t
Nhóm 8 – Lớp 69DCLG22
1.1, Tính chất sản chất của Cảng
1.1.1, Cảng là gì?
1.1.2, Tính chất sản xuất của cảng
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CẢNG
Cảng Hải Phòng
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CẢNG
Cảng Vũng Tàu
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CẢNG
Cảng Quốc tế Long An
1.2. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CẢNG
1.2.1, Vai trò của Cảng
1.2.1, Vai trò của Cảng
Vai tro
Ngoại thương -Nhân tố tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển đội tàu buôn và cho phép không bị lệ
thuộc vào sự kiểm soát của các nước khác.
-Đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển
và giữ vững mối quan hệ thương mại với các
nước khác.
Công nghiêp
-Tác động trong việc xuất nhập khẩu máy móc
thiết bị và nguyên nhiên vật liệu.
1.2.1, Vai trò của Cảng
Vai tro
Nông
nghiêp
-Xuất lúa gạo, nông sản.
-Nhập phân bón, máy móc thiết bị phục vụ cho
nông nghiệp.
Nội
thương
-Phục vụ xếp dỡ hàng hóa cho các phương tiện vận
tải nội địa, vận tải ven biển và vận tải quá cảnh.
-Nhân tố tăng cường hoạt động của nhiều cơ quan
kinh doanh và dịch vụ khác.
Thành phố -Tiền đề cho thành phố cảng trở thành các khu
cảng
trung tâm công nghiệp lớn và tạo công ăn việc làm
cho nhân dân thành phố.
1.2. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CẢNG
1.2.1, Vai trò của Cảng
1.2.2, Nhiệm vụ của cảng
- Lập sơ đồ công nghệ, thực hiện công tác xếp dỡ vận tải nội bộ, công tác đóng gói, bảo quản giao
nhận hàng hóa và các công tác phục vụ khác như làm sạch hầm tàu, toa xe...
- Tiến hành công tác hoa tiêu, lai dắt, cung ứng lương thực, thực phẩm, nguyên nhiên vật liệu cần
thiết cho tàu.
- Phục vụ kỹ thuật sửa chữa cho tàu và phục vụ hàng hóa.
- Tổ chức tránh nạn cho phương tiện vận tải trong những trường hợp thời tiết xấu.
1.3. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU TRONG CÔNG
TÁC SẢN XUẤT Ở CẢNG
-Là những chỉ tiêu để đánh giá quy mô sản xuất của cảng.
1.3.1.
CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
a, Tấn vật lý
Là khối lượng hàng hóa chuyển qua cảng bằng tấn thực tế không kể xếp dỡ bao nhiêu lần.
Trong đó: Qi: Khối lượng hàng hóa xếp dỡ lần thứ i.
Ý nghĩa: Tấn vật lý là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu khai thác chủ yếu của cảng.
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
b, Tấn thông qua
Là khối lượng hàng hóa chuyển qua mặt cắt cầu tàu hoặc sang mạn trong một thời gian nhất
định không phụ thuộc vào phương tiện của cảng hay của chủ hàng.
Ý nghĩa: Tấn thông qua là chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá qui mô sản xuất của cảng và căn cứ vào
chỉ tiêu này để giao kế hoạch hàng năm cho cảng.
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
b, Tấn thông qua
Những khối lượng hàng được tính vào tấn thông qua:
- Lượng hàng chuyển qua mặt cắt cầu tàu.
- Nguyên nhiên vật liệu cấp cho tàu.
- Nguyên nhiên vật liệu xây dựng cảng được chuyển đến cảng bằng đường thủy và do máy móc thiết bị, nhân lực của cảng
thực hiện.
- Hàng hóa sang mạn nhưng khi chuyển vào cầu tàu được tính vào tấn thông qua một lần.
Những khối lượng hàng hóa không được tính vào tấn thông qua:
- Hàng hóa chuyển đến cảng bằng đường sắt (ô tô) sau đó lại chuyển đi khỏi cảng bằng đường sắt (ô tô).
- Hàng hóa được chuyển từ cầu tàu này sang cầu tàu khác.
- Hàng hóa do tàu tránh nạn xếp lên bờ sau đó lại xếp xuống tàu chuyển đi.
- Lượng hàng còn ở trên tàu đang xếp dở dang giữa hai kỳ kế hoạch.
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
c, Tấn xếp dỡ
Là khối lượng hàng được dịch chuyển hoàn thành theo các quá trình xếp dỡ trong một thời gian nhất
định, nó không phụ thuộc vào cự ly vận chuyển hàng, phương pháp xếp dỡ và các công việc phụ khác.
Trong đó:
QXD là khối lượng của mỗi lần xếp dỡ
Ý nghĩa: Tấn xếp dỡ là chỉ tiêu làm căn cứ để lập kế hoạch nội bộ, để định mức cũng như trả lương
sản phẩm cho công nhân.
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
d, Tấn thao tác
Là khối lượng hàng được dịch chuyển hoàn thành theo từng bước công việc trong từng phương án xếp
dỡ nhất định.
∑Qtt = Qtt1 + Qtt2 + ...............
Ý nghĩa: Tấn thao tác là chỉ tiêu để đánh giá khả năng tổ chức công tác xếp dỡ ở cảng.
Mối liên hệ giữa TTQ, TXD, TTT:
∑QTQ ≤ ∑QXD ≤ ∑Qtt
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
e, Tấn bảo quản
Là toàn bộ khối lượng hàng được bảo quản trong kho hoặc ngoài bãi trong một thời gian nhất định .
Trong đó: Q' lượng hàng còn lưu lại trong kho ở đầu kỳ kế hoạch.
Qi lượng hàng lưu trong kho ở ngày thứ i.
n số ngày tính toán.
Ý nghĩa: Là chỉ tiêu đánh giá công tác bảo quản hàng trong kho cũng như mức độ sử dụng kho bãi.
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
f, Tấn ngày bảo quản
Là tích số giữa khối lượng hàng bảo quản và thời gian bảo quản lượng hàng đó
∑Qbq = ∑QiTi
(Tấn ngày bảo quản)
1.3. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC
Là những chỉ tiêu phản ánh về mặt chất lượng trong công tác xếp dỡ hàng ở cảng
SẢN
XUẤT Ở CẢNG
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
1.3.2. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
1.3.2. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
a, Hệ số lưu kho:
Là tỷ số giữa khối lượng hàng hóa lưu kho so với tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng trong
một thời gian nhất định.
1.3.2. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
b, Hệ số chuyển thẳng
Là tỷ số giữa khối lượng hàng hóa chuyển thẳng so với tổng khối lượng hàng hóa thông
qua cảng trong một thời gian nhất định.
'
1
Q
γ =
Q1 + Q2 + Q1'
1.3.2. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
c, Hệ số sang mạn
Là tỷ số giữa khối lượng hàng hóa sang mạn so với tổng khối lượng hàng hóa thông qua
cảng trong một thời gian nhất định.
1.3.2. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
d, Hệ số chuyển từ kho tiền phương sang xe tiền phương do thiết bị tiền phương đảm
nhiệm:
Là tỷ số giữa khối lượng hàng hóa chuyển từ kho tiền phương sang xe tiền phương hoặc
ngược lại so với tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng trong một thời gian nhất định.
1.3.2. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
e, Hệ số xếp dỡ
Là tỷ số giữa tổng số tấn xếp dỡ so với tổng số tấn thông qua trong một thời gian nhất
định.
k xd
Q
∑
=
∑Q
XD
tq
≥1
NHÓM 8- LỚP 69DCLG22