Tình thái từ
Người đăng: Bảo Chi - Ngày: 01/10/2017
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và
để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Tech12h xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và
hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Chức năng của tình thái từ
Quan
sát
những
từ in đậm
trong
các ví
dụ
sau và
trả
lời
câu
hỏi:
a.
“Mẹ
đi
làm
rồi à?”
b. “Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.
- Con nín đi!”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c.
“Thương thay cũng
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!”
một
kiếp
người
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d.
“Em
chào
Câu
1. Trong các câu (a), (b), (c), (d) nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi.
2. Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?
Trả lời:
cô ạ!”
hỏi:
1.
a. Nếu lược bỏ từ "à" thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.
b. Nếu lược bỏ từ "đi" thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.
c. Nếu không có từ "thay" thì không thể cấu tạo được câu cảm thán.
d. Nếu lược bỏ từ "ạ" không thể hiện được sự lễ phép của học sinh đối với cô giáo.
2. Từ "ạ" giúp cho câu chào thể hiện tính lễ phép cao hơn.
2. Sử dụng tình thái từ
Các từ tình thái in đậm trong các câu dưới nay thể hiện tình huống giao tiếp khác nhau như thế
a.
“Bạn
chưa
về
b.
“Thấy
mệt
c.
“Bạn
giúp
tôi
một
tay
d.
“Bác
giúp
cháu
một
tay
Trả
a.
Cùng
lứa
tuổi
mục
đích
nghi
b. Khác nhau về thứ bậc tuổi tác - biểu hiện sự quan tâm, tình cảm yêu
c.
Cùng
thứ
bậc
mục
đích
đề
d. Không cùng thứ bậc - mục đích đề nghị, thể hiện sự tôn trọng
nào?
à?”
ạ?”
nhé!”
ạ!”
lời
vấn
mến.
nghị
3. Ghi nhớ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm
thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
o
Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng...
o
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
o
Tình thái từ cảm thán: thay, sao...
o
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà... Khi nói, khi viết, cần chú ý sử
dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tinh
cảm...).
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: (Trang 82 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm. là tình
thái từ, từ nào không phải là tình thái từ.
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với !
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: (Trang 82 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Giải thích ý nghĩa của các từ tình thái in đậm trong những câu
dưới
đây:
a.
“Bà
lão
láng
giềng
lật
đật
chạy
sang:
Bác
trai
đã
khá
rồi
chứ?”
(Ngô
Tất
Tố
Tắt
đèn).
b. “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định đế đến lúc cưới vợ thì giết thịt...” (Nam
Cao,
Lão
Hạc)
c. “Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người
đáng
kính
ấy
bây
giờ
cũng
theo
gót
Binh
Tư
để
có
ăn ư?”
(Nam
Cao,
Lão
Hạc)
d. “Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống: Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước
khi
đi.”
(Khánh
Hoài,
Cuộc
chia
tay
của
những
con
búp
bê)
e. “Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng
đưa
cho
em
tôi
và
nói:
Cô
tặng
em.
về
trường
mới,
em
cố
gắng
học
tập nhé!”
(Khánh
Hoài,
Cuộc
chia
tay
của
những
con
búp
bê)
f.
“Em
tôi
sụt
sịt
bảo:
Thôi
thì
anh
cứ
chia
ra
vậy.”
(Khánh
Hoài,
Cuộc
chia
tay
của
những
con
búp
bê)
g.
“Ông
đốc
tươi
cười
nhẫn
nại
chờ
chúng
tôi:
Các
em
đừng
khóc.
Trưa
nay
các
em
được
về
nhà cơ
mà.”
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: (Trang 83 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Đặt câu với các tình thái từ “mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy” Đặt
câu với các tình thái từ cho trước.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4: (Trang 83 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những
quan hệ xã hội sau:
Học sinh với thầy giáo cô giáo:
Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi:
Con với bố mẹ hoặc cô dì, bác chú:
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5: (Trang 83 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương mà em biết.
=> Xem hướng dẫn giải
BÀI THAM KHẢO THÊM
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. Hãy chỉ rõ các từ đó và nêu công dụng
=> Xem hướng dẫn giải