Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tiểu luận tiến hành thanh tra tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.32 KB, 36 trang )

I,PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1,Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2, Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................2
2.1, Mục tiêu...............................................................................................................2
2.2, Nhiệm vụ..............................................................................................................2
3, Đối tượng phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4, Phạm nghiên cứu........................................................................................................2
5, Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2
II, NỘI DUNG................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................3
1, Khái niệm................................................................................................................3
2, Nội dung của thanh tra:..........................................................................................3
3, Mục đích và nguyên tắc thanh tra lao động.............................................................3
4, hình thức thanh tra lao động:...................................................................................3
5. Quy trình thanh tra.................................................................................................4
6. cơ sở pháp lý về thanh tra lao động tại việt nam......................................................5
7.Vị trí, vai trò và chức năng của thanh tra lao động..................................................5
CHƯƠNG 2: TIẾN HÀNH THANH TRA LAO ĐỘNG VỀ AN TOÀN VỆ SINH
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN.........6
1, Giới thiệu về công ty cổ phần đá quý phú nhuận.....................................................6
2, Tiến hành thanh tra an toàn vệ sinh lao động tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý
Phú Nhuận................................................................................................................... 6
2.1.Chuẩn bị thanh tra.............................................................................................6
2.1.1 Thu thập thông tin........................................................................................6
2.3 Tiến hành thanh tra............................................................................................7
2.3.1, Nội dung kiểm tra.......................................................................................7
2.3.2, Hình thức kiểm tra.....................................................................................8
2.4 Kết thúc thanh tra...........................................................................................10
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA TIẾN HÀNH THANH TRA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN.............................16
3.1 Ưu điểm :.............................................................................................................16


3.2 Nhược điểm.........................................................................................................16
3.3 Đánh giá xử lý các vi phạm pháp luật..................................................................17
3.4 Kiến nghị giải pháp.............................................................................................19
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................


I,PHẦN MỞ ĐẦU
1,Lý do chọn đề tài
An toàn vệ sinh lao động là vấn đề cấp thiết và cần được quan tâm nhiều hơn nữa
trong các doanh nghiệp hiện nay. Hiện nay vì chạy theo lợi nhuận mà không ít doanh
nghiệp đã vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động có sự ảnh hưởng không hề nhỏ
tới người lao động gây ảnh hưởng đến năng suất, sức khỏe người lao động nguy hiểm
hơn nữa đó chính là tính mạng của họ. Không những như vậy còn ảnh hưởng một phần
không nhỏ tới tình hình sản xuất kinh doanh của công ty dẫn đến vị thế của doanh nghiệp
cũng sẽ bị ảnh hưởng theo
Do đó nhà nước đã xây dựng một hệ thống cơ quan nhà nước nhất là về thanh tra
lao động chuyên ngành để tiến hành điều tra xử lý sai phạm của doanh nghiệp trong việc
vi phạm pháp luật về lao động nhất là lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động một trong những
khâu quan trọng trong quản lý nhà nước về lao động ở nước ta. Có vai trò phát triển, xử
lý các vi phạm pháp luật và ngừa hữu hiệu các vi phạm pháp luật. Thanh tra cùng với
phương thức kiểm tra, giám sát luôn là kỷ cương pháp luật, công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát luôn là hiện thân của kỷ cương pháp luật, công tác thanh tra dù được thực hiện
dưới các hình thức nào có tác dụng hạn chế răn đe những vi phạm pháp luật
Việc quy định vấn đề an toàn lao động và vệ sinh lao động thành một chế định
trong luật lao động có ý nghĩa có ý nghĩa quan trong trong thực tiễn.
Trước hết, nó biểu hiện sự quan tâm của nhà nước đối với vấn đề bảo đảm sức khỏe làm
việc lâu dài cho người lao động.
Thứ hai, các quy định về đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lao động trong
doanh nghiệp phản ánh nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động

trong vấn đề bảo đảm sức khỏe cho người lao động. Ví dụ : việc trang bị các phương tiện
che chắn trong điều kiện có tiếng ồn, bụi...
Thứ ba, nó nhằm đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần cho người lao động
thực hiện tốt nghĩa vụ lao động. Cụ thể, việc tuân theo các quy định về an toàn lao động
và vệ sinh lao động đòi hỏi người sử dụng lao động trong quá trình sử dụng lao động phải
đảm bảo các điều kiện này (Ví dụ: trang bị đồ bảo hộ lao động, thực hiện các chế độ phụ
cấp...)
1


Vì vậy việc chấp hành tốt an toàn vệ sinh lao động không chỉ giúp bản thân doanh
nghiệp mà còn giúp cho người lao động và xã hội. Đây là lý do em chọn đề tài “Tiến
hành thanh tra an toàn vệ sinh lao động tại công ty Cổ Phần Đá Qúy Phú Nhuận”
2, Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1, Mục tiêu
Để hiểu rõ về tiến hành thanh tra an toàn vệ sinh lao động tại công ty cổ phần đá quý phú
nhuận
2.2, Nhiệm vụ
Thanh tra việc chấp hành các quy định về pháp luật, điều tra tai nan lao động và
những vi phậm về an toàn lao động, vệ sinh lao động,tham gia hướng dẫn áp dụng hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện lao động, an toàn lao động vệ sinh lao
động, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động theo quy định của pháp luật, xử lý theo
thẩm quyền và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về lao
động
3, Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Đối tượng : công ty cổ phần đá quý phú nhuận
4, Phạm nghiên cứu
Thời gian : Thanh tra liên tục
Địa điểm: Tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận
Nhiệm vụ: Thanh tra về công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận, những vấn đề công

ty cần phải thực hiện để đảm bảo an toàn vệ sinh lao động cho nhân viên trong công ty,
những giấy tờ tài liệu cần phải chuẩn bị cho đoàn thanh tra. Quy trình để tiến hành thanh
tra, từ đó phân tích ưu và nhược điểm của tiến hành thanh tra tại công ty, đánh giá nêu lên
những rủi ro phát sinh trong quá trình tiến hành thanh tra, từ đó đưa ra các biện pháp xử
lý vi phạm pháp luật
5, Phương pháp nghiên cứu
Bài viết được hoàn thành thông qua các phương pháp nghiên cứu: phân tích tổng
hợp thông qua các tài liệu về luật thanh tra, khảo sát tình hình công ty, internet, báo chí,..

2


II, NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1, Khái niệm: thanh tra lao động là hoạt động xem xét đánh giá và sử lý việc thực hiện
pháp luật lao động của tổ chức, cá nhân cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực lao động
thực hiện theo trình tự mà pháp luật quy định nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể lao động và tổ chức cá nhân.
2, Nội dung của thanh tra:
Tuyển sụng và đào tạo lao động, thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước tập thể, thời giờ
làm việc và nghỉ ngơi, tiền lương và trả công lao động, an toàn lao động vệ sinh lao động,
lao động đặc thù, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, bảo hiểm xã hội bắt bộc và bảo
hiểm thất nghiệp, tranh chấp lao động, khiếu nại về lao động
3, Mục đích và nguyên tắc thanh tra lao động
Mục đích
Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật về an toàn vệ sinh lao động
kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biên pháp khắc phục, phòng ngừa, phát
hiện và sử lý hành vi pháp luật về lao động
Nguyên tắc:
Tuân thủ theo pháp luật

Đảm bảo chính xác, khách quan trung thực công khai, dân chủ , kịp thời
Không chùng lập về phạm vi đối tượng, nội dung thời gian thanh tra giữa các cơ quan
thực hiện chức năng thanh tra
Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, cá nhân tổ chức là đối tượng
thanh tra
Hợp tác với người sử dụng lao động và người lao động
Phối hợp hợp tác với các cơ quan tổ chức có liên quan trong côn tác thanh tra lao động
4, hình thức thanh tra lao động:
Thanh tra được thực hiện theo kế hoạch:thanh tra được tiến hành theo chương trình, kế
hoạch đã được phê duyệt
Thanh tra thường xuyên:là cuộc thanh tra được tiến hành trên cơ sở chức năng nhiệm vụ
của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành

3


Thanh tra đột xuất: là cuộc thanh tra được thực hiện khi phát hiện cơ quan tổ chức, cá
nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
hoặc do thủ trưởng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
5. Quy trình thanh tra
chuẩn bị thanh tra:
bước 1:Thu thập thông tin tài liệu, nắm tình hình để ban hành quyết định thanh tra bước
2: Ra quyết định thanh tra
bước 3: Xây dựng phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra
bước 4: Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
bước 5: Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
bước 6:Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
bước 7:Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
bước 8:Thông báo về việc ra quyết định thanh tra
Tiến hành thanh tra:

bước 1: Quyết định thanh tra
bước 2: Thu thập thông tin tài liệu liên qua đến nội dung thanh tra
bước 3:Kiểm tra xác minh thông ti tài liệu
bước 4:Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra
bước 5:Sửa đổi bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra trong quá trình ra quyết định thanh
tra
bước 6:Thay đổi trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, bổ sung thành viên
đoàn thanh tra
bước 7:Gia hạn thời gian thanh tra
bước 8: Báo cáo kết quả thực hiện hiệm vụ của thanh viên đoàn thanh tra
bước 9:Nhật ký đoàn thanh tra
bước 10:Kết thúc thanh tra tại nơi thanh tra
Kết thúc thanh tra
Bước 1:Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra
Bước 2:Đánh giá chứng cứ ở đoàn thanh tra
Bước 3:Xem xét báo cáo kết quả thanh tra
Bước 4:Thực hiện ý kiến chỉ đạo của người ra quyết định
4


Bước 5:Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
Bước 6:Ký ban hành và công bố kết luận thanh tra
Bước 7:Giao trả hồ sơ và tài liệu
Bước 8Tổng kết hoạt động của đoàn thanh tra
Bước 9:Lập bàn giao hồ sơ thanh tra
6. cơ sở pháp lý về thanh tra lao động tại việt nam
Luật thanh tra 2010 quy định
Nghị định số 86/2011/ NĐ-CP, Nghị định số 97/2011/ NĐ-CP ngày 21/10/2011
Thông thư 01/2012/TT-TTCP, Thông thư số 2/2012/TT-TTCP, Thông thư 05/2012/TTTTCP
Luật lao động 2012 quy định một số nhiệm vụ chung về thanh tra lao động: điều 237

nhiệm vụ thanh tra nhà nước về lao động.
Điều 238 thanh tra lao động quy định: thanh tra bộ lao động thương binh và xã hội thực
hện chức năng thanh tra chuyên ngành về lao động
Việc thanh tra lao động về an toàn vệ sinh lao động các lĩnh vực chất phóng xạ, thăm dò
khai thác dầu khí các phương tiện vận tải đương sắt, đường thủy đường bộ, đường hàng
không và các đơn vụ trực thuộc lực lượng vũ trang do các đơn vị cơ quan quản lý nhà
nước về lĩnh vực đó thực hiện với sự phối hợp của thanh tra chuyên ngành về lao động
7.Vị trí, vai trò và chức năng của thanh tra lao động
ở trung ương có thanh tra bộ lao động thương binh xã hội
ở tỉnh thành phố trực thuộc trung ương có thanh tra sở lao động- thương binh và xã hội
thanh tra lao động thực hiện chức năng hành chính và thanh tra chuyên ngành về lao
động trong phạm vi quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật

5


CHƯƠNG 2: TIẾN HÀNH THANH TRA LAO ĐỘNG VỀ AN TOÀN VỆ SINH
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
1, Giới thiệu về công ty cổ phần đá quý phú nhuận
Địa chỉ :170E Phan Đăng Lưu, P.3, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh
ĐT: 028 3995 1703 - Fax: 028 3995 1702
Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0300521758
Mã số thuế: 0300521758
Loại hình công ty : Công ty cổ phần
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, phụ kiện
thời trang, quà lưu niệm. Kinh doanh đồng hồ và mua bán vàng miếng
Dịch vụ kiểm định kim cương, đá quý, kim loại quý
Kinh doanh bất động sản
Tính đến năm 2017 công ty cổ phân đá quý phú nhuận có 120 của hàng có tổng số nhân

viên gần 5000 nghìn người lao động
2, TIẾN HÀNH THANH TRA AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
PHÚ NHUẬN
2.1.Chuẩn bị thanh tra
Đoàn thanh tra
2.1.1 Thu thập thông tin
Bố trí trưởng đoàn , phó đoàn( nếu cần) đoàn viên tham gia đoàn thanh tra hoặc
thanh tra viên độc lập
Thu thập các thông tin liên quan đến an toàn vệ sinh lao động tại công ty cổ phần vàng
bặc đá quý phú nhuận
Tổ chức thu thập thông tin:
Từ kho dữ liệu của cơ quan, từ các báo cáo, phản ánh của các cơ quan truyền thông (báo,
đài,…) và đơn thư khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức và cá nhân (nếu có).
Thông tin từ các cơ quan quản lý nhà nước trong ngành, cơ quản quản lý cấp trên và các
cơ quan khác có liên quan.
Thông tin từ việc khảo sát trực tiếp tại tổ chức, cơ quan là đối tượng thanh tra.
Tổng hợp từ đơn thư khiếu nại, tố cáo.( nếu có)
6


2.2, RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
Lập báo cáo khảo sát
Nghiên cứu, phân tích các thông tin thu thập được, đánh giá nhận định theo nội
dung và trình tự. Tổ chức bộ máy, nhân sự, đặc điểm và mô hình tổ chức đơn vị, quy
trình nghiệp vụ chuyên ngành.
Hoạt động, kết quả hoạt động và sự việc liên quan đến các quy định của ngành.
Cơ chế, chính sách, chế độ và các tiêu chuẩn, định mức. Chú ý những chính sách, chế độ
đặc thù.
Tình hình, số liệu tổng quát về nội vụ, và chi tiết vụ việc:
Trường hợp thanh tra toàn diện phải phản ánh tổng thể, toàn diện về hoạt động của đơn

vị.
Trường hợp thanh tra một hoặc một số nội dung thì phản ánh số liệu tổng quát và chi tiết
của nội dung thanh tra.
Nhận định, đánh giá những vấn đề nổi cộm, khả năng và dấu hiệu sai phạm về chính
sách, chế độ, về quản lý và quá trình thực hiện.
Những thuận lợi, khó khăn và tình hình thanh tra, kiểm tra của các cơ quan, tổ chức đối
với đối tượng thanh tra.
Đề xuất những nội dung cần thanh tra, trong đó nêu rõ nội dung trọng tâm, trọng
điểm, những tổ chức, cơ quan, cá nhân cần đến thanh tra, xác minh.
Căn cứ vào kết quả khảo sát, nắm tình hình ( nếu có) và chương trình thanh tra được phê
duyệt, thanh tra sở lao động- thương binh và xã hội thành phố hồ chí minh và giao
nhiệm vụ cho cá nhân, đơn vị chuyên môn soạn quyết định thanh tra ( quyết định thanh
tra xem mục lục 1)
2.3 TIẾN HÀNH THANH TRA
2.3.1, Nội dung kiểm tra
Việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe,
khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng
hiện vật, khai báo, thống kê tai nạn lao động, đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn,vệ sinh
lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,... Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và
các biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị.

7


Việc thực hiện chấp hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn vệ sinh lao
động như đã ban hành. Tình trạng an toàn, vệ sinh của các máy, thiết bị, nhà xưởng, kho
tàng và môi trường nơi làm việc như: Che chắn tại các vị trí nguy hiểm, độ tin cậy của
các cơ cấu an toàn, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng, thông gió, thoát nước, ... Việc sử
dụng, bảo quản trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện kỹ thuật phòng cháy
chữa cháy, phương tiện cấp cứu y tế. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn,

vệ sinh lao động. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra. Việc quản lý,
thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và việc kiểm soát
các yếu tố nguy hiểm có hại. Kiến thức an toàn, vệ sinh lao động, khả năng xử lý sự cố và
sơ cứu, cấp cứu của người lao động. Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe
người lao động, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về an toàn, vệ sinh lao động của
người lao động. Trách nhiệm quản lý của các cấp trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
và phong trào quần chúng về an toàn, vệ sinh lao động ( các hồ sở chuẩn bị xem ở mục
lục 2)
2.3.2, Hình thức kiểm tra
Kiểm tra tổng thể các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến
quyền hạn của cấp kiểm tra. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung kế hoạch an toàn, vệ sinh
lao động. Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày, kiểm tra trước hoặc sau mùa mưa, bão.
Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn.
Việc kiểm tra hồ sơ, sổ sách hoặc các tài liệu liên quan đến tiền lương, thời giờ làm việc
ngoài giờ, thời gian nghỉ giữa ca, thời gian nghỉ phép... hoặc kiểm tra về điều kiện làm
việc, bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động... thì thanh tra viên có thể tiến hành một mình
không cần có đại diện của chủ sử dụng lao động
Quá trình kiểm tra hồ sơ, tài liệu số liệu ghi chép hoặc thiết bị, máy, điều kiện an
toàn, vệ sinh lao động ... thanh tra viên cần so sánh, đối chiếu với báo cáo của giám đốc
doanh nghiệp để ghi nhận những điều thực hiện đúng hoặc chƣa đúng pháp luật của
doanh nghiệp. Đối với những vấn đề doanh nghiệp thực hiện chưa đúng thanh tra viên
cần đi sâu tìm hiểu, tìm nguyên nhân để tư vấn giúp doanh nghiệp khắc phục.
Các hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.
Kiểm tra tổng nước thải theo chất lượng và địa điểm thông kê qua các năm

8


Bảng 2.3.1 : Tổng lượng nước thải theo chất lượng và địa điểm (Phạm vi Trụ sở chính và
Xí nghiệp nữ trang)

Chỉ tiêu
Tổng lượng nước thải theo chất

Đơn vị

2015

2016

2017

M3

11.467

16.689

25.526

lượng và địa điểm
Nguồn : công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận

Kiểm tra môi trường không khí tại khu vực xung quanh nhà máy
Bảng 2.3.2 Kết quả đo môi trường không khí xung quanh ngày 29/11/2017 như sau:

Phương pháp đo
Đơn vị
QCVN 05:2013/BTNMT
Tại khu vực trước cổng
chính

Tại khu vực trước cổng
phụ ( cổng B)
Tại khu vực khu dân cư
phía sau xí nghiệp

Bụi

SO2

NO2

TCVN

TCVN

TCVN

5067:1995

5971:1995

6137:2009

ͷg/ m
300

ͷg/ m
350

ͷg/ m

200

3

3

3

CO
TCNV
59721995
ͷg/ m3
30.000

119

44

54

3047

91

47

53

3590


98

51

65

3680

Ghi chú : QCVN 19:2009/ BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ
QCVN 05:2013/ BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh
Các câu có thể hỏi sẽ hỏi với người lao động và người dân xung quanh:
Người dân xung quanh khu vực nhà máy
1, Anh chị sinh sống gần đây có thấy khó chụi hay âm thanh quá to với tiếng ồn phát sinh
từ nhà máy ra không?
2, Nước sinh hoạt trong gia đình nhà mình có thấy những dấu hiệu gì xấu hay thay đổi
chẳng hạn như : có mùi hôi, vẩn đục,… gì không?
3, Anh chị có thấy nhà máy ở đây thải những chất thải chưa qua xử lý đưa thẳng ra ngoài
môi trường không?
9


Người lao động:
4, Về môi trường làm việc tại khu vực anh (chị) hàng ngày làm có cảm thấy không khí
ngột ngạt, hôi hay bụi gì không?
5, Vấn đề an toàn vệ sinh lao động chẳng hạn như (trang bị các thiết bị bảo vệ khẩu trang
y tế, đầm phục,..) trong quá trình làm việc mà công ty đã làm cho anh ( chị) những gì?
6, Anh ( chị) có những bức xúc hay không hài lòng về công ty đã yêu cầu trong quá trình
làm việc hay không?

Phía công ty
Giám đốc sẽ báo cáo tình hình thực hiện pháp luật về an toàn vệ sinh lao động của đơn vị
theo lập kế hoạch báo cáo thanh tra
Cần cung cấp những tài liệu đến vấn đền các công văn, quy định, số liệu liên quan đến
về an toàn vệ sinh lao động của lĩnh vực hoạt động trong công ty
2.4 KẾT THÚC THANH TRA
Về phía thanh tra:
Theo Điều 16 Luật AT-VSLĐ 2015 Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong
việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc:
1. Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí
độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại
nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc đạt các tiêu
chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công bố, áp dụng và theo nội quy,
quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực
hiện công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc.
4. Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm
loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện
lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
5. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho tàng.
6. Phải có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ngôn ngữ phổ biến của
người lao động về an toàn, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc, nơi lưu giữ, bảo quản, sử
dụng và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy
Môi trường xung quanh nhà máy :
10



Nước thải
Bảng 2.4.1 CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI SAU KHI XỬ LÝ NĂM 2017
Kết

QCVN

Phương pháp

quả

40:2011/BTNMT Cột B

Pt/ Co

6.91

5.5-9

phân tích
TCVN

Mg/l

68

150

Mg/l


94

100

STT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

1

PH

2

Màu

3

Chất rắn lơ lửng
(SS)

4

BOD5 (20⸰C)

Mg/l


43

50

5

COD

Mg/l

102

150

6

Tổng N

Mg/l

32.76

40

Mg/l

7.8

10


7

Amoni (tính theo
nito)

8

Tổng P

Mg/l

3.47

6

9

Dầu mỡ khoáng

Mg/l

0.33

10

10

Tổng xianua

Mg/l


KPH

0.1

90

5.000

Vi
11

coliform

khuẩn/
100ml

6492:2001
TCVN
6185:1996
TCVN
6625:2000
TCVN
6001:2008
SMEWW5220.C:2012
TCVN
6638:2000
TCVN5988:1
995
TCVN

6202:2008
SMEWW5220.F:2012
TCVN
6181:1996
TCVN
6187:1996

Nguồn: Tài nguyên môi trường, quý 3: lấy mẫu ngày 24 tháng 8 năm 20017, kết quả 5 tháng 9 năm 2017)

Ghi chú :QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B- quy chuẩn kỹ thuật quôc gia về nước thải
công nghiệp
Tiếng ồn:
Tiếng ồn sinh ra trong quá trình hoạt động của công ty từ hệ thống điều hòa
không khí, máy bơm, máy phát điện dự phòng, quạt hút khói, hệ thống xử lý nước thải,
các phương tiện giao thông vận chuyển chuyên vật liệu, từ quá trình sản xuất : gia công
vàng, hàn, đập, dập, mài giũa, đánh bóng,..
11


Máy phát điện được đặt trong phòng kín nên sinh ra tiếng ồn cũng hạn chế.Bên
cạnh đó các phương tiện giao thông cũng sinh ra tiếng ồn. Tuy nhiên, nguồn ồn mang
tính gián đoạn. Dẫn đến mức độ ồn cũng không ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung
quanh
Công ty có một vài nguồn gây tiếng ồn, các máy có độ ồn cao được tách riêng
phân tán ( không tạp trung ở một tầng hoặc một cụm riêng biệt). Hơn nữa tất cả các thiết
bị gây tiếng ồn đều đặt trên cao thoáng có độ khuếch tán tốt nên ít ảnh hưởng với các
khu vực khác trong xí nghiệp và gần khu dân cư lân cạn. Nguồn gay ra tiếng ồn lớn nhất
là mày phát điện dự phòng mang tính chất gián đoạn do chỉ sử dụng khi có sự cố mất
điện nên mức dộ ảnh hưởng cũng không đáng kể xe ra vào vận chuyển hàng hóa trong
nhà máy cũng áp dụng biện pháp chạy chậm 5km/h để giảm tiếng ồn

Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động theo nghị định số 44/2016/NĐCP ngày 29/7/2016 và của sở y tế khám sức khỏa định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp hàng
năm, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động như nút bịt tai chống ồn đối với khu
vực có tiếng ồn do máy móc thiết bị
Khí thải:
Bảng 2.4.2 Kết quả phân tích khí thải tại các nguồn thải ngày 29/11/2017 như sau:
Nhiệt
Phương

SO2

độ
CEFINEA/ HDNT- 02

pháp đo
Đơn vị

CO

⸰C

Testo 350-XL
Mg/Nm Mg/N

Lưu

NOX

lượng

HCL HNO3


H2SO4

Bụi

TCVM

TQKT-YHLĐ & VSMT 1993

5977-2009
Mg/N Mg/N

Mg/N

Mg/Nm

Mg/

Mg/N

3

Nm3

m3

m3

m3


30

300

30

120

N/A

N/A

N/A

43

3

m3

m3

N/A

600

300

510


35.9

<1

N/A

<1

QCVN
19:2009/
BTNMT
(cột B

P<
20.000

kp=1,kv=
0,6
Tại ống

303

thoát
khói
12


thoát khí
phải lo
đốt rác A

sau hệ
thống xử

Tại ống
khói
thoát khí
phải lo
đốt rác B

36.8

<1

N/A

<1

337

N/A

N/A

N/A

58

N/A

N/A


N/A

11

578

<4

<2

N/A

N/A

N/A

N/A

<1

25

597

<4

<2

N/A


N/A

sau hệ
thống xử

Tại ống
thoát khí
thải
buông
phân kim
Ý (A)
sau hệ
thống xử

Tại ống
khói
thoát khí
buông
phân
kim Ý
(B) sau
hệ thống
xử lý
13


Tại ống
khói khí
thải

buông
phân

N/A

N/A

<1

25

392

<4

<2

<2

N/A

N/A

N/A

12

<1

467


<4

<2

<2

N/A

kimA sau
hệ thống
xử lý
Tại ống
khói
thoát khí
thải
buông
phân
kimB sau
hệ thống
xử lý
Đối với các mẫu đo khí thải tại các nguồn thải : theo kết quả đo đạc và phân tích trên giá
trị của các chỉ tiêu đo đạc tại 6 vị rí ngày 29/11/2017 đều nằm trong giờ hạn cho phép
của QCVN 19:2009/ BTNMT cột B quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và chất vô cơ
Đối vơi mẫu đo môi trường xung quanh : theo kết quả đo đạc và phân tích trên, giá trị
của các chỉ tiêu đo đạc tại 2 vị trí 29/11/2017 đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 05:2013/ BTNMT quy chuẩn quốc gia về chất lượng xung quanh
Về phía doanh nghiệp
Doanh nghiệp mở cuộc họp nhằm thông báo kết thúc thanh tra và nghe báo cáo

của thanh tra sau khi đã thanh tra doanh nghiệp mình, chịu hình phạt của đoàn thanh tra
đưa ra nếu doanh nghiệp vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động.

14


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA TIẾN HÀNH THANH
TRA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
3.1 ƯU ĐIỂM:
Phía doanh nghiệp:
Bảo đảm không có các vụ tai nạn lao động làm chết người khi công ty khai báo đã
được khai báo. Chấp hành thực hiện điều tra tai nạn lao động theo quy định của thanh tra
tại các sở lao động – Thương binh và Xã hội .
Chuẩn bị thanh tra khá thuận lợi, vì gửi bản lập kế hoạch khảo sát thanh tra cho công ty
trước nên khi thanh tra không mất nhiều thời gian để công thu thu thập những tài liệu cần
thiết cho đoàn thanh tra
Công ty hợp tác nhiệt tình trong việc cung cấp tài liệu cho thanh tra.
15


Phía thanh tra:
Việc lập kế hoạch và thực hiện thanh tra vấn đề an toàn vệ sinh lao động diễn ra
suông sẻ
Trong hoạt động thanh tra đoàn thanh tra tiến hành thanh tra đã sử dụng đúng những
quyền hạn mà Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn quy định. Việc sử dụng các
quyền hạn được đưa ra đúng lúc, đúng thời điểm, phù hợp với mục đích, yêu cầu, nội
dung của cuộc thanh tra đặt ra, không có tình trạng lộng quyền, lạm quyền trong quá trình
thực hiện các quyền trong hoạt động thanh tra.
Về cơ bản, đoàn thanh tra tiến hành thanh tra đã tuân thủ chặt chẽ các quy định
của pháp luật về trình tự, thủ tục thực hiện quyền trong hoạt động thanh tra, bao gồm các

bước tổ chức thực hiện quyền, việc ban hành các văn bản như quyết định, biên bản… để
cụ thể hóa về mặt pháp lý, xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân
là đối tượng thanh tra cũng như cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc
thực hiện quyền trong hoạt động thanh tra.
3.2 NHƯỢC ĐIỂM
Phía công ty:
Về an toàn vệ sinh lao động trong thời gian kiểm tra có chỉ mang tính chung
chung không đột xuất và thường xuyên chẳng hạn( thanh tra theo định kỳ bất ngờ cho
doanh nghiệp) nên có khả năng công ty chỉ làm đối phó với đoàn thanh tra
Có thể xảy ra tình trang đút lót cho đoàn thanh tra mục đích chốn tôi của doanh nghiệp
Phía đoàn thanh tra:
Do khâu khảo sát trước khi tiến hành thanh tra dẫn đến nếu không chính xác có sai
sót sẽ kéo theo sự sai lệch làm chưa tốt nên nhiều khi lựa chọn nhầm đối tượng tiến hành
thanh tra do chưa phân biệt rõ
Hiệu quả của công tác thanh tra nhà nước về lao động chưa mang tính rộng khắp và cơ sở
để đánh giá về mức độ thực hiện pháp luật lao động chưa thực sự đầy đủ và chính xác.
Số lượng thanh tra còn ít và thời gian ngắn nên có thể thanh tra sẽ không thể nào kiểm tra
hết được, đôi khi sẽ bỏ sót một vài chi tiết và công ty sẽ không bị phạt nếu công ty vi
phạm pháp luật.
Thanh tra có trình độ cao còn ít nên trong quá trình thanh tra sẽ mất nhiều thời gian để
kiểm tra kĩ càng hơn.
16


3.3 ĐÁNH GIÁ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM CỦA DOANH NGHỆP THEO LUẬT
haCăn cứ nghị định 95/2013 điều 16
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có
một trong các hành vi sau đây:
a) Không lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở khi xây dựng kế hoạch
hoặc thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động;

b) Không kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc;
c) Không cử người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động;
d) Không thống kê, báo cáo định kỳ hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, sự cố nghiêm trọng theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có
một trong các hành vi sau đây:
a) Không định kỳ đo lường các yếu tố có hại tại nơi làm việc theo quy định;
b) Không lập phương án về các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối
với nơi làm việc của người lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công
trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
c) Không bảo đảm điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nhà xưởng theo
quy định
d) Vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động hoặc
các tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đã công bố áp dụng trong sản xuất,
sử dụng, bảo quản, vận chuyển đối với các loại máy, thiết bị, vật tư, năng lượng, điện,
hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới;
đ) Không định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo quy định;
e) Không có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, nơi
làm việc hoặc có nhưng không đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc
g) Không trang bị đầy đủ các phương tiện kỹ thuật, y tế thích hợp để bảo đảm ứng cứu
kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn lao động;
h) Không cử người có chuyên môn phù hợp làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động,
vệ sinh lao động ở những cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực có nhiều nguy cơ
gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
17


i) Không phân loại lao động theo danh mục công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm để thực hiện các chế độ theo quy định;

k) Không khai báo, điều tra tai nạn lao động, sự cố nghiêm trọng;
l) Không thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh
mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế, không thanh
toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định đối với người lao
động không tham gia bảo hiểm y tế;
m) Không thực hiện chế độ trợ cấp, bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp theo quy định.

18


3.4 KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP
Hoàn thiện cơ chế chính sách . Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, đảm bảo
thống nhất từ khâu phát hiện, ngăn chặn đến điều tra, xử lý, ngăn ngừa tình trạng hình
thức đút lót của doanh nghiệp cho đoàn thanh tra. Hoàn thiện hơn nữa các cơ chế chính
sách có liên quan tới việc thanh tra việc thực hiện các chính sách an toàn – vệ sinh lao
động tại các công ty cổ phần đá quý phú nhuận.
Có các biện pháp tăng cường công tác thanh tra việc thực hiện các quy định của
nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động ở các doanh nghiệp khai thác khoáng sản. Kiên
quyết xử lý nghiêm minh, kịp thời đối với các hành vi vi phạm luật pháp lao động, đặc
biệt là khai hóa các công ty không chấp hành nghiêm quy định pháp luật về lĩnh vực này.
Hoàn thiện phương thức thanh tra . Hình thành các đoàn thanh tra toàn diện về chính sách
lao động, an toàn - vệ sinh lao động nhăm tăng nhanh số lượng các cuộc thanh tra nhưng
giảm phiền hà cho doanh nghiiệp. Mặt khác tăng cường các cuộc thanh tra theo chuyên
đề với quy mô nhanh gọn, có hiệu quả và chất lượng.
Các bước quy trình thủ tục tiến hành thanh tra nhất là khi có khiếu nại hoặc có tại
nạn lao động xảy ra cần được nhanh chóng tiến hành thanh tra theo đúng thủ tục qui định.
Ngoài việc thanh tra theo kế hoạch hằng năm thì các thanh tra viên cần phải tăng cường
tiến hành thanh tra đột xuất để nhằm phát hiện sai sót của các doanh nghiệp và có những
biện pháp xử lý kịp thời.


19


KẾT LUẬN
Qua trên có thấy tầm quan trọng của thanh tra lao động việc thực hiện pháp luật
lao động tại doanh nghiệp thấy được việc thực trạng các doanh nghiệp thực hiện pháp
luật lao động hiện nay còn rất nhiều bất cập, nhiều vấn đề cần giải quyết. Để nâng cao
công tác thanh tra lao động về thực hiện pháp luật trước hết các thanh tra am hiểu sâu
rộng về chuyên môn cần bổ sung thêm số lượng thanh tra còn thiếu. Bên cạnh đó cần đẩy
mạnh việc tuyên truyền việc thực hiện pháp luật lao động cho người lao động và người sử
dụng lao động các doanh nghiệp để thực hiện đúng quy định. Để làm tốt được điều này
cần có sự kết hợp của ba bên là cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và
người lao động. Sử lý nghiêm minh các đối tượng vi phạm hoặc có ý trống đối người thi
hành và hạn chế sự xuất hiện của phong bì trong quá trình làm việc đảm bảo được tính
công bằng và minh bạch trong thanh tra.

20


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật thanh tra số: 84/2015/QH13của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hộ Chủ Nghĩa Việt
Nam
2. Bộ luật lao động nước Cộng Hòa Xã Hộ Chủ Nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi bổ sung
năm 2002, 2006, 2007.
3. Nghị định số: 31/2006/NĐ-CP ngày 29/3/2006 của chính phủ
4. Báo cáo thường niên của công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận 2017
5. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh 2017



SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TP. HỒ CHÍ MINH
CỤC AN TOÀN
LAO ĐỘNG

(Phụ lục 1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2018

Số: 124 /QĐ – TTr

BIÊN BẢN
Công bố Quyết định thanh tra
Hôm nay, hồi 10 giờ 15 phút ngày 23 tháng 8 năm 2017, tại công ty cổ phần đá
quý phú nhuận, Đoàn thanh tra theo quyết định số 123/QĐ-TTr ngày 10 tháng 11 năm
2018 của Chánh thanh tra tiến hành công bố Quyết định thanh tra đột xuất về An toàn vệ
sinh lao động tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận.
I. Thành phần tham dự gồm có:

1. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà): Lưu Thị Ngọc Anh

chức vụ: Trưởng đoàn thanh tra

Ông (bà): Trần Trung Ny Ny

chức vụ: Thư ký đoàn thanh tra

2. Đại diện Công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận:

Ông (bà): Nguyễn Đào Thảo Trang

chức vụ: Giám đốc công ty

Ông (bà): Đinh Thị Vui

chức vụ : Trưởng phòng nhân sự

II. Nội dung :

Theo quyết định thanh tra số 123/QĐ - TTr ngày 23/08/2017 của Chánh thanh tra
về việc thanh tra đột xuất vấn đề An toàn vệ sinh lao động tại Công ty cổ phần vàng bạc
đá quý phú nhuận.
Theo kế hoạch thanh tra số 124/KH - TTr ngày 23/8/2017 của Trưởng đoàn thanh
tra, chúng tôi sẽ tiến hành thanh tra tại công ty 4 ngày từ ngày 23/08/2017 đến ngày
15/12/2017


kiểm tra các hồ sơ có liên quan đến vấn đề vệ sinh lao động tại công ty
tình hình thực hiện về ATVSLĐ tại công ty
Điều kiện và môi trường làm việc tại công ty
Công tác xây dựng kế hoạch an toàn vệ sinh lao động của công ty
Công tác y tế tại công ty
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc hồi 11 giờ 00 ngày 23/8/2017.
Biên bản công bố quyết định thanh tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và ký xác nhận./.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Nguyễn Đào Thảo Trang


TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA

Lưu Thị Ngọc Anh


(Phụ lục 2)

Hồ sơ cần chuẩn bị cho việc thanh tra về an toàn vệ sinh lao động
1.

Nội quy về an toàn, VSLĐ

2.

Kế hoạch kiểm tra công tác AT, VSLĐ hàng năm, có xác nhận của Chủ tịch công đoàn

3.

Quyết định giao nhiệm vụ cho người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ

4.

Quyết định thành lập hội đồng TNLĐ

5.

QĐ thành lập mạng lưới an toàn viên -vệ sinh viên
(trong quyết định ghi luôn nhiệm vụ và quyền hạn)

6.


Quyết định phân công nhân viên y tế kiêm nhiệm (Có bằng y tế y khoa)

7.

Danh sách đào tạo an toàn vệ sinh lao động đầu vào

8.

Hợp đồng kinh tế huấn luyện ATVSLĐ

9.

Chứng nhận huấn luyện ATVSLĐ cho CBCNV + Sổ cấp phát chứng chỉ, thẻ an toàn

10.

Bằng cấp của người vận hành các thiết bị / máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt

11.

Danh mục thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ

12.

Hồ sơ năng lực của các đơn vị HLATVSLĐ, Kiểm định thiết bị

13.
14.
15.


Kế hoạch kiểm tra định kỳ
Giấy khai báo thiết bị
Hồ sơ bảo trì máy móc / thiết bị

16.

Hồ sơ kiểm tra an toàn hệ thống /đường dây điện/Bằng cấp thợ điện

17.

Quy định cấp phát bảo hộ lao động cho CBCNV

18.

Sổ theo dõi cấp phát Bảo hộ lao động cho CBCNV

19.
20.

Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ người lao động
Tủ thuốc và các thiết bị y tế thích hợp để bảo đảm ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố,
tai nạn lao động;
Có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, nơi làm
việc hoặc có nhưng không đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc;

21.
22.

Nội quy Bếp ăn


23.

Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm của Bếp ăn tập thể


×