Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu tại ban quản lý dự án khu công nghiệp cơ khí ô tô thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 111 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm do tôi nghiên cứu và thực
hiện. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn đúng với thực tế và chưa
được ai công bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.

TP HCM, ngày

tháng 03 năm 2017
Học viên

Nguyễn Ngọc Thiện


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận
văn thạc sỹ với đề tài “Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban Quản lý dự
án Khu Công nghiệp Cơ khí Ô tô Thành phố Hồ Chí Minh” đã hoàn thành đúng thời

hạn và đảm bảo các yêu cầu đề ra trong đề cương được duyệt.
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS.Trần
Quang Phú, đã hướng dẫn, chỉ da ̣y và hỗ trơ ̣ tác giả trong suố t thời gian làm luâ ̣n
văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy cô Trường Đại học Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt kiến thức
trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Bên ca ̣nh đó, tác giả cũng chân thành cảm ơn Lañ h đa ̣o, tập thể cán bộ công
chức, viên chức cơ quan Ban quản lý dự án Khu Công nghiệp Cơ khí Ô tô Thành


phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời
gian học tập; Các nhà thầu, đơn vị Tư vấ n và các anh (chi)̣ đang làm viê ̣c ở các
Sở, Ban, Ngành trong Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, hỗ trợ trong quá trình
nghiên cứu và trả lời bảng câu hỏi để tác giả có thể xây dựng và hoàn thiêṇ luâ ̣n
văn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, những người thân đã
luôn tin tưởng, động viên, khuyến khích trong suốt quá trình học tập.
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót hoặc có những phần nghiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được hướng
dẫn và đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được
hoàn thiện hơn.


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .........................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
6. Nội dung của luận văn........................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................................................................... 4
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................... 4
1.1.1 Khái niệm, mục đích và tác dụng của đấu thầu ..............................................................4
1.1.1.1 Khái niệm đấu thầu và các chủ thể tham gia vào quá trình đấu thầu ....................... 4
1.1.1.2 Mục đích của đấu thầu.................................................................................................. 5
1.1.1.3 Tác dụng của đấu thầu.................................................................................................. 5
1.1.1.4 Nguyên tắc đấu thầu xây dựng ..................................................................................... 6
1.1.2 Hình thức đấu thầu ...........................................................................................................6
1.1.2.1 Đấu thầu rộng rãi ......................................................................................................... 6
1.1.2.2 Đấu thầu hạn chế .......................................................................................................... 7


iv

1.1.2.3 Chỉ định thầu ................................................................................................................. 7
1.1.2.4 Chào hàng cạnh tranh .................................................................................................. 8
1.1.3 Phương thức lựa chọn nhà thầu .......................................................................................8
1.1.3.1 Phương thức một giai đoạn, một túi hồ sơ: ................................................................. 8
1.1.3.2 Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: ................................................................... 9
1.1.3.3 Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ: ................................................................... 9
1.1.3.4 Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ: .................................................................... 9
1.1.4 Đảm bảo dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng.......................................................10
1.1.4.1 Bảo đảm dự thầu: ........................................................................................................ 10
1.1.4.2 Bảo đảm thực hiện hợp đồng...................................................................................... 11
1.1.5 Quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. ....................................................................12
1.1.5.1 Nội dung của quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu ........................................... 12
1.1.5.2 Quyền, trách nhiệm của cơ quan nhà nước............................................................... 13
1.2 NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TỔ CHỨC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ......................... 13
1.2.1 Lập hồ sơ mời thầu.........................................................................................................14

1.2.2 Bước 2: Thông báo mời thầu.........................................................................................15
1.2.3 Bước 3: Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu................................................................15
1.2.3.1 Tiếp nhận hồ sơ dự thầu ............................................................................................. 15
1.2.3.2 Quản lý hồ sơ dự thầu................................................................................................. 15
1.2.4 Bước 4: Mở thầu ............................................................................................................16
1.2.4.1 Chuẩn bị mở thầu........................................................................................................ 16
1.2.4.2 Trình tự mở thầu ......................................................................................................... 16
1.2.5 Bước 5: Đánh giá xếp hạng nhà thầu: Được thực hiện theo trình tự sau: ..................17
1.2.5.1 Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: ................................................................... 17
1.2.5.2 Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm ....................................................................... 18
1.2.5.3 Đánh giá về kỹ thuật ................................................................................................... 18
1.2.6 Bước 6: Thương thảo hợp đồng ....................................................................................19


v

1.2.7 Bước 7: Trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu ...........................................................21
1.2.8 Bước 8: Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu .............................................................22
1.3 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG ĐẤU THẦU ........................................... 22
1.3.1 Trách nhiệm của Chủ đầu tư ........................................................................................22
1.3.2 Trách nhiệm của Bên mời thầu ....................................................................................23
1.3.3 Trách nhiệm của Tổ chuyên gia…………………………………………………………… ...... ….25
1.3.4 Trách nhiệm của Nhà thầu ………………………………….…………………………………. ...... 26
1.3.5 Trách nhiệm của cơ quan tổ chức thẩm định ……………………………………………........ .26
1.3.6 Trách nhiệm bên mời thầu tham gia mạng hệ thống đấu thầu quốc gia ………… ....... .27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TẠI BQLDA KHU
CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ TP HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015.............. 28
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÒA PHÚ CHỦ ĐẦU TƯ KHU
CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH....................................... 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Hòa Phú (gọi tắt là Ban QLDA)

..................................................................................................................................................28
2.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban QLDA ......................................................................28
2.1.3 Tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của Ban QLDA ..............................................29
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................................... 29
2.1.3.2 Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban QLDA: ............................................ 30
2.2 THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2013-2015..................................................................................... 31
2.2.1 Các dự án do Công ty Cổ phần Hòa Phú làm Chủ đầu tư ...........................................31
2.2.2 Kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2013 - 2015........................................................35
2.2.2.1 Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2013........................................................................ 35
2.2.2.2 Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2014........................................................................ 36
2.2.2.3 Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2015........................................................................ 36


vi

2.3 THỰC HIỆN CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TẠI BAN QLDA - MINH HỌA
MỘT CÔNG TRÌNH CỤ THỂ .............................................................................................. 39
2.3.1 Công tác nhân sự cho nhiệm vụ đấu thầu ……………………………………… ...... ………….39
2.3.2 Công tác lựa chọn nhà thầu một công trình cụ thể …………….……………… ..........………40
2.4 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC LỰA CHỌN
NHÀ THẦU NHỮNG NĂM QUA ....................................................................................... 47
2.4.1 Kết quả đạt được……………………………………………………………………………… ..... ……47
2.4.2 Tồn tại trong công tác lựa chọn nhà thầu……………………………………………....... ……..50
2.5 KHẢO SÁT NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN NHÀ THẦU ................. 54
2.5.1 Các bước khảo sát nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nhà thầu ...................................54
2.5.2 Thực hiện nghiên cứu định lượng khảo sát ..................................................................61
2.5.2.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng theo số mẫu .............................................. 61
2.5.2.2 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng theo đặc điểm ........................... 62
2.5.2.3 Đánh giá thang đo ..................................................................................................... 63

2.5.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................................. 64
2.5.2.6 Kiểm tra các giả định của mô hình hồi quy .............................................................. 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TẠI BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ TP.HCM ........................... 73
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ............................................................................. 73
3.1.1 Định hướng phát triển của Ban Quản lý dự án trong thời gian tới ……… ...........……….73
3.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của Ban Quản lý dự án trong thời gian tới … ........... …..74
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TẠI
BAN QLDA ............................................................................................................................. 75
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện quy trình lựa chọn nhà thầu tại Ban ..........................................75
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nhân sự ..........................................................77
3.2.2.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn của giải pháp ................................................................... 77
3.2.2.2 Nội dung biện pháp ..................................................................................................... 77


vii

3.2.2.3 Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................................... 79
3.2.2.4 Hiệu quả giải pháp...................................................................................................... 80
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị hồ sơ mời thầu.............................80
3.2.3.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn của giải pháp ................................................................... 80
3.2.3.2 Nội dung biện pháp: ................................................................................................... 80
3.2.3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp: ................................................................................... 81
3.2.3.4 Hiệu quả của giải pháp: ............................................................................................. 82
3.2.4 Giải pháp chuẩn hóa các hợp đồng giao thầu ...............................................................82
3.2.4.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn của giải pháp .................................................................. 82
3.2.4.2 Nội dung biện pháp: ................................................................................................... 82
3.2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chấm thầu
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................ 84
Kết luận: ................................................................................................................................... 84

Kiến nghị .................................................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 90
PHỤ LỤC .................................................................................................................................. 2


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

DAĐT

Dự án đầu tư

GTVT

Giao thông vận tải

Khu CN


Khu công nghiệp cơ khí ô tô TP.HCM

QLDA

Quản lý dự án

GPMB

Giải phóng mặt bằng

UBND

Ủy ban nhân dân


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Cơ cấu nhân sự của Ban QLDA

30


Bảng 2.2

Phân chia các gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu
(Đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp)

37

Bảng 2.3

Phân chia các gói thầu theo Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
(Đầu tư nhà máy xử lý nước thải tập trung)

39

Bảng 2.4

Phân chia các gói thầu theo Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
(Đầu tư san lấp Lô D2, 3, 4, 5, 6, 11 và D12)

40

Bảng 2.5

Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2013

40

Bảng 2.6

Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2014


41

Bảng 2.7

Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2015

42

Bảng 2.8

Số lượng gói thầu được đấu thầu giai đoạn 2013 - 2015

43

Bảng 2.9

Thông tin hồ sơ dự thầu

48

Bảng 2.10

Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

50

Bảng 2.11

Tổng hợp kết quả đánh giá HSDT


51

Bảng 2.12

Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2015

53

Bảng 2.13

Tiến độ thực hiện các gói thầu

55

Bảng 2.14

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhà
thầu

61

Bảng 2.15

Các yếu tố ảnh hưởng dung trong nghiên cứu

63

Bảng 2.16


Tình hình thu nhập dữ liệu nghiên cứu định lượng

66

Bảng 2.17

Thống kế mẫu có tham gia đấu thầu

67


x

Bảng 2.18

Thống kế mẫu dựa trên nghề nghiệp

67

Bảng 2.19

Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần cuối

71

Bảng 2.20

Bảng phương sai trích lần cuối

71


Bảng 2.21

Bảng thống kê mô tả các nhân tố

72

Bảng 2.22

Bảng thống kê Hệ số tương quan Pearson

73


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Hòa Phú
Hình 2.1

(Ban QLDA)

29


Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức đấu thầu

46

Hình 2.3

Sơ đồ quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu

49

Hình 2.4

Quy trình nghiên cứu

59

Hình 2.5

Quy trình thiết kế bảng câu hỏi

60

Hình 2.6

Mô hình đề xuất nghiên cứu khảo sát

65


Đồ thị phân tán giữa giá trị dự toán và phần dư từ hồi
Hình 2.7

quy

75

Hình 2.8

Đồ thị P-P Plot của phần dư - đã chuẩn hóa

76

Hình 2.9

Đồ thị Histogram của phần dư - đã chuẩn hóa

77

Hình 3.1

Giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu

80


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài

Thông qua việc đấu thầu, chủ đầu tư và các nhà đầu thầu đều phải tính toán hiệu
quả kinh tế cho việc xây dựng công trình trước và thời gian xây dựng ngắn, nhanh chóng
đưa vào sản xuất và sử dụng không trông chờ vào Nhà nước.
Để quản lý chất lượng xây dựng công trình cần phải có những công tác kiểm soát
chặt chẽ. Trong đó công tác lựa chọn nhà thầu đủ điều kiện về năng lực tham gia xây
dựng các công trình thông qua đấu thầu là một công tác quan trọng nhằm quản lý chất
lượng công trình, đưa công trình vào phục vụ kịp thời, nâng cao hiệu quả của công trình.
Đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh công bằng, minh bạch trong quá trình đấu
thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án.
Ban quản lý dự án Khu CN với vai trò là đại diện Chủ đầu tư (Công ty Cổ phần
Hòa Phú), là cơ quan điều hành thực thi các dự án đầu tư xây dựng trọng điểm các công
trình trong Khu CN do Công ty Cổ phần Hòa Phú giao. Do vậy, lựa chọn nhà thầu là một
công tác đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình quản lý dự án tại Ban, đặc biệt là các
dự án sử dụng vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn tự có và nguồn vốn vay.
Như vậy thông qua hoạt động đấu thầu Chủ đầu tư lựa chọn được đơn vị đáp ứng
được các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ thi công, thực hiện dự án với chất lượng cao,
chi phí thấp nhất. Trên thực tế hoạt động đấu thầu đã chứng tỏ được sự cần thiết và tầm
quan trọng của nó trong cơ chế thị trường, nó không chỉ mang lại lợi ích cho nhà thầu
mà còn mang lại lợi ích cho Chủ đầu tư. Vì vậy phương thức đấu thầu càng trở lên là
một phương thức sản xuất kinh doanh trong xây dựng không chỉ ở nước ta mà còn nhiều
nước trên thế giới. Nó được nhìn nhận như một điều kiện thiết yếu để đảm bảo thành
công cho các nhà đầu tư dù họ thuộc nhà nước hay tư nhân, dù họ đầu tư trong hay ngoài
nước.
Đấu thầu mang lại lợi ích quan trọng đó là đảm bảo tính công bằng đối với các
thành phần kinh tế không phân biệt đối xử giữa các nhà thầu. Do phải cạnh tranh nên
mỗi nhà thầu đều phải cố gắng tìm tòi kỹ thuật, công nghệ, biện pháp và giải pháp tốt
nhất để thắng thầu và phải có trách nhiệm cao đối với công việc nhận thầu.


2


Tuy vậy hiệu quả của công tác đấu thầu vẫn còn nhiều tồn tại như: Cơ chế, chính
sách liên quan đến đấu thầu chưa được ban hành và hướng dẫn chưa kịp thời dẫn đến
không còn phù hợp với thực tiễn như: Chỉ chọn nhà thầu bỏ giá rẽ nhất, không cho phép
bỏ vượt giá trần, không có ràng buộc nào về pháp chế để chống phá giá, bảo hiểm, bảo
hành công trình. Mặt khác năng lực của bên mời thầu, tổ chức tư vấn ở một số địa phương
còn hạn chế, công tác đào tạo chưa được triển khai toàn diện, hiện nay chỉ có một số lớp
đào tạo nghiệp vụ đấu thầu ở một vài thành phố lớn, chất lượng một số công việc chuẩn
bị cho công tác đấu thầu như công tác lập, trình, phê duyệt kết quả đấu thầu chưa bảo
đảm và chưa đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, chuyên nghiệp, trình trạng thông thầu để
bỏ giá và trúng thầu với giá có lợi diễn ra hết sức phổ biến, tình trạng quân xanh quân
đỏ trong các dự án áp dụng hình thức đấu thầu hạn chế vẫn chưa được khắc phục…
Trong thời gian làm việc tại ban quản lý dự án của khu công nghiệp Cơ khí ô tô
TP. Hồ Chí Minh tác giả nhận thức được tầm quan trọng của công tác đấu thầu và và đặc
biệt là công tác chấm thầu trong đấu thầu từ vấn đề nêu trên cũng chính là lý do để tác
giả lựa chọn đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban
Quản lý dự án Khu Công nghiệp Cơ khí Ô tô Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lý thuyết và những quy định về đấu thầu để phân tích, đánh giá công
tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án Khu công nghiệp cơ khí ô tô TP.Hồ Chí
Minh và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu tại Ban. Trong khuôn
khổ của luận văn này, tác giả tập trung vào những nội dung chính sau:
- Nghiên cứu các quy định về đấu thầu tại Việt Nam.
- Phân tích thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu qua một số dự án tại Ban quản lý
dự án Khu công nghiệp cơ khí ô tô TP.Hồ Chí Minh.
- Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu qua một
số dự án tại Ban quản lý dự án Khu công nghiệp cơ khí ô tô TP.Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự
án Khu công nghiệp cơ khí ô tô TP.Hồ Chí Minh.



3

4. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp của
các dự án sử dụng nguồn vốn trong nước tại Ban quản lý dự án Khu công nghiệp cơ khí
ô tô TP.Hồ Chí Minh. Trong đó nghiên cứu sâu các văn bản quy phạm pháp luật điều
chỉnh công tác tổ chức đấu thầu, các hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, các nhà thầu, ban
quản lý dự án, chủ đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp hệ thống các văn
bản pháp quy liên quan đến quản lý đấu thầu xây dựng công trình; phương pháp tổng
hợp, thống kê so sánh; phương pháp khảo sát thực tế.
6. Nội dung của luận văn
Nội dung đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận kiến nghị, bố cục luận văn bao
gồ m kết cấu 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng công
trình.
Chương 2: Công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu các dự án Khu công nghiệp cơ khí
ô tô TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015.
Chương 3: Một số đế xuất hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý
Khu công nghiệp cơ khí ô tô TP.Hồ Chí Minh.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỰA CHỌN
NHÀ THẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.1.1 Khái niệm, mục đích và tác dụng của đấu thầu
1.1.1.1 Khái niệm đấu thầu và các chủ thể tham gia vào quá trình đấu thầu
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp
dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để
ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư
có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
(Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội)
Tham gia vào đấu thầu có nhiều chủ thể, trong đó chủ yếu là chủ đầu tư, bên mời
thầu, các chuyên gia, các nhà thầu.
Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức
vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các
hoạt động đấu thầu, bao gồm: Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành
lập hoặc lựa chọn; Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;
Đơn vị mua sắm tập trung; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. Bên mời thầu và Tổ chuyên gia đấu thầu phải
có đủ các điều kiện am hiểu pháp luật về đấu thầu; có kiến thức về quản lý dự án; có
trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu theo các lĩnh vực kỹ thuật, tài
chính, hành chính và pháp lý. Tùy theo tính chất và mức độ phức tạp của gói thầu, thành
phần của tổ chuyên gia đấu thầu bao gồm các chuyên gia kỹ thuật, tài chính, hành chính,
pháp lý và các lĩnh vực liên quan. Thành viên của Tổ chuyên gia đấu thầu phải có đủ các
điều kiện: Có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ đấu thầu, có trình độ liên quan đến gói
thầu; Am hiểu các nội dung cụ thể tương ứng của gói thầu.
Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng
lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.



5

Nhà thầu đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định như: có giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp; Hạch toán tài chính độc
lập; Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; Bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu theo quy định; Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động
đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1.1.1.2 Mục đích của đấu thầu
Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình cạnh tranh giữa các nhà thầu
nhằm xác định được người nhận thầu thi công công trình đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật đặt ra đối với việc xây dựng công trình.
Yêu cầu đặt ra đối với quá trình mua bán: phải có sự cạnh tranh lành mạnh giữa
những người bán sao cho người mua tìm được người bán sẵn sàng cung ứng sản phẩm
đảm bảo chất lượng theo yêu cầu với giá cả hợp lý nhất.
Đứng trên mọi góc độ của quá trình đấu thầu ta có thể thấy công tác đấu thầu
được thực hiện nhằm mục đích đám bảo sự cạnh tranh công khai, lành mạnh và bình
đẳng giữa các nhà thầu nhằm tạo cơ hội nhận hợp đồng trên cơ sở đáp ứng yêu cầu của
Chủ đầu tư trong hồ sơ mời thầu.
Như vậy có thể nói rằng mục đích của công tác tư vấn đấu thầu xây dựng chính
là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, an ninh, an toàn… của công trình tương lai.
Trong mọi nỗ lực của mình nhà thầu luôn phải chứng tỏ cho Chủ đẩu tư vể khả năng
thực hiện hợp đồng của mình là hiệu quả hơn, thực thi hơn các nhà thầu khác. Thông qua
công tác đấu thầu Chủ đầu tư sẽ tìm được nhà thầu đáp ứng dược các yêu cầu của gói
thầu và có giá thành hợp lý nhất.
1.1.1.3 Tác dụng của đấu thầu
Đối với Chủ đầu tư: Lựa chọn được nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu về
kỹ thuật, tài chính, tiến độ,… đảm bảo chất lượng công trình, thời gian, tiết kiệm vốn
đầu tư với giá cả hợp lý nhất, chống lại tình trạng độc quyền về giá.



6

Đối với nhà thầu: Đảm bảo tính công bằng giữa các thành phần kinh tế, không
phân biệt đối xử giữa các nhà thầu. Kích thích các nhà thầu cạnh tranh nhau để giành
được hợp đồng. Muốn như vậy các nhà thầu phải không ngừng nâng cao trình độ, công
nghệ, … đưa ra các giải pháp thi công tốt nhất để thắng thầu, luôn có trách nhiệm cao
đối với công việc, chất lượng sản phẩm, thời gian thi công … để nâng cao uy tín đối với
khách hàng.
Đối với Nhà nước: Tạo cơ sở để đánh giá tiềm năng của các đơn vị kinh tế từ đó
có các chính sách xã hội thích hợp. Ngăn chặn biểu hiện tiêu cực diễn ra, tránh được sự
thiên vị đặc quyền đặc lợi, móc ngoặc riêng với nhau làm thất thoát vốn đầu tư của nhà
nước như phương thức giao thầu trước đây. Thông qua đấu thầu tạo tiền đề quản lý tài
chính của các dự án cũng như các doanh nghiệp xây dựng có hiệu quả.
1.1.1.4 Nguyên tắc đấu thầu xây dựng
Đấu thầu trong hoạt động xây dựng để lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhằm
đảm bảo tính cạnh tranh nên:
- Chỉ được thực hiện khi đã xác định được nguồn vốn để thực hiện công việc.
- Không được kéo dài thời gian thực hiện đấu thầu để đảm bảo tiến độ, hiệu
quả quản lý dự án xây dựng công trình.
- Bên trúng thầu phải có phương án kỹ thuật, công nghệ tối ưu, có giá dự thầu hợp
lý.
- Nhà thầu trong nước tham gia đấu thầu quốc tế tại Việt Nam được hưởng chế độ
ưu dãi theo quy định của Chính phủ.
- Không được sử dụng tư cách pháp nhân của tổ chức khác để tham gia dự thầu;
dàn xếp, mua, bán thầu; dùng ảnh hưởng của mình làm sai lệch kết quả đấu thầu hoặc bỏ
thầu dưới giá thành xây dựng công trình.
1.1.2 Hình thức đấu thầu
Đấu thầu xây dựng tại Ban QLDA được thực hiện theo các hình thức sau:
1.1.2.1 Đấu thầu rộng rãi

Đấu thầu rộng rãi là hình thức không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Hình
thức đấu thầu này được khuyến khích áp dụng nhằm đạt tính cạnh tranh cao trên cơ sở


7

tham gia của nhiều nhà thầu. Tuy nhiên, hình thức này được áp dụng cho các công trình
thông dụng không có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật, mỹ thuật cũng như không cần bí mật
và tùy theo từng dự án cụ thể trong phạm vi một địa phương, một vùng, toàn quốc và
quốc tế .
1.1.2.2 Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối
thiểu là 5) có đủ năng lực tham gia. Hình thức này chỉ được xem xét áp dụng khi có một
trong các điều kịên sau:
- Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng được yêu cầu của đấu thầu.
- Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
- Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.
- Do yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án được người có thẩm quyền quyết định đầu
tư chấp thuận.
1.1.2.3 Chỉ định thầu
Chỉ định thầu nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra
do sự cố bất khả kháng; cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; cần triển khai ngay
để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư
trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; hoặc gói
thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch
bệnh trong trường hợp cấp bách;
- Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên
giới quốc gia, hải đảo;
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua

từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản
quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử
nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;


8

- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây
dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được
tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây
dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả
từ khâu sáng tác đến thi công công trình;
- Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực
tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ
để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;
- Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức
được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội trong từng thời kỳ.
- Tổ chức, cá nhân được chỉ định thầu phải có đủ năng lực hoạt động, năng lực
hành nghề xây dựng phù hợp với công việc, loại, cấp công trình, có đủ năng lực thực
hiện về lĩnh vực tài chính.
1.1.2.4 Chào hàng cạnh tranh
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo
quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
- Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ
thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
- Gói thầu xây lắp công trình đơn giản có bản vẽ thi công được phê duyệt.
1.1.3 Phương thức lựa chọn nhà thầu
Lựa chọn nhà thầu tại Ban QLDA được thực hiện theo các phương thức sau:

1.1.3.1 Phương thức một giai đoạn, một túi hồ sơ:
Là phương thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong một túi hồ sơ
(HSĐX kỹ thuật và HSĐX tài chính). Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn
bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Phương thức này áp dụng:
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn;
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;


9

- Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng
hóa, xây lắp;
- Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
- Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
1.1.3.2 Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
Là phương thức mà nhà thầu nộp HSĐX kỹ thuật và HSĐX tài chính trong từng
túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Phương thức
này áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp. Việc mở thầu được
tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu.
Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
1.1.3.3 Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ:
 Áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp, cụ thể:
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá từ 500 tỉ đồng trở lên .
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị toàn
bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp.
- Dự án thực hiện theo hợp đồng chìa khoá trao tay.
Quá trình thực hiện phương thức này như sau:

- Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất về kỹ
thuật và phương án tài chính sơ bộ (chưa có giá) để bên mời thầu xem xét và thảo luận
cụ thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu
chuẩn bị nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
- Giai đoạn thứ hai: Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn thứ
nhất nộp hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã được bổ sung hoàn chỉnh trên
cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung về tiến
độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá dự thầu và đảm bảo dự thầu.
1.1.3.4 Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ:


10

Phương thức này được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn
chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới,
phức tạp, có tính đặc thù. Trình tự thực hiện như sau:
- Giai đoạn thứ nhất: nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề
xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của
các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với
hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn
hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.
- Giai đoạn thứ hai: các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời
nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được
mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
1.1.4 Đảm bảo dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng.
1.1.4.1 Bảo đảm dự thầu:
Bảo đảm dự thầu là hành vi cam kết của nhà thầu tham dự thầu; là việc nhà thầu

thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín
dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để
bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu của hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung
cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu
đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai
đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:


11

Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và
tính chất của từng gói thầu cụ thể;
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30
ngày.
Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau
thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có
hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu phải gia hạn tương ứng
thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo
đảm dự thầu cho nhà thầu trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được
văn bản từ chối gia hạn.
Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực

hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực
hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng
giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định thì bảo đảm dự
thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu
không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng
không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt.
Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau
khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66
và Điều 72 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.
1.1.4.2 Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp
đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng


12

nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện
hợp đồng của nhà thầu.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ
nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và
tham gia thực hiện của cộng đồng. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
Tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được
quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá
trúng thầu.
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có
hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển
sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường

hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng
thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
1.1.5 Quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
1.1.5.1 Nội dung của quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu
Trong đấu thầu thực hiện các công trình công cộng hoặc mua sắm hàng hóa sử
dụng vốn nhà nước, vai trò của nhà nước trong khuôn khổ pháp lý và điều hành các hoạt
động đấu thầu là vô cùng quan trọng, biểu hiện cụ thể trong các mặt sau:
- Ban hành, phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu.
- Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
- Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
- Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
- Quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hợp tác quốc tế về đấu thầu.


13

1.1.5.2 Quyền, trách nhiệm của cơ quan nhà nước


Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả

nước và Thủ tướng Chính phủ thực hiện trách nhiệm sau đây:
- Quyết định các nội dung về đấu thầu quy định tại Điều 73 của Luật Đấu thầu đối
với các dự án thuộc thẩm quyền của mình;

- Phê duyệt phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt;
- Chỉ đạo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong
đấu thầu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;


Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hoạt

động đấu thầu trên phạm vi cả nước, cụ thể:
- Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền
xem xét, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo
đấu thầu;


Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ và ủy ban nhân dân các cấp
Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền

hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện quản lý công tác đấu thầu;
- Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu;
- Giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu;
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đấu
thầu;
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về đấu thầu cho cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác đấu thầu;
1.2 NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TỔ CHỨC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
Việc tổ chức đấu thầu tại Ban QLDA được thực hiện theo trình tự sau:



14

1.2.1 Lập hồ sơ mời thầu
Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu là những công việc do Bên mời thầu tiến hành trước
khi phát hành HSMT. Các công việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm: lập HSMT,
thẩm định và phê duyệt HSMT.
Mục đích của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu là nhằm lựa chọn được nhà thầu đáp
ứng về các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, năng lực kinh nghiệm của hồ sơ yêu cầu đặt ra
và mục tiêu là chỉ kết thúc quá trình thông qua việc Bên mời thầu thương thảo, ký kết
hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ mời thầu là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng
và hiệu quả gói thầu. Hồ sơ mời thầu bao gồm các nội dung chính sau:
 Yêu cầu về mặt kỹ thuật:
- Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm các yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm
chuyên môn đối với chuyên gia (điều khoản tham chiếu);
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, số
lượng, chất lượng hàng hóa được xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu
chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian bảo hành, yêu cầu về môi trường và các
yêu cầu cần thiết khác;
- Đối với gói thầu xây lắp, bao gồm yêu cầu theo hồ sơ thiết kế kèm theo dự toán,
chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác;
 Yêu cầu về mặt tài chính, thương mại:
- Các chi phí để thực hiện gói thầu, giá chào và biểu giá chi tiết, điều kiện giao
hàng, phương thức và điệu kiện thanh toán, nguồn tài chính, đồng tiền dự thầu và các
điều khoản nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
- Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi (nếu có), thuế, bảo
hiểm và các yêu cầu khác.
Để đảm bảo tính minh bạch và cơ hội cạnh tranh tối đa cho các nhà thầu, Hồ sơ
mời thầu cần phải rõ ràng.
Sau khi HSMT được lập và phát hành đến nhà thầu. Qua nghiên cứu tìm hiểu, nhà

thầu có vấn đề gì chưa rõ thì gửi văn bản đề nghị bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu để


×