BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------
HUỲNH NGUYÊN VĂN
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DIỄN
BIẾN NẮNG NÓNG, HẠN HÁN PHỤC VỤ
PHÕNG CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã số ngành: 60520320
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------
HUỲNH NGUYÊN VĂN
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DIỄN
BIẾN NẮNG NÓNG, HẠN HÁN PHỤC VỤ
PHÒNG CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HUỲNH PHÖ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2018
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HUỲNH PHÖ
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày13 tháng 02 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
GS.TS Hoàng Hƣng
Chủ tịch
2
TS. Nguyễn Quốc Bình
Phản biện 1
3
PGS.TS Trịnh Xuân Ngọ
Phản biện 2
4
TS. Nguyễn Xuân Trƣờng
Ủy viên
5
TS. Nguyễn Thị Phƣơng
Ủy viên, Thƣ ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
GS.TS Hoàng Hƣng
TP. HCM, ngày 13 tháng 02 năm 2018
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Huỳnh Nguyên Văn
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 16/03/1977
Nơi sinh: Phan Rang – Ninh Thuận
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
MSHV: 1641810011
I- Tên đề tài: Nghiên cứu đánh giá tình hình diễn biến nắng nóng, hạn hán
phục vụ phòng chống và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh ninh thuận.
II- Nhiệm vụ và nội dung
- Điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh Ninh thuận, chỉnh lý các tài liệu về khí tƣợng thủy văn, bản đồ trong
tỉnh.
- Đánh giá các nhân tố tự nhiên, nhân tố xã hội chính gây khô hạn tại tỉnh
Ninh Thuận.
- Xác định số ngày nắng nóng, hạn hán và tính toán chỉ số khô hạn, xây dựng
bản đồ khô hạn trên địa bản tỉnh Ninh Thuận.
- Đề xuất các giải pháp giảm nhẹ thiên tai do nắng nóng, hạn hán trên địa bàn
tỉnh.
III- Ngày giao nhiệm vụ: Thực hiện Quyết định số 203 /QĐ-ĐHCN ngày 22/01 /2018
của Trường Đại học Công nghệ TPHCM về việc giao nhiệm vụ hướng dẫn luận văn
thạc sĩ.
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Ngày 13 tháng 02 năm 2018
V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. HUỲNH PHÚ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Huỳnh Nguyên Văn
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay học viên đã hoàn thành luận văn
Thạc sĩ ngành Kỹ thuật môi trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Huỳnh Phú, ngƣời đã trực tiếp
tận tâm hƣớng dẫn tôi nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Công nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt là các thầy cô giáo thuộc Viện Khoa học Ứng dụng,
trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy truyền đạt
kiến thức để tôi hoàn thành khóa học và làm nền tảng cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận, các Sở, Ban, Ngành tỉnh Ninh Thuận, Đài Khí Tƣợng Thuỷ văn tỉnh đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc khảo sát thu thập tài liệu trong thời gian thực
hiện luận văn.
Cám ơn gia đình, bạn hữu thƣờng xuyên động viên tôi để hoàn thành tốt luận
văn.
Vì thời gian nghiên cứu quá ngắn, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên
khó tránh khỏi sai sót, tôi sẵn sàng đón nhận sự góp ý của thầy, cô, đồng nghiệp để
hoàn thiện nội dung tốt hơn, góp phần thực hiện một chủ trƣơng lớn của Đảng và
Nhà nƣớc là chiến thắng hạn hán và sa mạc hóa trên vùng Nam Trung Bộ nói chung
và Ninh Thuận nói riêng.
TP. Hồ chí Minh, ngày 13 tháng 02 năm 2018
Học viên thực hiện
Huỳnh Nguyên Văn
iii
TÓM TẮT
Ninh Thuận là tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ có dải đồng bằng
hẹp, địa hình phức tạp, là nơi có hệ sinh thái của vùng hạn kiệt, là vùng có lượng
mưa thấp nhất cả nước, khí hậu nắng nóng, khô hạn quanh năm. Trong những năm
gần đây, do sự biến đổi bất thường của khí hậu toàn cầu, ở Ninh Thuận tình hình
hạn hán ngày càng trở nên nghiêm trọng, gây ảnh hưởng bất lợi tới kinh tế - xã hội
và môi trường của tỉnh. Do đó việc tìm hiểu được nguyên nhân, thực trạng và diễn
biến của quá trình nắng nóng, hạn hán ở Ninh Thuận là rất quan trọng, góp phần
xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu ở khu vực.
Quá trình thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, các chính sách quy hoạch,
các nghiên cứu trong và ngoài nước, thiệt hại về kinh tế và xã hội nhằm đánh giá
tầm ảnh hưởng nghiêm trong của khô hạn đến con người, sinh vật và tài nguyên
thiên nhiên ở tỉnh Ninh Thuận hiện nay. Qua đó cũng có thể nhận thấy được mức độ
hiệu quả của việc phòng chống khô hạn của các cơ quan chức năng.
Luận văn: “Nghiên cứu đánh giá tình hình diễn biến nắng nóng, hạn hán phục
vụ phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” thực hiện
thu thập đánh gía các số liệu về lượng mưa tháng và lượng bốc hơi nhằm phục vụ
cho việc tính toán chỉ số cán cân nước K. Chỉ số hạn K (chỉ số cán cân nguồn nước)
là chỉ số thể hiện tỷ lệ chênh lệch giữa lượng nước mưa và lượng bốc hơi, vì vậy có
thể sử dụng để đánh giá mức độ khô hạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Sử dụng các
phương pháp thống kê, phương pháp hồi quy, phương pháp GIS. Kết quả đã xây
dựng được: Bản đồ khô hạn và đề xuất các giải pháp để hạn chế tác động của khô
hạn nhằm hướng đến sử dụng tài nguyên bền vững.
Từ khóa: Nắng nóng, Khô hạn, bản đồ khô hạn, chỉ số cán cân nước K.
iv
ABSTRACT
Ninh Thuan is a province in the southern central coastal plain with narrow,
complex terrain, is where the term ecosystem masterpiece, is the region with the
lowest rainfall of the country, hot weather, drought year round. In recent years, due
to the vagaries of the global climate, in Ninh Thuan droughts becoming more
severe, affecting adversely the economic - and social environment of the province.
Therefore the understanding of the causes, current status and evolution of the hot ,
drought in Ninh Thuan is very important, help build climate change scenarios in the
region.
The process of collecting data on natural conditions, the policy planning and
research at home and abroad, economic damage and to assess the social impact of
the severe drought in humans, biological and natural resources present in Ninh
Thuan province. Thereby also noticed the extent of the effect of the drought
prevention authorities.
Topic: "Research the assessment of the hot, drought evolution in service of
the natural disaster prevention anh mitigation in Ninh Thuan province"
implementation audits gather data on monthly rainfall and evaporation to serve for
the calculation of the water balance index term K K. index (index of water balance)
as indicators of rate difference between precipitation and evaporation, so it can be
used to assess the extent of drought in the provinces of Ninh Thuan. Using
statistical methods, regression methods, methods of GIS. Results have built all kinds
of maps: Map arid and propose solutions to limit the impact of drought aiming to
use sustainable resources.
Keywords: Hot, Drought, dry maps, water balance K index.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii
ABSTRACT ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ x
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xv
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................... 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
5. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 3
7.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 3
7.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................. 5
1.1. Đặc điểm địa lý .............................................................................................. 5
1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm địa hình........................................................................................ 6
1.1.3. Đặc điểm khí tƣợng thuỷ văn ....................................................................... 8
vi
1.2. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG SÔNG NGÕI.......................................................... 9
1.2.1. Hệ thống Sông Cái Phan Rang ..................................................................... 10
1.2.2. Các sông suối nhỏ độc lập đáng kể khác ...................................................... 10
1.2.3. Đặc điểm thủy văn nguồn nƣớc .................................................................... 12
a. Nguồn nƣớc mặt ................................................................................................. 12
b. Nguồn nƣớc ngầm .............................................................................................. 13
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH, NẮNG NÓNG HẠN HÁN VÀ SA MẠC HÓA
1.3.1. Trên thế giới ................................................................................................. 13
1.3.2. Ở Việt Nam .................................................................................................. 15
1.3.. Ở Ninh Thuận ................................................................................................ 16
1.4. KHÁI NIỆM NẮNG NÓNG, HẠN HÁN ....................................................... 22
1.4.1. Nắng nóng .................................................................................................... 22
1.4.2. Hạn hán ........................................................................................................ 22
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN
VÀ XÃ HỘI ĐẾN HẠN HÁN
2.1. LỰA CHỌN PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ................................................... 27
2.1.1. Theo chỉ số tài nguyên nƣớc ......................................................................... 27
a. Trong 10 ngày kiệt nhất ...................................................................................... 28
b. Trong tháng kiệt nhất ......................................................................................... 29
c. Trong 3 tháng kiệt nhất....................................................................................... 29
2.1.2. Theo mức độ ảnh hƣởng tài nguyên nƣớc ................................................... 30
2.1.2.1. Ảnh hƣởng tới công tác quản lý................................................................. 30
2.1.2.2. Ảnh hƣởng tới dòng chảy cạn .................................................................... 31
2.1.2.3. Ảnh hƣởng tới cấp nƣớc chống hạn ........................................................... 32
2.1.2.4. Ảnh hƣởng tới việc cắt, giảm lũ cho hạ lƣu ............................................... 33
2.2. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THIÊN TAI VÀ HẠN HÁN
2.2.1. Phân tích yếu tố mƣa .................................................................................... 33
a) Phân bố lƣợng mƣa tháng và năm ...................................................................... 34
vii
b) Biến trình lƣợng mƣa năm ................................................................................. 37
c) Phân bố lƣợng mƣa theo mùa ............................................................................. 43
2.2.2. Phân tích yếu tố dòng chảy ........................................................................... 44
a ) Phân phối dòng chảy ......................................................................................... 44
b) Chế độ dòng chảy mùa lũ ................................................................................... 53
c) Chế độ dòng chảy mùa cạn................................................................................. 57
đ) Phân phối dòng chảy mùa cạn ............................................................................ 58
CHƢƠNG 3
TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ NẮNG NÓNG
3.1. TÍNH TOÁN CHỈ SỐ NẮNG NÓNG ............................................................. 63
3.2. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ KHÔ HẠN VÀ TẦN SUẤT HẠN ..................... 69
3.2.1. Một số công thức tính toán các chỉ số khô hạn trên thế giới và trong nƣớc
thƣờng dùng. .......................................................................................................... 69
3.2.2. Công thức tính toán chỉ số khô hạn áp dụng của Luận văn........................... 72
2.2.3 Công thức tính toán tần suất hạn ................................................................... 73
3.2.4. Kết quả tính toán .......................................................................................... 73
3.3.2. Chỉ số khô hạn, tần suất xuất hiện khô hạn mùa (theo chỉ số cán cân nƣớc K)
a. Mùa khô (từ tháng 1 đến tháng 8) ...................................................................... 79
b. Tần suất xuất hiện khô hạn mùa mưa 4 tháng (từ tháng 9 đến tháng 12) ........... 79
3.3.3. Tần suất xuất hiện khô hạn quý .................................................................... 81
a. Tần suất xuất hiện khô hạn quý khu vực đồng bằng ........................................... 81
b. Tần suất xuất hiện khô hạn quý khu vực miền núi .............................................. 83
3.3.4. Hạn tháng và tần suất xuất hiện chỉ số khô hạn trung bình nhiều năm của các
tháng trong năm...................................................................................................... 84
3.3.4.1. Chỉ số khô hạn tháng khu vực miền núi..................................................... 84
3.3.4.2. Chỉ số khô hạn tháng khu vực đồng bằng .................................................. 86
3.4. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG HẠN HÁN THÁNG TỈNH NINH
THUẬN .................................................................................................................. 90
viii
3.4.1. Cơ sở khoa học để xây dựng bản đồ đẳng khô hạn khu vực tỉnh Ninh Thuận.
............................................................................................................................... 90
3.4.2. Kết quả xây dựng bản đồ đẳng khô hạn tháng khu vực tỉnh Ninh Thuận. .... 91
a. Bản đồ khô hạn các tháng 1, tháng 2, tháng 3..................................................... 91
b. Bản đồ khô hạn tháng 4 ...................................................................................... 92
c. Bản đồ khô hạn tháng 5 ...................................................................................... 93
d. Bản đồ đẳng khô hạn tháng 6 ............................................................................. 94
đ. Bản đồ đẳng khô hạn tháng 7 ............................................................................. 95
e. Bản đồ đẳng khô hạn tháng 8.............................................................................. 96
g. Bản đồ đẳng khô hạn tháng 9 ............................................................................. 97
h. Bản đồ đẳng khô hạn tháng 10 ........................................................................... 98
i. Bản đồ đẳng khô hạn tháng 11 ............................................................................ 99
k. Bản đồ đẳng khô hạn tháng 12 ......................................................................... 100
CHƢƠNG 4
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÕNG CHỐNG, GIẢM NHẸ THIÊN TAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
4.1. GIẢI PHÁP TỔNG QUÁT ........................................................................... 102
4.1.1. Sử dụng nƣớc cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ............................... 102
4.1.2. Sử dụng nƣớc cho phát triển tài nguyên rừng ............................................. 103
4.1.3. Sử dụng nƣớc cho sức khỏe cộng đồng ...................................................... 103
4.1.4. Sử dụng nƣớc cho dải đất cát ven biển ....................................................... 103
4.1.5. Các giải pháp thủy lợi phòng chống hạn hán, thích ứng với biến đổi khí hậu
trên vùng đất cát Ninh Thuận ............................................................................... 105
a. Giải pháp công trình ......................................................................................... 105
b. Giải pháp phi công trình ................................................................................... 105
4.2. GIẢI PHÁP CỤ THỂ .................................................................................... 107
4.2.1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng ...................................................................... 107
4.2.2. Ứng dụng kỹ thuật thu trữ nƣớc trong phòng chống hạn hán và sa mạc hóa
vùng đất cát ven biển Nam Trung Bộ ................................................................... 109
ix
4.2.3. Một số mô hình ứng dụng các biện pháp thu trữ nƣớc phòng chống hạn hán
và sa mạc hoá tại Ninh Thuận và Bình Thuận của Viện Nƣớc, Tƣới tiêu và Môi
trƣờng ................................................................................................................... 111
a. Mô hình thu trữ nƣớc ngầm phục vụ sinh hoạt và chăn nuôi ............................ 111
b. Mô hình thu trữ nƣớc ngầm tƣới cho mô hình nông lâm kết hợp ..................... 112
c. Mô hình thu trữ nƣớc mƣa trên đồi cát ............................................................. 113
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ............................................................................................................ 115
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 116
3. Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 117
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADRC
: Trung tâm Giảm nhẹ Thiên tai Châu Á.
ATNĐ
: Áp thấp nhiệt đới.
BĐKH
: Biến đổi khí hậu.
ĐBSCL
: Đồng bằng sông Cửu Long.
ĐBSH
: Đồng bằng sống Hồng.
ETA
: Mô hình dự báo thời tiết bất thủy tĩnh.
FAO
: Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc.
GDP
: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa.
CFS
: Mô hình phổ toàn cầu (Global Forecasting System).
GIS
: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System).
GTVT
: Giao thông vận tải.
HMH
: Hoang mạc hóa.
HRM
: Mô hình dự báo thời tiết khu vực phân giải cao HRM (High
resolution Regional Model).
HTX
: Hợp tác xã.
KTTV
: Khí tƣợng thủy văn.
KT-XH
: Kinh tế xã hội.
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
NOAA
: National Oceanic and Atmospheric Administration - Cục quản.
lý đại dƣơng và khí quyển Mỹ.
PCGNTT
: Phòng chống giảm nhẹ thiên tai.
QH
: Quốc Hội.
QĐ-TTg
: Quyết định Thủ tƣớng Chính phủ.
SXNN
: Sản xuất nông nghiệp.
xi
TTBB
Trung bình nhiều năm
SWSI
: Surface Water Supply Index – Chỉ số cấp nƣớc mặt.
TBNN
: Trung bình nhiều năm.
UBND
: Ủy ban nhân dân.
UNDP
: Tổ chức Liên hiệp quốc (Development Programme).
UNEP
: Chƣơng trình Môi trƣờng Liên Hiệp Quốc.
UNESCO
: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc.
WMO
WRI
: World Meteorological Organization - Tổ chức khí tƣợng thế
giới.
: Water Resources Index - Chỉ số tài nguyên nƣớc.
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Vị trí các trạm đo khí tƣợng, thủy văn trong tỉnh sử dụng để tính toán ..... 8
Bảng 1.2. Đặc trƣng các sông suối nhánh của Sông Cái Phan Rang ....................... 10
Bảng 1.3. Đặc trƣng các sông suối chảy qua tỉnh Ninh Thuận ................................ 12
Bảng 1.4. Tổng diện tích đất bị ảnh hƣởng bởi hoang mạc hóa tại Ninh Thuận ...... 17
Bảng 1.5. Diện tích đất hoang mạc tại một số huyện điển hình ............................... 18
Bảng 1.6. Tổng hợp thống kê điều tra tình hình khô hạn khu vực tỉnh Ninh Thuận 19
Bảng 1.7. Tổng hợp thống kê điều tra tình hình khô hạn khu vực tỉnh Ninh Thuận.
................................................................................................................................ 20
Bảng 1.8. Tổng hợp thống kê điều tra tình hình khô hạn khu vực tỉnh Ninh Thuận 20
Bảng 2.1. Các chỉ số tài nguyên nƣớc đánh giá mức độ căng thẳng ........................ 28
Bảng 2.2. Các chỉ số tài nguyên nƣớc 10 ngày kiệt nhất tại các tiểu vùng .............. 28
Bảng 2.3. Các chỉ số tài nguyên nƣớc tháng kiệt nhất tại các tiểu vùng .................. 29
Bảng 2.4. Các chỉ số tài nguyên nƣớc 3 tháng kiệt nhất tại các tiểu vùng ............... 30
Bảng 2.5. Phân bố lƣợng mƣa tháng trung bình nhiều năm (đơn vị:mm) ................ 35
Bảng 2.6. Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm từ năm (1978 – 2016). ....................... 36
Bảng 2.7. Lƣợng mƣa ngày lớn nhất trong tháng (1978 – 2016) (Đơn vị: mm) ...... 37
Bảng 2.8. Sự biến động của lƣợng mƣa năm (Đơn vị: mm). ................................... 43
Bảng 2.9. Phân bố lƣợng mƣa theo mùa .................................................................. 44
Bảng 2.10. Phân mùa dòng chảy các trạm ............................................................... 45
Bảng 2.11. Phân phối nguồi nƣớc tại các trạm ........................................................ 47
Bảng 2.12. Tổng lƣợng dòng chảy tháng các trạm mùa lũ (Đơn vị: 106m3) ............ 54
Bảng 2.13. Tổng lƣợng dòng chảy tháng các trạm mùa lũ ...................................... 55
Bảng 2.14. Lƣu lƣợng các trạm mùa lũ ................................................................... 56
Bảng 2.15. Lƣu lƣợng các trạm mùa lũ ................................................................... 56
Bảng 2.16. Tổng lƣợng dòng chảy trung bình các tháng mùa kiệt (đơn vị: 106m3) . 58
xiii
Bảng 2.17. Tổng lƣợng dòng chảy nhóm năm nhiều nƣớc các tháng mùa kiệt ....... 59
Bảng 2.18. Tổng lƣợng dòng chảy nhóm năm trung bình các tháng mùa kiệt ......... 60
Bảng 2.19. Tổng lƣợng dòng chảy nhóm năm ít nƣớc các tháng mùa kiệt .............. 60
Bảng 3.1. Biểu tổng hợp nhiệt độ trung bình năm (Đơn vị oC) ............................... 63
Bảng 3.2. Biểu tổng hợp lƣợng bốc thoát hơi khu vực tỉnh Ninh Thuận (Đơn vị:mm)
................................................................................................................................ 64
Bảng 3.3. Biểu đồ độ ẩm tƣơng đối trung bình (Đơn vị; %) ................................... 64
Bảng 3.4. Biểu đồ số giờ nắng trung bình nhiều năm (Đơn vị: giờ) ........................ 65
Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu tính toán khô hạn ............................................................ 70
Bảng 3.7. Ngƣỡng các chỉ tiêu đánh gián khô hạn .................................................. 75
Bảng 3.8. Kết quả tính chỉ số khô hạn năm, năm xuất hiện khô hạn và tần suất xảy
ra khô hạn khu vực miền núi tỉnh Ninh Thuận. ....................................................... 75
Bảng 3.9. Kết quả tính chỉ số khô hạn năm, năm xuất hiện khô hạn và tần suất xảy
ra khô hạn tỉnh Ninh Thuận ..................................................................................... 76
Bảng 3.10. Chỉ số khô hạn năm tần suất xảy ra khô hạn khu vực tỉnh Ninh Thuận. 79
Bảng 3.11. Tần suất phần trăm, chỉ sô K trong 8 tháng mùa khô khu vực Ninh
Thuận ...................................................................................................................... 80
Bảng 3.12. Tần suất phần trăm chỉ số K trong 4 tháng mùa mƣa khu vực Ninh
Thuận. ..................................................................................................................... 81
Bảng 3.13. Tần suất khô hạn quý khu vực đồng bằng trạm Phan Rang ................... 81
Bảng 3.14. Tần suất khô hạn quý khu vực đồng bằng trạm Nha Hố........................ 81
Bảng 3.15 Tần suất khô hạn quý khu vực đồng bằng Trạm Nhị Hà ........................ 82
Bảng 3.16 Tần suất khô hạn quý khu vực đồng bằng Trạm Cà Ná .......................... 82
Bảng 3.17. Tần suất khô hạn quý khu vực đồng bằng Trạm Ba Tháp ..................... 82
Bảng 3.18. Tần suất khô hạn quý khu vực đồng bằng Trạm Quán thẻ .................... 83
Bảng 3.19. Tần suất khô hạn quý khu vực miền núi Trạm Sông Pha ...................... 83
Bảng 3.20. Tần suất khô hạn quý khu vực miền núi Trạm Tân Mỹ ......................... 83
Bảng 3.21. Chỉ số khô hạn quý, mùa khô, mùa mƣa, năm các trạm lân cận Phan
Thiết (Bình Thuận) .................................................................................................. 84
xiv
Bảng 3.22. Chỉ số khô hạn quý, mùa khô, mùa mƣa, năm các trạm lân cận Cam
Ranh (Khánh Hòa). ................................................................................................. 84
Bảng 3.23. Kết quả tính toán các mức khô hạn tháng (TBNN) khu vực miền núi
trạm Tân Mỹ. ........................................................................................................... 85
Bảng 3.24. Kết quả tính toán các mức khô hạn tháng (TBNN) khu vực miền núi
trạm Sông Pha. ........................................................................................................ 85
Bảng 3.25. Kết quả tính toán các mức khô hạn tháng (TBNN) khu vực tỉnh Bình
thuận, Khánh hóa..................................................................................................... 86
Bảng 3.26. Kết quả tính toán tần suất, chỉ số khô hạn trung bình tháng khu vực đồng
bằng tỉnh Ninh Thuận trạm Phan Rang ................................................................... 87
Bảng 3.27. Kết quả tính toán tần suất, chỉ số khô hạn trung bình tháng khu vực
đồng bằng tỉnh Ninh Thuận trạm Trạm Nha Hố ...................................................... 87
Bảng 3.28. Kết quả tính toán tần suất, chỉ số khô hạn trung bình tháng khu vực đồng
bằng tỉnh Ninh Thuận trạm Nhị Hà ......................................................................... 88
Bảng 3.29. Kết quả tính toán tần suất, chỉ số khô hạn trung bình tháng khu vực đồng
bằng tỉnh Ninh Thuận trạm Cà Ná........................................................................... 88
Bảng 3.30. Kết quả tính toán tần suất, chỉ số khô hạn trung bình tháng khu vực đồng
bằng tỉnh Ninh Thuận trạm Ba Tháp ....................................................................... 89
Bảng 3.31. Kết quả tính toán tần suất, chỉ số khô hạn trung bình tháng khu vực đồng
bằng tỉnh Ninh Thuận trạm Quán Thẻ ..................................................................... 89
xv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận .......................................................... 7
Hình 1.2: Bản đồ Mạng lƣới trạm khí tƣợng thủy văn tỉnh Ninh Thuận.................... 9
Hình 1.3: Những cánh đồng cỏ cằn cỗi vùng chăn nuôi ở Ninh Thuận ................... 21
Hình 1.4: Thiếu thức ăn, chăn nuôi gia súc đang bị đe dọa ở Ninh Thuận .............. 21
Hình 1.5: Sơ đồ quá trình hạn.................................................................................. 23
Hình 1.6: Chu trình quản lý thiên tai ....................................................................... 24
Hình 2.1: Ảnh Raster phân vùng các tiểu lƣu vực tính toán .................................... 27
Hình 2.2: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Phan Rang ...................................... 38
Hình 2.3: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Ba Tháp .......................................... 39
Hình 2.4: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Quán Thẻ ....................................... 39
Hình 2.5: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Cà Ná ............................................. 40
Hình 2.6: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Nhị Hà ............................................ 40
Hình 2.7: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Nha Hố ........................................... 41
Hình 2.8: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Nha Hố ........................................... 41
Hình 2.9: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Sông Pha ........................................ 42
Hình 2.10: Biến trình năm của lƣợng mƣa trạm Bà Râu. ........................................ 42
Hình 2.11: Phân phối trạm Sơn Trung ..................................................................... 49
Hình 2.12: Phân phối trạm Thành Sơn .................................................................... 49
Hình 2.13: Phân phối trạm Phƣớc Bình ................................................................... 50
Hình 2.14: Phân phối trạm Phƣớc Hòa 1 ................................................................. 50
Hình 2.15: Phân phối trạm Phƣớc Hòa 2 ................................................................. 50
Hình 2.16: Phân phối trạm Thành Sơn .................................................................... 50
Hình 2.17.Phân phối trạm Phƣớc Hòa 2 .................................................................. 51
Hình 2.18. Phân phối trạm Nha Trinh ..................................................................... 51
Hình 2.19: Phân phối trạm Đông Hải ...................................................................... 51
Hình 2.20: Phân phối trạm Ta La ............................................................................ 51
Hình 2.21: Phân phối trạm Sông Ông ...................................................................... 52
xvi
Hình 2.22: Phân phối trạm Sông Cát ....................................................................... 52
Hình 2.23: Phân phối trạm Sông Ông ...................................................................... 52
Hình 2.24: Phân phối trạm Sông Cát ....................................................................... 52
Hình 2.25: Phân phối trạm Sông Ông ...................................................................... 53
Hình 2.26: Phân phối trạm Sông Cát ....................................................................... 53
Hình 2.27: Mô đun dòng chảy mùa lũ tại các trạm .................................................. 57
Hình 2.28. Biểu đồ tổng lƣợng các trạm ................................................................. 61
Hình 2.29: Biểu đồ tổng lƣợng các trạm.................................................................. 61
Hình 3.1: Biểu đồ nhiệt độ trung bình gia đoạn 1993 – 2016 .................................. 63
Hình 3.2: Biểu đồ tổng lƣợng bốc hơi bình nhiều năm 1993 - 2016 ........................ 64
Hình 3.3: Biểu đồ độ ẩm trung bình giai đoạn 1993 – 2016 .................................... 65
Hình 3.4: Biểu đồ số giờ nắng trung bình giai đoạn 1993 – 2016 ........................... 66
Hình 3.5: Biểu đồ số giờ nắng trung bình giai đoạn 1993 – 2016 ........................... 66
Bảng 3.5. Lƣợng mƣa tháng trung bình nhiều năm ................................................. 67
Hình 3.6: Bản đồ phân hóa lƣợng mƣa năm khu vực tỉnh Ninh Thuận .................. 68
Hình 3.7: Biểu đồ lƣợng mƣa trung bình nhiều năm giai đoạn 1978 - 2016 ............ 69
Hình 3.8. Sơ đồ trình tự xây dựng bản đồ khô hạn .................................................. 91
Hình 3.9. Bản đồ khô hạn tháng 1,2,3 tỉnh Ninh Thuận (Tỉ lệ bản đồ 1/450.000) ... 92
Hình 3.10: Bản đồ khô hạn tháng 4 tỉnh Ninh thuận ............................................... 93
Hình 3.11: Bản đồ khô hạn tháng 5 tỉnh Ninh thuận ............................................... 94
Hình 3.12. Bản đồ khô hạn tháng 6 tỉnh Ninh thuận ............................................... 95
Hình 3.13. Bản đồ khô hạn tháng 7 tỉnh Ninh thuận ............................................... 96
Hình 3.14: Bản đồ khô hạn tháng 8 tỉnh Ninh thuận ............................................... 97
Hình 3.15: Bản đồ khô hạn tháng 9 tỉnh Ninh thuận ............................................... 98
Hình 3.16: Bản đồ khô hạn tháng 10 tỉnh Ninh thuận ............................................. 99
Hình 3.17: Bản đồ khô hạn tháng 11 tỉnh Ninh thuận ........................................... 100
Hình 3.18: Bản đồ khô hạn tháng 12 tỉnh Ninh thuận ........................................... 101
xvii
Hình 4.1: Vùng trồng đậu xanh trên đất lúa tại xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn (Ảnh:
Việt Quốc) ............................................................................................................. 107
Hình 4.2: Trồng đậu phụng ở Ninh Phƣớc ........................................................... 109
Hình 4.3: Trồng cỏ nuôi bò ở Ninh Sơn ................................................................ 109
Hình 4.4: Mặt cắt dọc hệ thống thu trữ nƣớc và hệ thống cây trồng nông lâm kết
hợp vùng đất cát duyên hải Nam Trung Bộ. .......................................................... 109
Hình 4.5: Sơ đồ nguyên lý tổng quát của công nghệ thu nƣớc .............................. 111
Hình 4.6: Cắt dọc ao thu nƣớc ngầm ..................................................................... 113
1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, do sự biến đổi khí hậu toàn cầu, hiện trạng khô
hạn( dry), hạn hán (drought), thiếu nƣớc trong mùa khô xảy ra liên tiếp ở nhiều nơi
và đi cùng với nó là tình trạng gia tăng diện tích đất hoang hóa đã và đang đe dọa
cuộc sống của ngƣời dân. Năm 2016, Việt Nam đối diện hạn hán tồi tệ nhất trong
gần một thế kỷ qua, do ảnh hƣởng hiện tƣợng EL Nino gây ra, với 18 tỉnh ở Nam
Trung Bộ, Tây Nguyên và khu vực đồng bằng sông Cửu Long bị ảnh hƣởng nghiêm
trọng.
Ninh Thuận là tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ, nằm trên trục giao thông Bắcnam cả về đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển và đƣờng hàng không; có dải đồng
bằng hẹp, địa hình phức tạp, có lƣợng mƣa thấp nhất cả nƣớc, khí hậu nắng nóng,
khô hạn quanh năm, là nơi có hệ sinh thái của vùng bán khô hạn với hệ số khô hạn
cao.
Đã có nhiều những nghiên cứu, đề tài, dự án đánh giá về hạn hán, hoang mạc
hóa, sa mạc hóa trên thế giới cũng nhƣ ở Viêt nam và đặc biệt ở vùng Duyên Hải
Nam Trung bộ, khu vực Ninh Thuận- Bình Thuận bị khô hạn nhất Việt Nam.
Những nghiên cứu, đánh giá hạn hán, hoang mạc hóa, sa mạc hóa ở Việt Nam chủ
yếu dựa trên cơ sở dữ liệu khí hậu, thủy văn, nguồn nƣớc, ít có những nhận định cụ
thể về khô hạn. Khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa đƣợc coi là sự thoái hóa đất
trong điều kiện khô hạn, bán khô hạn hay vùng thiếu ẩm do các nguyên nhân khác
nhau hoặc do sự thay đổi về khí hậu hoặc do hoạt động của con ngƣời.
Từ năm 2012, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã ban hành Quy định kỹ thuật
điều tra thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa phục vụ thống kê
điện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu quốc gia, trong đó có quy định xây
dựng lớp thông tin bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa, trên cơ
sở tính toán các chỉ số khô hạn theo tháng (Kth= K1= Lượng bốc hơi (E0(th)/ Lượng
mưa (R(th)) và chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa (K2= lượng mưa(R(n))/ lượng bốc
2
hơi (E0(n)); đất bị hoang mạc hóa, sa mạc hóa nếu có K2= 0,05-0,65). Tuy nhiên
việc triển khai thực hiện trên địa bàn các tỉnh cũng chƣa nhiều. Vì vậy đề tài
“Nghiên cứu đánh giá tình hình diễn biến nắng nóng, hạn hán phục vụ công tác
phòng chống và giảm nhẹ thiên tạ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” là vô cùng
thời sự, cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn và khoa học. Góp phần trong công tác quản lý
bền vững tài nguyên đất của tỉnh Ninh Thuân.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Chỉ ra các nhân tố gây ra hạn hán và tác động đến hạn hán đến phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Ninh thuận.
- Đóng góp thêm về lý luận và thực tiễn trong công tác phòng chống thiên tai
hạn hán trên điạ bàn tỉnh Ninh thuận.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3. 1. Điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, quy hoạch phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh Ninh thuận, chỉnh lý các tài liệu về khí tƣợng thủy văn, bản đồ
trong tỉnh.
3.2 Đánh giá các nhân tố tự nhiên, nhân tố xã hội chính gây khô hạn tại tỉnh
Ninh Thuận.
3.3 Xác định số ngày nắng nóng, hạn hán và tính toán chỉ số khô hạn, xây
dựng bản đồ khô hạn trên địa bản tỉnh Ninh Thuận.
3.4 Đề xuất các giải pháp giảm nhẹ thiên tai do nắng nóng, hạn hán trên địa
bàn tỉnh.
4. PHƢƠNG PHÁP NGIÊN CỨU
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu và đặc trƣng thống kê
4.2. Phƣơng pháp thống kê
4.2.1 Phân tích thống kê: Phân tích phạm vi, khối lƣợng để xác định yêu cầu
số liệu, dữ liệu cần thu thập phục vụ nghiên cứu đề tài.
4.2.2 Mô hình hóa: Nghiên cứu ứng dụng mô hình toán, khai thác sản phẩm
của các mô hình để mô phỏng các yếu tố khí tƣợng thủy văn các loại hình thiên tai.
3
4.2.3 Phân tích hệ thống: Phân tích tác động của các loại hình thiên tai đến
tình hình thiệt hại, ứng phó của ngƣời dân và địa phƣơng. Phân tích các loại hình
thiên tai, tác động bất lợi của con ngƣời.
4.2.4 Phân tích kế thừa: Cơ sở dữ liệu của các đề tài dự án có liên quan, các
quy định của nhà nƣớc về cấp độ rủi ro và phòng tránh thiên tai đƣợc kế thừa.
Nghiên cứu lựa chọn phƣơng pháp, kỹ thuật của các đề tài dự án tƣơng tự, lựa chọn
ý kiến các chuyên gia, góp ý của các cấp phòng chống thiên tai ở địa phƣơng.
5 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Điều tra tình hình hạn hán và các vấn đề có liên quan (cơ cấu mùa vụ, cây
trồng, vật nuôi, môi trƣờng…) ở khu vực nghiên cứu (Số liệu điều tra về hạn và các
vấn đề liên quan là cơ sở quan trọng cho việc xây dựng bản đồ).
- Đánh giá một số tác nhân chính gây nên quá trình nắng nóng, hạn hán.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đề tài nghiên cứu tại tỉnh Ninh Thuận, tập trung điều tra đánh giá tình hình
nắng nóng, hạn hán ảnh hƣởng đến nông nghiệp, nuôi trồng…
- Đánh giá thực trạng tình hình hạn hán, thiếu nƣớc trong mùa khô, phân tích
nguyên nhân gây hạn hán, sa mạc hóa ở tỉnh Ninh Thuận.
- Xây dựng bản đồ khô hạn dựa trên các tài liệu đã có liên quan đến điều tra,
từ đó đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng hợp lý, phát triển bền vững nguồn tài
nguyên đất tại tỉnh Ninh Thuận.
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
7.1. Ý nghĩa khoa học
- Phản ánh tình hình và diễn biến nắng nóng, hạn hán, đánh giá nguyên nhân,
xây dựng bản đồ từ đó xây dựng các giải pháp kiểm soát tác động của nắng nóng,
hạn hán làm cơ sở khoa học và thực tiễn.
- Trên cơ sở đánh giá những đặc điểm, tính chất của quá trình nắng nóng, hạn
hán trong mối quan hệ với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các quy hoạch
phát triển mới công bố của tỉnh; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tình
trạng suy thoái, phòng, chống quá trình khô hạn, sa mạc hóa. Kết quả của đề tài là
4
cơ sơ khoa học để phân vùng hạn hán, qua đó sẽ dự báo nắng nóng, hạn hán, cảnh
báo sớm nhằm ứng phó kịp thời và giảm nhẹ thiên hai.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nắng nóng, hạn hán là thiên tai gây thiệt hại vào hàng thứ 3 sau lũ, bão và xu
hƣớng hạn hán vùng Nam Trung Bộ nói chung và tỉnh Ninh thuận nói riêng xảy ra
ngày càng gay gắt hơn, khó kiểm soát hơn do tác động gián tiếp hay trực tiếp của
con ngƣời. Nghiên cứu và xây dựng đƣợc bản đồ khô hạn tại tỉnh Ninh Thuận sẽ
góp phần giúp cho các nhà quản lý môi trƣờng, quản lý đất đai có hiệu quả hơn.
Đồng thời giúp cho cán bộ quản lý của địa phƣơng có những quyết sách phù hợp để
khai thác, sử dụng vùng đất hoang hóa, khô cằn trở nên hữu dụng theo yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội với thực tiễn tại địa phƣơng.