Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

De on tap giua ki II- Huong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.21 KB, 13 trang )

Họ và tên...............................................................Lớp 4C
bài kiểm tra Giữa
học kì II (Đề 1)
Môn : Toán
PHAN TRAẫC NGHIEM: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
3
8

1) Phân số nào dới đây bằng ?
C.

A.

12
18

B.

9
24

6
12

2) Số thích hợp để viết vào ô trống của

12

30
5


là :

A. 4

B. 3

C. 2
3) Phân số nào dới đây lớn hơn 1?
C.

A.

6
11

B.

6
6

11
6

4) Cho 305
là số chia hết cho cả 2 và 3. Chữ số thích hợp viết vào ô trống là:
A. 0
B. 1
C. 4
D. 7
PHAN Tệẽ LUAN

Bài 1. t tớnh ri tớnh hoc tớnh:
309278 + 69193

42418 : 36

5
4
7

5 3

4 8

............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Bài 2: Quóng ng t nh Bỡnh n trng di 1250m. Bỡnh ó i c

3
quóng ng. Hi Bỡnh cũn
5

i bao nhiờu một na thỡ n trng?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Bài 3. Tìm x
a) x +

5
6

6
5

b)

13
3
x
4
5

............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Bài 5: Mt trng tiu hc cú 947 hc sinh, s hc sinh nam ớt hn s hc sinh n 35 em. Hi trng ú
cú bao nhiờu hc sinh n, bao nhiờu hc sinh nam?


............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................


Môn: Tiếng Việt
Đọc thầm và làm bài tập:
ĐẤT CÀ MAU
Cà Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đang nắng đó, mưa đổ
ngay xuống đó. Mưa hối hả không kịp chạy ngay vào nhà. Mưa rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn. Trong
mưa thường nổi cơn dông.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và
lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. Cây bình
bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận đất mũi cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây
dù xanh cắm trên bãi. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà
nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng những thân cây đước.
Mai Văn Tạo
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và điền tiếp vào chỗ chấm:
1. Mưa dông ở đất Cà Mau thường vào tháng mấy?
a. Tháng hai, tháng ba. b. Tháng ba, tháng tư.
c. Tháng tư, tháng năm.
2. Mùa nắng đất đai ở Cà Mau như thế nào?
a. Đất đai màu mỡ.
b. Đất xốp.
c. Đất nẻ chân chim.
3. Trong những câu sau, câu nào thuộc mẫu câu kể “Ai thế nào?”
a. Cà Mau là đất mưa dông.
b. Mưa rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn.
c. Nhiều nhất là đước.
4. Những cây đước được so sánh với những cái gì?
a. Như những cây dù xanh.
b. Như hằng hà sa số.
c. Như đất mũi cuối cùng.
5. Nhà cửa ở đất Cà Mau thường được dựng ở đâu?

a. Dựng trên bãi.
b. Dựng dọc bờ sông.
c. Dựng dọc theo những bờ kênh.
6. Vị ngữ trong câu “Đước mọc san sát đến tận đất mũi cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa
số cây dù xanh cắm trên bãi.” là:
a. Mọc san sát đến tận đất mũi cuối cùng.
b. Thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
c. Mọc san sát đến tận đất mũi cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
7. Trong câu “Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải
dài, phải cắm sâu vào lòng đất”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
a. Nhân hoá.
b. So sánh.
c. Nhân hoá và so sánh.
8. Dùng dấu // để xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau.
Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng những thân cây đước.
9. Tìm và ghi lại 1 câu kể Ai là gì? trong bài đọc trên. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó.


............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

10. Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
- Từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”:............................................................................................................
- Đặt câu:........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Họ và tên…………………….........................Lớp: 4C
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Đề 2)
Môn: Toán
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khoanh vào chữ ghi trước đáp án đúng:

a) Diện tích hình bình hành có chiều cao 23cm, độ dài đáy 3dm là:
A. 690cm
B. 690cm2
C. 69dm2
D. 69cm2
b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để

15 .....
=
là:
21
7

A. 15

B. 21

C. 7

D. 5
c) Phân số bằng phân số

4
là:
7

A.

20
16


B.

16
28

C.

16
15

D.

12
16

Phần II : TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
4
9
3 2
 ……………………………………….......
b) : ………………………………………………
5
7
5 7
3 5 5
c)  - ………………………………………………..…………………...................…………………
7 4 14
1

Câu 2. Một thùng có 72l dầu. Lần thứ nhất người ta rót ra số dầu trong thùng, lần thứ hai người ta rót ra
3
2
số dầu còn lại. Hỏi sau hai lần rót ra, trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
3

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
.Câu 3. Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán

3
số gạo còn lại. Hỏi cả
5

hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................
Câu 4 Tìm x biết:
a)

3

4
x =
5
7

b)

1
1
:x=
8
5

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Môn: Tiếng Việt
* Học sinh đọc thầm bài:
Mùa hoa dẻ
Cứ mỗi độ hè về, con đường làng quê tôi vàng một màu hoa dẻ.
Từ đầu hè đã lác đác vài chùm hoa chín. Hoa dẻ màu vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo.
Từng chùm hoa nom giống như những chiếc đèn lồng xinh xinh, các cánh hoa buông dài mềm mại.
Hương hoa dẻ có mùi thơm rất dễ chịu. Thú vị nhất là được thưởng thức hương hoa dẻ từ xa, trên con
đường mát rượi bóng cây, khi đang đi, bất chợt ta thấy thoang thoảng một mùi thơm ngan ngát mát dịu. Có
thể ta chưa nghĩ ra đó là hương thơm của hoa dẻ và sẽ ngước mắt lên vòm lá tìm kiếm và chợt nhận ra
những chùm hoa dẻ đầu tiên đã chín vàng treo lủng lẳng ẩn hiện trong vòm lá xanh biếc.
Tôi yêu cái vẻ đẹp bình dị, dịu dàng của hoa dẻ. Dẫu đã xa tuổi học trò, nhưng cứ mỗi độ hè về, tôi lại
bồi hồi nhớ về một mùa hoa dẻ.
*Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1- Hoa dẻ chín vào thời gian nào ?
a/ Mùa hè
b/ Mùa đông xuân
c/ Mùa đông
2- Hương hoa dẻ có mùi thơm như thế nào?
a/ Mùi thơm dễ chịu.
b/ Mùi thơm ngan ngát mát dịu.
c/ Cả hai ý trên
3- Có thể thay từ bình dị trong câu “Tôi yêu cái vẻ đẹp bình dị, dịu dàng của hoa dẻ.” bằng từ nào dưới
đây?
a/ Đơn giản
b/ Giản dị
c/ Bình thường
4- Vì sao cứ mỗi độ hè về, tác giả lại bồi hồi nhớ về một mùa hoa dẻ?
a/ Vì tác giả yêu vẻ đẹp và hương thơm của hoa dẻ.
b/ Vì hoa dẻ chín vào mùa hè, gắn với kỉ niệm tuổi học trò của tác giả.
c/ Cả hai ý trên.
5- Trong bài có những loại câu nào em đã học?
a/ Chỉ có câu kể.
b/ Chỉ có câu kể, câu khiến.
c/ Có cả câu kể, câu khiến,
câu hỏi.
6- Câu “Từng chùm hoa nom giống như những chiếc đèn lồng xinh xinh, các cánh hoa buông dài mềm
mại.” thuộc kiểu câu kể gì?
a/ Ai làm gì?
b/ Ai thế nào?
c/ Ai là gì?
7- Chủ ngữ trong câu “Cứ mỗi độ hè về, con đường làng quê tôi vàng một màu hoa dẻ.” là:
a/ con đường làng
b/ con đường làng quê tôi

c/ cứ mỗi độ hè về
8- Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? để nói về hoa dẻ.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………
9- a) Xác định 3 phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn trên:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………



b) Tỏc gi miờu t hoa d theo trỡnh t no? Nhng c im no ca hoa d c miờu t?









H v tờn..................................Lp: 4C
BI KIM TRA GIA HC Kè II ( 3)
Mụn: Toỏn
Phn I: TRC NGHIM: Khoanh vo ch ghi trc ỏp ỏn ỳng:
a) Kết quả của phép chia

2
: 6 =?
3


a.

18
2

b.

1
9

c.

12
3

d. 4
b) Một tổ có 12 học sinh trong đó có 5 học sinh giỏi, 4 học sinh tiên tiến và
3 học sinh trung bình. Phân số chỉ số học sinh giỏi trên số học sinh của tổ
đó là :
a.
d.

5
7

5
12

b.


4
12

c.

3
12

Phn II : T LUN
Bài 1. Đặt tính rồi tính hoặc tính:
3167 x 204

285 120 : 216

3 7 3 2

5 9 5 9






Bài 2. Tìm x :

x-

3
1

=
4
2

2
2
5
x x=
+
8
7
3







Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng

2
chiều dài. Vụ vừa qua, cứ 100m2
3

thu được 54kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Hai cuộn dây dài 150m, cuộn dây thứ nhất hơn cuộn dây thứ hai 30m. Tính độ dài mỗi cuộn dây.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Môn: Tiếng Việt
* Học sinh đọc thầm bài:
Đôi tai của tâm hồn
Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào
cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : “Tại sao mình lại không được hát ?
Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này
đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
“Cháu hát hay quá !” - Một giọng nói vang lên : “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả
một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ
nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.
Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên
cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công
viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
“Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái
sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có
khả năng nghe?
Hoàng Phương
Dựa vào nội dung bài đọc “Đôi tai của tâm hồn”, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời
đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên bởi vì :
a. Không có bạn chơi cùng.

b. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
c. Luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn.
2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì ?
a. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca.
b. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già.
c. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
3. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?
a. Cụ già đã qua đời vào một buổi chiều mùa đông.
b. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô đến công viên tìm cụ già.


c. Một người nói với cô : “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.”
4. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
a. Là một người kiên nhẫn.
b. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người kkác.
c. Là một người tốt.
5. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau khiến cô bé trở thành một ca sĩ ?
a. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
b. Vì có lời khen, động viên của ông ông cụ tóc bạc trắng.
c. Vì cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
6. Từ “hay” trong câu “Cháu hát hay quá !” là tính từ, động từ hay danh từ ?
a. Động từ
b. Tính từ
c. Danh từ
7. a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau: Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng.
b) Câu trên thuộc mẫu câu nào?................................................................................................................
8. Viết lại 1 câu kể Ai làm gì? có trong bài rồi xác định CN, VN của câu đó.
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
9. Câu hỏi sau có tác dụng gì? “Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”.

............................................................................................................................................................................
Họ và tên………………..................................Lớp: 4C
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Đề 4)
Môn: Toán
Phần I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ ghi trước đáp án đúng:
5
2
10
và là:
A.
4
3
12
2 1 5
b, Giá trị của biểu thức + x là:
3 4 6
2
1
c, Một nửa của là :
A.
5
2
1
4
4
d, của là :
A.
5
7
35


a, Thương của

B.

15
8

A.

15
10
55
B.
72

7
8

B.
B.

10
3
49
C.
72

C.


4
5

1
35

D.

C.
C.

1
5

7
20

Phần II : TỰ LUẬN
Bµi 1. TÝnh:
5 3
+ =..............................................................................
9 7

3 5
7 28

=..............................................................................
7 4 =...........................................................................

8 21


15 : 3
19 7

=..............................................................................

Bµi 2. Tính :

2 5 3
 x =................................................................
3 9 4

3

x

1 1
x
2 4

=....................................................................
85479 + 1654 x 205 = ........................................................................................................................................


Bài 3: Đặt tính rồi tính:
74753 + 82647
93542 - 7423
612 x 504
38540 : 164
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 48m, chiều rộng bằng

5
chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật.
8

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một hình thoi có trung bình cộng độ dài hai đường chéo là 3dm 8cm, đường chéo thứ nhất hơn
đường chéo thứ hai 8cm. Tính diện tích hình thoi.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Môn: Tiếng Việt
* Học sinh đọc thầm bài:
NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG
Cuộc đua marathon hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi
là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y
tế. Anh tài xế và tôi ngồi trong xe, phía sau hàng trăm con người, chờ tiếng súng lệnh vang lên.
Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một

người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân
chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể
nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy.
Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho
chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Tôi nửa muốn cho chị dừng lại nửa cầu mong chị tiếp tục.
Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.
Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua,
giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh.
Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được,
tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu:
1. Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là:
A. lái xe cứu thương.
B. chăm sóc y tế cho vận động viên.
C. bắn tiếng súng lệnh cho cuộc đua .
D. hò reo cổ vũ cho cuộc đua.
2. Từ nào nói đúng về không khí của cuộc thi marathon ?


A. Sôi nổi.
B. Buồn tẻ.
C. Bình thường.
D. Yên lặng.
3. Trong giải marathon tác giả chú ý đến nhân vật nào nhất?
A. Những người xuất phát đầu tiên
B. Những người chạy theo để cổ vũ
C. Người xuất phát cuối cùng
D. Người trên xe cứu thương
4. “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là ai? Có đặc điểm gì?

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Câu “Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra.” thuộc kiểu câu kể nào?
A. Câu kể Ai thế nào
B. Câu kể Ai làm gì?
C. Câu kể Ai là gì?
6. Câu "Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng."
Chủ ngữ là:……….......................................………………………………............................………..
Vị ngữ là :…………………................……..................................................
………………………….
7. Em đặt câu kể “Ai là gì?” để khen chị vận động viên đã chiến thắng.
...............................................................................................................................................................
. .............................................................................................................................................................
...8. Viết lại câu kể “Ai làm gì?” có trong bài đọc, sau đó xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..
Họ và tên………………..................................Lớp: 4C
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Đề 5)
Môn: Toán
Phần I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ ghi trước đáp án đúng:
2
12
?
A.
7
21
47 32 5 33
; ; ;

b, Phân số lớn nhất trong các phân số
là:
75 15 21 33

a, Phân số nào dưới đây bằng phân số

B.
A.

47
75

12
14

C.
B.

32
15

12
42

C.

42
12
33
D.

33

D.
5
21

Phần II : TỰ LUẬN
Bµi 1. TÝnh:
7
+
9

6

=..............................................................................

17 5
18 6

=..............................................................................
5
x 6 =...........................................................................
14

9
:3
14

=..............................................................................


Bµi 2. Tính :

7 3 5
3 1 1
x : =...............................................................
 x =..................................................................
9 14 8
10 2 3


Bài 3: Tìm x:
a, x x

3
=4
8

b, x +

5
5
2
x =
2
3
2

c,

23

2
1
: x - =
5
4
6

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một cửa hàng có 324 tạ gạo. Sau 2 ngày, cửa hàng bán được

2
số gạo đó. Hỏi sau khi bán cửa hàng
3

còn lại bao nhiêu tạ gạo?
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 5 tấn 4 tạ thóc. Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất
nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 6 tạ. Người ta bán đi

1
số thóc thu hoạch của thửa ruộng thứ hai. Tính số thóc
3


còn lại sau khi bán ở thửa ruộng thứ hai?
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

* Học sinh đọc thầm bài:
BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con vật
bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình,
không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên
nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan
Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ cố gắng tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm tuyệt tác. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm
đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng,
giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết
nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
Theo LÂM NGŨ ĐƯỜNG
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu:
1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?


a) Thiên nhiên
b) Đất sét
c) Đồ ngọc

2. Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
a) Sự tinh tế
b) Sự chăm chỉ
c) Sự kiên nhẫn
3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
a) Pho tượng cực kì mĩ lệ.
b) Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo.
c) Pho tượng toát lên sự ung dung.
4. Điều kiện nào quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi?
a) Có tài nặn con vật y như thật ngay từ nhỏ.
b) Gặp được thầy giỏi truyền nghề cho.
c) Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình.
5. Trong câu “Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.”, bộ
phận nào là chủ ngữ?
a) Sự kiên nhẫn
b) Sự kiên nhẫn của Trương Bạch
c) Người dạy nghề
6. Trong câu "Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên."
Chủ ngữ là:…...........…….......................................………………………………............................………..
Vị ngữ là :…...................…………................……..................................................………………………….
7. Đặt một câu kể “Ai thế nào?” để nói về Trương Bạch.
...........................................................................................................................................................................

8. Viết lại câu kể “Ai là gì?” có trong bài đọc, sau đó xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

9. Tìm và viết lại các từ láy có trong bài đọc trên.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Họ và tên………………..................................Lớp: 4C
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Đề 6)
Môn: Toán
Phần I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ ghi trước đáp án đúng:
a, Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là:

A.

3
5

B.

5
3

C.

5
8

D.

8
5

b, DiÖn tÝch h×nh thoi cã ®é dµi c¸c ®êng chÐo 25 cm; 12 cm lµ :
A. 74 cm2
B. 300 cm2
C. 150 cm2

D. 37 cm2
c, Đổi: 85m27dm2 = ........... dm2
A. 857
B. 8507
C. 85007
Phần II : TỰ LUẬN
Bµi 1. TÝnh:
4 3
  ..............................................................
25 5

D. 85070

3 5
  .............................................................
2 8


10 12
x =..................................................................
3
5

6
3
:
11 22

=......................................................................
Bµi 2. Tính :

1 1 3
 : =....................................................................
6 4 5

3

5 2
x
3 5

=.....................................................................
Bài 3: Tìm x:
a) x -

3
5

6
4

b)

5
3
:x
8
2

c,


5
3 5
x  
4
8 12

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy 25m, chiều cao bằng

3
cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất?
5

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 lít dầu, buổi chiều bán được bằng

4
buổi sáng. Hỏi cả hai
5

buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu lít dầu?
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
Môn: Tiếng Việt
Chiếc lá

* Học sinh đọc thầm bài:
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một
chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng
mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể
suốt đêm ngày chưa?


- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ
nhoi bình thường.
- Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.
- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ
họ mới có chúng tôi - những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến.
Theo Trần Hoài Dương
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
a) Chim sâu và bông hoa
b) Chim sâu và chiếc lá
c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
a) Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường.

b) Vì lá đem lại sự sống cho cây.
c) Vì lá có lúc biến thành mặt trời.
3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a) Hãy biết quý trọng những người bình thường.
b) Vật bình thường mới đáng quý.
c) Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Trong câu "Chim sâu hỏi chiếc lá.", sự vật được nhân hóa?
a) Chỉ có chiếc lá được nhân hóa.
b) Chỉ có chim sâu được nhân hóa.
c) Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hóa.
5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu "Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường." bằng từ
nào dưới đây?
a) nhỏ nhắn
b) nhỏ xinh
c) nhỏ bé
6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học?
a) Chỉ có câu hỏi, câu kể.
b) Chỉ có câu kể, câu khiến.
c) Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào?
a) Ai làm gì?
b) Ai làm gì?, Ai thế nào?
c) Ai làm gì?, Ai thế nào? và Ai là gì?
8. Chủ ngữ trong câu "Cuộc đời tôi rất bình thường." là:
a) Tôi
b) Cuộc đời tôi
c) Rất bình thường
9. Tìm và viết lại một câu kể Ai thế nào? trong bài đọc trên rồi xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................


5) Gi¸ trÞ cña biÓu thøc
D.

1
2

Bµi 4

6 8 11
lµ:
66 4

A. 2

B. 1

C.

1
3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×