nhưng vân ngang mờ & mảnh
hơn cơ vân.
o Có vạch bậc thang/đĩa nối/đĩa
gian cơ tim: là nơi 2 đầu sợi
cơ tim tiếp giáp nhau.
[5]
15
Cấu tạo siêu vi sợi cơ tim:
❑ Xen giữa tơ cơ có các bào
quan & cấu trúc sau:
o Ti thể phong phú, chiều dài
bằng 1 sarcomere.
o Bộ Golgi nhỏ.
o Vi quản T: lớn hơn nhưng ít
hơn cơ vân, nằm ngang vạch Z.
o Lưới nội bào trơn: cấu tạo đơn
giản; 1 ống ngang nhỏ của LNB
cùng với ống T màng TB tạo nên
diad & cùng vị trí với vạch Z.
o Glycogen nhiều hơn cơ vân.
❑ Màng bọc TB: màng BT; ngoài
là màng đáy (trừ nơi hai TB liên
hệ với nhau).
So sánh cấu trúc siêu vi sợi cơ vân & sợi cơ tim
[4]
17
Cấu trúc của vạch bậc thang: phần ngang & phần dọc
Vịng dính
Thể liên kết
(desmosome) → tạo nên
vạch bậc thang
Vạch bậc thang
Liên kết khe
Nhân
Sợi cơ tim
Mạch máu
18
3.2. Mơ cơ tim
• Sợi cơ tim liên kết với
nhau tạo lưới sợi cơ.
• Lỗ lưới sợi cơ có mao
mạch máu, mao mạch
bạch huyết & sợi thần
kinh.
• Có lá xơ, vòng xơ tạo bộ
khung xơ (chỗ bám của
các sợi cơ tim & chia trái
tim 2 phần: tâm nhĩ &
tâm thất).
• Màng tim: màng trong =
nội tâm mạc (lợp mặt
trong) & màng ngoài =
ngoại tâm mạc (lợp mặt
ngoài khối cơ tim).
[3]
[5]
19
3.3. Mơ nút:
- Là những đám TB hình bầu
dục, trong bào tương có các
tơ cơ.
- Chức năng: phát sinh & dẫn
truyền xung động, gồm:
+ Nút xoang/nút xoang-nhĩ
(nút Keith-Flack);
+ Nút nhĩ thất (nút Tawara);
+ Bó nhĩ thất (bó His);
+ Lưới sợi Purkinje.
Nhánh trái
TM
chủ
trên
Nút
xoang nhĩ
Nút nhĩ thất
Bó His
Nhánh phải
Luới Purkinje
TB mơ nút
[5]
20
3.4. Tế bào nội tiết ở tim (tham khảo)
- Vị trí: Khu trú ở 2 tiểu nhĩ (F & T), một số ở tâm nhĩ & dọc
hệ thống dẫn truyền ở vách liên thất.
- Cấu tạo: giống tế bào cơ tim; bào tương có hạt chế tiết có
vỏ bọc chứa 2 tiền hormon polypeptid:
+ Tiền hormon cardio-dilatin (CDD) → gây giãn tim, mạch;
giảm lưu lượng máu & giảm huyết áp;
+ Tiền hormon atrial natriuric polypeptid (ANP) → tăng bài
tiết Na⁺ ở thận.
21
IV. CƠ TRƠN (Smooth m.)
• Có ở thành các tạng rỗng,
thành mạch máu, da,…
• Khơng có vân ngang;
• Hoạt động tự chủ (không
theo ý muốn).
4.1. Cấu tạo sợi cơ trơn
Vi thể:
• TB cơ trơn/sợi cơ: hình thoi;
• Kích thước tuỳ cơ quan;
• 1 nhân nằm phần phình
giữa TB;
• Màng bọc sợi cơ: màng bào
tương & màng đáy + sợi
collagen & sợi lưới gắn kết
các sợi cơ.
Các sợi cơ trơn cắt ngang
Các sợi cơ trơn cắt dọc
22
Siêu vi thể:
❑ Có: ti thể, lưới nội bào, bộ Golgi,
hạt glycogen, myoglobin, thể
đặc, tấm đặc & các xơ cơ.
❑ 3 loại xơ cơ: actin (khơng có
troponin), myosin (nhưng khơng
tạo sarcomer) & xơ trung gian
với 3 đặc điểm:
• Chạy dọc hoặc xiên với trục sợi
cơ.
• Các bó xơ trung gian gắn với thể
đặc & tấm đặc tạo khung vững
chắc cho sợi cơ khi co duỗi.
• Tỉ lệ actin & myosin cao hơn ở cơ
vân; xơ actin dính vào thể đặc,
tấm đặc & quây kín xơ myosin.
(3 đặc điểm trên của xơ cơ không
tạo nên vân ngang).
Xơ trung gian gắn với thể đặc
CƠ DUỖI
CƠ CO
23
Màng sợi cơ
4.2. Mơ cơ trơn
• Sợi cơ xếp lồng vào nhau
thành bó hoặc lớp (do phần
phình của TB này sát với đầu
nhọn của TB khác).
• Khoảng gian bào chứa sợi
collagen, sợi lưới & chất gian
bào gắn các sợi cơ với nhau.
Cắt ngang bó/lớp cơ trơn:
mặt cắt có những diện tích
khác nhau, nhân TB ().
Nhân
Ti thể
Sợi
lưới/võng
[1]
• Giữa các bó sợi cơ: mơ liên
kết, mạch máu, mạch BH &
thần kinh (ít mạch máu hơn
cơ tim & cơ vân).
24
[4]
So sánh sự khác nhau của 3 loại cơ
ĐẶC ĐIỂM
CƠ VÂN (1)
CƠ TIM (2)
CƠ TRƠN (3)
Vị trí trong cơ
thể
Bám vào xương (còn gọi là
cơ xương)
Thành của quả tim
Thành các tạng rỗng,
mạch máu, mống mắt
Hình dạng tế
bào
Hình trụ dài, song song
Hình trụ phân nhánh
nối với nhau thành lưới
Hình thoi ngắn
Vân ngang
Có (rất rõ)
Có (khá rõ)
Khơng
Số lượng, vị
trí nhân TB
Nhiều nhân, ở ngoại vi
1-2 nhân, trung tâm
1 nhân, trung tâm
Các ống T
Tại nút giao nhau giữa đĩa A-I
Tại vạch Z
Khơng có
Lưới nội bào
trơn (SR)
Phát triển thành hệ thống ống Kém phát triển hơn cơ
túi bao quanh tơ cơ; tạo cấu
vân. Tạo cấu trúc bộ
trúc bộ 3 (triad) với ống T
đôi (diad) với ống T
Có lưới nội bào trơn
nhưng kém phát triển
Liên kết khe
Khơng
Có (tại vạch bậc thang)
Có
Đơn vị co cơ
Có
Có
Khơng
Kiểm sốt co
cơ
Theo ý muốn (TK não tủy)
Không theo ý muốn
(mô nút + TK tự chủ)
Không theo ý muốn
(TK tự chủ)
Tốc độ co cơ
Rất nhanh
Tương đối nhanh
Chậm (kém 100 lần 1)
K.năng tái tạo Hạn chế (nhờ TB vệ tinh)
Không
Mạnh
Nhận dạng
Vạch bậc thang; 1-2
nhân nằm ở trung tâm.
Khơng có vân; 1 nhân
ở trung tâm.
Vân dọc & vân ngang;
nhiều nhân nằm ngoại vi