Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

KỸ THUẬT THÂM CANH mía ở ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.48 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA NÔNG NGHIỆP
NGÀNH NÔNG HỌC
********

KHUYẾN NÔNG
Đề tài:

KỸ THUẬT THÂM CANH MÍA Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

GVHD: ThS. Đoàn Vĩnh Phúc
Thành viên nhóm:
1.

Đàm Phương Nam

2.

Nguyễn Đại Học

3.

Nguyễn Thị Yến Nhi

4.

Nguyễn Thanh Phong

5.


Phạm Ngọc Thạch

Vĩnh Long - 2018


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
Khóa học: Tập huấn mô hình trồng mía thâm canh
Tên chuyên đề: Kỹ thuật thâm canh mía
Mục tiêu: Sau khi kết thúc chuyên đề này, học viên có thể:
1. Lựa chọn được giống mía tốt phù hợp với điều kiện tại địa phương
2. Bón phân hợp lý
3. Nhận biết được các loại sâu bệnh gây hại trên mía ở từng giai đoạn
4. Xác định được thời gian thu hoạch và cách thu hoạch để đạt được năng
suất cao
Các nội dung chính:
Nội dung 1. Giống mía
Nội dung 2. Thời vụ
Nội dung 3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
Nội dung 4. Phòng trừ sâu bệnh
Nội dung 5. Thu hoạch
Thời gian dự kiến: 120 phút
Kế hoạch chi tiết
Nội
Phương
pháp Thời
dung/hoạt đào tạo( có sự gian
động
tham gia của
học viên)


Tập
viên

huấn Yêu
lực

cầu

nguồn

Giới thiệu Thuyết trình
về
Hỏi đáp
chuyên
đề

10 phút

Cán bộ tập Máy chiếu
huấn
Tài liệu bài giảng

Nội dung Thuyết trình
1
Thảo luận

20 phút

Cán bộ tập Máy chiếu
huấn

Tài liệu bài giảng

Nội dung Thuyết trình
2

10 phút

Cán bộ tập Máy chiếu
huấn
Tài liệu bài giảng


Nội dung Thuyết trình
3
Thảo luận

Giải lao

25 phút

Cán bộ tập Máy chiếu
huấn
Tài liệu bài giảng

Động não

Thẻ màu

Hỏi đáp


Viết

Kể chuyện

Nội dung Thuyết trình
4
Thảo luận

15 phút
20 phút

Nội dung Thuyết trình
20 phút
5
Quan sát thực tế

Cán bộ tập Máy chiếu
huấn
Tài liệu bài giảng
Cán bộ tập Máy chiếu
huấn
Mũ che


MỤC LỤC
I. GIỐNG MÍA............................................................................................................1
1. Một số giống mía đang trồng phổ biến tại đồng bằng sông Cửu Long................1
1.1 Giống mía K88-92...........................................................................................1
1.2 Giống mía VN85 – 1859 (Chín sớm)..............................................................1
1.3 Giống mía ROC22 (Chín sớm)........................................................................2

1.4 Giống mía ROC16 (Chín sớm)........................................................................2
1.5 Giống mía QĐ93 - 159 (Chín sớm).................................................................3
1.6 Giống mía việt đường (VĐ) 86 - 368 (Chín trung bình)..................................4
1.7 Giống mía DLM 24 (Chín trung bình)............................................................4
1.8 Giống mía R570 (Chín muộn).........................................................................5
2. Tiêu chuẩn hom giống.........................................................................................5
II.THỜI VỤ..................................................................................................................6
1. Vụ Đông Xuân:......................................................................................................6
2. Vụ Thu................................................................................................................... 6
III. KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC...............................................................6
1. Chọn đất và làm đất...............................................................................................6
1.1. Chọn đất.........................................................................................................6
1.2. Làm đất..........................................................................................................6
2. Phân bón...............................................................................................................7
2.1. Lượng phân bón cho 1ha................................................................................7
2.2. Phương pháp bón:..........................................................................................7
3. Cách trồng.............................................................................................................7
3.1. Lượng giống và mật độ trồng........................................................................7
3.2. Cách trồng......................................................................................................8
4. Chu kỳ luân canh...................................................................................................8
5. Chăm sóc...............................................................................................................8
5.1. Chăm sóc mía trồng mới:...............................................................................8


5.2. Chăm sóc mía gốc:.........................................................................................8
5.3. Tưới nước.......................................................................................................9
IV. PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH...................................................................................9
1. Áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp IPM.........................................................9
1.1. Trồng và chăm cây khoẻ:................................................................................9
1.2. Thăm đồng thường xuyên.............................................................................10

1.3. Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng..................................................10
1.4. Phòng trừ dịch hại........................................................................................10
1.5 .Bảo vệ thiên địch..........................................................................................10
2. Phòng trừ sâu, bệnh.............................................................................................10
2.1. Nhóm hại gốc:..............................................................................................10
2.2. Nhóm đâu đục thân:.....................................................................................10
2.3. Nhóm rệp:.....................................................................................................11
2.4. Bệnh than.....................................................................................................12
2.5. Bệnh gỉ sắt....................................................................................................12
2.6. Bệnh thối ngọn.............................................................................................13
2.7. Bệnh chồi cỏ.................................................................................................13
V. THU HOẠCH........................................................................................................14
1. Kiểm tra độ chín..................................................................................................14
2. Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của giống mà tiến hành thu hoạch mía............14
3. Một số điểm cần lưu ý khi thu hoạch mía:.........................................................14


KỸ THUẬT THÂM CANH MÍA
I. GIỐNG MÍA
1.Một số giống mía đang trồng phổ biến tại đồng bằng sông
Cửu Long
1.1 Giống mía K88-92
Đặc điểm hình thái
Lá màu xanh nhạt, phiến lá rộng, dài và cứng.
Bẹ lá không có lông, ôm sát thân, tai lá trong hình ngọn giáo, tai
ngòai hình răng cưa, dễ bóc lá.
Thân rất to, thẳng, trước khi bóc bẹ có màu trắng ẩn vàng, phơi ra
nắng có màu tím nâu, phủ một lớp sáp muội.
Lóng dài hình trụ, đai sinh trưởng rộng, có 2 hàng điểm rễ thẳng đều.
Mầm hình tròn, lớn, nằm sát sẹo lá, cánh mầm rộng.

Không có rãnh mầm.
Đặc điểm Công - Nông nghiệp
Nẩy mầm khá, tập trung, đẻ nhánh trung bình.
Ít sâu đục thân, ít trổ cờ.
Khả năng tái sinh, lưu gốc kém, thích hợp trồng rãi vụ.
Thời gian thu hoạch trên 12 tháng.
Năng suất trên 150 tấn/ha.
Chữ đường 10-12.
1.2 Giống mía VN85 – 1859 (Chín sớm)
Đặc điểm hình thái
Lá to trung bình,màu xanh đậm,gốc lá nhỏ.
Bẹ lá có ít lông,màu phớt tím,tự bóc lá.
Có một tai lá.
Thân to màu tím ẩn vàng.
Lóng hình chóp cụt nối nhau dích dắc.

1


Không có rãnh mầm.
Mầm hơi tròn nhỏ,cánh mầm nhỏ,mầm nhô cao khỏi mấu lá.
Đặc điểm hình công - nông nghiệp
Nẩy mầm,đều;đẻ nhánh mạnh,tốc độ vươn lóng trung bình.
Không nhiễm bệnh than.Ít bị sâu hại,không bị đỗ ngã.Chịu hạn khá.
Khả năng tái sinh,lưu gốc tốt,ít trổ cờ.
Chữ đường trên 11.
Năng suất 120 - 150 tấn/ha.
Thời gian thu hoạch 10 - 11 tháng.
1.3 Giống mía ROC22 (Chín sớm)
Đặc điểm hình thái:

Lá màu xanh,thân lá trung bình,chiều rộng lá hẹp,lá rủ hình cung,dễ
bóc lá.
Thân trước khi bóc lá có màu xanh ẩn vàng,cây thẳng đứng.
Lóng hình trống.Rãnh mầm rõ.
Mắt mầm trung bình hình trứng, đai sinh trưởng hơi nhô ra.
Đặc điểm công - nông nghiệp
Nẩy mầm tốt,tỷ lệ mọc đạt 85%,sinh trưởng tốt,đẻ nhánh khỏe.
Giai đoạn dầu phát triển hơi chậm,giai đoạn giữa và cuối phát triển
nhanh.
Kháng sâu bệnh tốt.
Khả năng lưu gốc tốt.
Không bị đổ ngã,ít trổ cờ.
Năng suất 120 - 150 tấn/ha.
Thời gian thu hoạch:10 -11 tháng.
Chữ đường trên 12
1.4 Giống mía ROC16 (Chín sớm)
Đặc điểm hình thái
Thế lá thẳng đứng,ngọn hơi rũ;có màu xanh.

2


Bẹ lá ít lông;lúc còn non màu tím nhạt.
Thân to trung bình;trước khi bóc bẹ có màu xanh vàng;sau khi bóc
bẹ,phơi nắng có màu tím nhạt.
Lóng hình ống tròn. Có rãnh mầm.
Mầm hình trứng,đỉnh mầm bằng đai sinh trưởng.
Đặc điểm công - nông nghiệp
Nẩy mầm đều,sinh trưởng nhanh.
Thích nghi đất trung bình,tốt,không chịu phèn.

Kháng sâu đục thân.
Không đổ ngã.Khả năng tái sinh,lưu gốc tốt.
Năng suất trên 120 tấn/ha.
Thời gian thu hoạch 10 - 11 tháng.
Chữ đường trên 11.
1.5 Giống mía QĐ93 - 159 (Chín sớm)
Đặc điểm hình thái
Thế lá thẳng đứng,ngọn hơi rủ;có màu xanh lục nhạt.
Bẹ lá ít lông;màu xanh ẩn vàng,có những vệt màu nâu đỏ chạy dọc
theo bẹ lá dễ bóc bẹ.
Thân to trung bình;trước khi bóc bẹ có màu xanh ẩn vàng;sau khi
bóc bẹ ,phơi nắng có màu vàng xanh,phủ lớp phấn trắng.
Lóng hình tròn.
Mầm hình ròn,nhỏ,đỉnh mầm không vượt khỏi mấu lá.
Đặc điểm công - nông nghiệp
Mọc mầm khá,đẻ nhánh mạnh.
Thích nghi đất trung bình,tốt,không chịu phèn.
Ít sâu bệnh,dễ trổ cờ.
Khả năng tái sinh,lưu gốc tốt.
Năng suất trên 120 tấn/ha.
Thời gian thu hoạch 8 - 10 tháng.
Chữ đường trên 10.
3


4


1.6 Giống mía việt đường (VĐ) 86 - 368 (Chín trung bình)
Đặc điểm hình thái

Lá to màu xanh,phiến lá dài,hẹp.
Bẹ lá màu vàng ẩn tím,có ít lông.
Thân hình dáng thân hơi dích dắc.
Lóng hình chùy,màu tím hơi ẩn vàng,sáp phủ đầy.
Rãnh mầm không rõ.
Mầm hình tròn,lồi có cánh mầm.
Đặc điểm công - nghiệp
Nẩy mầm nhanh,tỷ lệ mọc mầm khá.
Giai đoạn đầu và giữa phát triển nhanh.
Kháng sâu,nếu lưu gốc nhiều năm dễ bị bệnh than tấn công.
Ít trổ cờ.
Năng suất trên 150 tấn/ha.
Thời gian thu hoạch từ 11 - 12 tháng.
Chữ đường trên 10
1.7 Giống mía DLM 24 (Chín trung bình)
Đặc điểm hình thái
Thân to trung bình,màu xanh ẩn vàng,khi ra nắng có màu đỏ tía.
Lóng hình chùy ngược,có nhiều sáp phủ,nối nhau thẳng.
Không có vết nứt,không có rãnh mầm.
Đai sinh trưởng rộng.
Mắt mầm hình tròn,nhỏ,lồi,nằm sát sẹo lá.
Phiến lá rộng trung bình,xanh đậm.
Bẹ lá màu xanh,có ít lông.
Dáng ngọn chụm xiên,dáng bụi thẳng.
Đặc điểm công - nông nghiệp
Mọc mầm trung bình,đẻ nhánh khá,vươn lóng nhanh và tái sinh tốt.
Kháng sâu bệnh.
5



Ít trổ cờ.
Năng suất trên 120 tấn/ha.
Thời gian thu hoạch 11 - 12 tháng.
Chữ đường trên 10.
1.8 Giống mía R570 (Chín muộn)
Đặc điểm hình thái
Lá dài,rộng trung bình,ngọn hơi rủ.
Bẹ lá không có lông,ôm sát thân khó bóc.
Tai lá trong hình tam giác tù.
Thân to,dích dắc,có màu xanh vàng,phủ một lớp sáp muội.
Lóng dài hình trụ.
Mầm hình tròn.
Đặc điểm công - nông nghiệp
Nẩy mầm mạnh,tập trung,đẻ nhánh trung bình.
Thích nghi vùng đất xám.,chịu hạn tương đối  Kháng sâu đục thân.
Khả năng lưu gốc tốt.
Thời gian thu hoạch trên 12 tháng.
Chữ đường 10 - 11.
2.Tiêu chuẩn hom giống
Chất lượng hom mía ảnh hưởng trực tiếp đến độ nảy mầm, mật độ
cây và năng suất của ruộng mía. Hom giống cần đảm bảo:
- Mắt mầm không được quá già (có thể lấy cả hom thân hoặc hom
ngọn). Thông thường giống được lấy từ ruộng giống riêng hoặc ruộng
mía tơ 7-8 tháng tuổi.
- Độ lớn của hom tùy thuộc vào từng loại giống: Hom có 03 mắt mầm
là tốt nhất
- Không mang mầm mống của các loại sâu bệnh hại quan trọng;
- Không được lẫn với các giống khác.
- Không để giống khô héo, không bị tróc mầm khi đem trồng


6


II. THỜI VỤ
1. Vụ Đông Xuân:
Trồng từ tháng 12 năm nay đến hết tháng 3 năm sau. Tốt nhất là
trồng từ tháng 12 năm nay đến tháng 2 năm sau.
2. Vụ Thu
Trồng từ tháng 9 đến tháng 10 hàng năm.
III. KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC
1. Chọn đất và làm đất
1.1. Chọn đất
Cây mía không yêu cầu chọn đất khắt khe nhưng để có điều kiện
thâm canh đạt năng suất cao, yêu cầu đất có độ dốc < 10°. Tầng
canh tác sâu, tơi xốp, giàu dinh dưỡng, pH trung tính và thoát nước
tốt.
1.2. Làm đất
Cày sâu 30-35 cm và bừa từ 2 đến 3 lần, rạch hàng 1 lần sâu từ 2530 cm. Hướng cày lần sau phải vuông góc với hướng cày lần trước để
tránh lỏi và đạt độ sâu cần thiết. Độ sâu cày bằng máy phải đạt 30 –
35 cm. Độ sâu cày trâu bò phải đạt 15 – 20 cm.
Sau mỗi lần cày là một lần bừa. Tuỳ theo tình trạng cụ thể của đất
mà số lần bừa có thể tăng lên, sao cho đạt yêu cầu về chất lượng là:
loại đường kính viên dưới 3 cm chiếm 80%, loại đường kính viên dưới
5 cm chiếm 20% và không có đất to đường kính viên trên 5 cm.
Thời gian (khoảng cách) giữa các lần cày, bừa tuỳ thuộc vào tình
hình thực tế của đồng ruộng và mùa vụ cụ thể mà xác định. Thông
thường theo phương pháp truyền thống, thời gian từ lúc cày vỡ cho
đến lúc đặt hom trồng kéo dài khoảng 45 – 60 ngày. Trong trường
hợp ở những nơi đất nhẹ hoặc đất luân canh với các cây họ đậu, đất
trồng rau sạch chuyển qua v.v... thời gian có thể rút ngắn lại và số

lần cày bừa thực tế vẫn có thể giảm so với yêu cầu chung.
Lưu ý: Cần thiết kế hệ thống tưới tiêu nước để kịp thời thoát nước
mùa mưa và tưới bố sung khi gặp khô hạn.

7


2. Phân bón
2.1. Lượng phân bón cho 1ha
Loại Phân

Tổng
(kg)

Phân
chuồng

số Bón
(kg)

1.00015.000

Đạm urê

434-544

Lân supe

500-625


Kali
sunphat

lót Bón thúc 1 Bón thúc 2
(kg)
(kg)
1.0001.5000
217-272

217-272

200-250

100-125

100-125

Phân
hữu 1.000-2.000
cơ vi sinh

500-1.000

500-1.000

Vôi bột

500-625

500-1.000


2.2. Phương pháp bón:
- Vôi bột bón trước khi bừa lần cuối.
- Bón lót: Bón lót toàn bộ phân chuồng, phân lân. Bón đều theo rãnh,
lấp nhẹ đất trước khi đặt hom.
- Bón thúc lần 1: khi mía có 4 - 6 lá (giai đoạn mía bắt đầu đẻ
nhánh).
- Bón thúc lần 2: khi mía có 9 - 12 lá (giai đoạn bắt đầu hình thành
lóng).
Lưu ý: Trước khi bón thúc, ruộng phải dọn sạch cỏ dại, đất phải đủ
độ ẩm. Phân được rải đều dọc theo hàng mía. Sau khi bón phân phải
xới xáo vùi lấp phân để hạn chế bốc hơi, rửa trôi.
3. Cách trồng
3.1. Lượng giống và mật độ trồng.
- Lượng giống: 9-10 tấn/ha (vụ Đông xuân), 10-11 tấn/ha (Vụ thu).
- Khoảng cách và mật độ:

8


+ Hàng x hàng: 0,9 - 1,2m. Tuỳ từng loại đất tốt, xấu và khả năng
đầu tư thâm canh. Khoảng cách đó phải đảm bảo thuận lợi cho chăm
sóc như làm cỏ, vun gốc…
+ Mật độ: 34.000 - 36.000 hom/ha.

9


3.2. Cách trồng
Đặt theo hàng nối đuôi nhau, hoặc hai hàng xen kẽ ( kiểu nanh sấu)

Đặt hom xong lấp một lớp đất mỏng 3 - 5cm, nếu đất khô sau khi lấp
dẫm nhẹ lên hàng mía để hom tiếp xúc tốt với đất, giữ ẩm cho hom
mía.
4. Chu kỳ luân canh
- Đối với vùng đất tốt kỹ thuật thâm canh cao áp dụng chu kỳ 5 năm,
trong đó: 1 năm mía tơ + 3 năm lưu gốc + 1 năm luân canh.
- Đối với vùng đất xấu, trình độ thâm canh chưa cao, áp dụng chu kỳ
4 năm, bao gồm: 1 năm mía tơ + 02 năm lưu gốc và 01 năm luân
canh.
- Đối với loại đất có tỷ lệ cát cao, khô hạn, bạc màu, đất có mầm
mống sâu hại gốc nhiều, áp dụng chu kỳ 03 năm, bao gồm: 01 năm
mía tơ + 01 năm lưu gốc và 01 năm luân canh. Nên hạn chế áp dụng
chu kỳ này vì hiệu quả kinh tế không cao.
5. Chăm sóc
5.1. Chăm sóc mía trồng mới:
- Chăm sóc lần 1: khi mía đạt 4 - 6 lá. làm cỏ, cày xới phá váng
giữa hàng mía và hai bên gốc mía, đảm bao cho đất tơi xốp thoáng
khí, kết hợp bón phân lần 1.
- Chăm sóc lần 2: khi mía bắt đầu hình thành lóng, làm cỏ quanh gốc
mía, cày xả hai bên hàng mía, kết hợp bón phân lần 2 và vun gốc
chống đổ.
- Chăm sóc lần 3: khi mía đã có 3 - 4 lóng. Công việc lúc này là kiểm
tra tình hình cỏ dại trên ruộng, mương thoát nước, bóc lá già, tình
hình sâu bệnh trên ruộng mía để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
5.2. Chăm sóc mía gốc:
- Bạt gốc: Tiến hành dồn lá, cỏ dại. Bạt gốc ngay sau khi thu hoạch
mía. Dùng cuốc hoặc dao thật sắc cuốc, bạt sâu từ 3 - 10cm, chỉ trừ
2 - 5 đai mầm ( tuyệt đối không đốt lá trên ruộng mía) sau đó cày xả
hai bên luống để làm đứt rễ già, cày cách gốc mía 20 - 25cm, phơi ải
3 - 5 ngày thì tiến hành bón lót và bón thúc như mía trồng mới.

- Dặm gốc: Sau khi bạt gốc cần tiến hành bứng dặm những chỗ bị
mất gốc.
10


- Dặm mầm: khi mía đã mọc mầm kiểm tra những chỗ thiếu mầm để
bứng tỉa dặm vào chỗ mất mầm.
- Dặm hom: khi kết thúc nẩy mầm nếu không có đủ mầm để dặm thì
có thể dặm hom, xử lý cho hom cương mầm rồi mới dặm.
Các giai đoạn tiếp theo chăm sóc như mía tơ.

11


5.3. Tưới nước
Lượng nước cần tưới được xác định theo từng giai đoạn như sau: Từ
180-360m3/ha vào giai đoạn mía nẩy mầm; từ 400-600m3/ha khi
mía đẻ nhánh và từ 400-800m3/ha khi cây mía đang vươn lóng. Nên
tập trung tưới nước vào 2 giai đoạn mía đẻ nhánh và vươn lóng nhằm
làm tăng năng suất và chất lượng mía cây khi thu hoạch.
a. Tưới tràn
dùng bơm bơm nước hoặc lấy nước từ kênh tưới, xả nước chảy tràn
trên ruộng mía hoặc chảy theo rãnh mía.
Ưu điểm: Thấm sâu, giữ ẩm lâu, chi phí ban đầu thấp.
Nhược điểm: Tiêu hao lượng nước lớn, hao tốn nhiên liệu nhiều, thời
gian tưới kéo dài, yêu cầu đồng ruộng bằng phẳng, có độ nghiêng
tương đối.
b. Tưới ria
Bơm nước vào ống dẫn, đưa nước vào tưới ria trực tiếp trên ruộng
mía

Ưu điểm: Tưới trên mọi địa hình.
Nhược điểm: Tiêu hao lượng nước lớn, thời gian giữ ẩm không lâu,
cần nhiều công lao động, chỉ áp dụng khi cây mía còn nhỏ.
c. Tưới phun
Tưới phun bằng ống nhựa PVC đục lỗ: đây là phương pháp tưới hiện
nay được đa số nông dân áp dụng để tưới mía.
Ưu điểm: Tiết kiệm nước, công lao động, tưới trên mọi địa hình, chi
phí thấp.
Một ống dây tưới dài 100 m khoảng 500.000 đồng. Một ha cần 2 ống
dây, tưới 1 lần cho 4-6 hàng mía. Sau khi tưới 1-2 giơ, chuyển dây
sang hàng mía khác rất dễ dàng. Tưới 2-3 ngày được 1 ha mía.
IV. PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH
1. Áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp IPM
1.1. Trồng và chăm cây khoẻ:
- Chọn giống tốt, phù hợp với điều kiện địa phương.
- Chọn cây khoẻ, đủ tiêu chuẩn.

12


- Trồng, chăm sóc đúng kỹ thuật để cây sinh trưởng tốt có sức chống
chịu và cho năng suất cao.

13


1.2. Thăm đồng thường xuyên
- Kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nắm được diễn biến về sinh
trưởng phát triển của cây trồng; dịch hại; thời tiết, đất, nước... để có
biện pháp xử lý kịp thời.

1.3. Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng
- Nông dân hiểu biết kỹ thuật, có kỹ năng quản lý đồng ruộng cần
tuyên truyền cho nhiều nông dân khác.
1.4. Phòng trừ dịch hại
- Sử dụng các biện pháp phòng trừ thích hợp tuỳ theo mức độ sâu
bệnh, thiên địch ký sinh ở từng giai đoạn.
- Sử dụng thuốc hoá học hợp lý và phải đúng kỹ thuật.
1.5 .Bảo vệ thiên địch
2. Phòng trừ sâu, bệnh
2.1. Nhóm hại gốc:
Gồm bọ hung, Bọ cánh cam….
- Triệu chứng tác hại: Phát sinh gây hại vào mùa xuân, hè (tháng 4 5). Sâu phá hại gốc và mầm mía phía dưới đốt, nhất là mía lưu gốc,
làm cây héo và chết
- Biện pháp phòng trừ:
+ Trước khi trồng nên dùng một trong các loại thuốc hóa học sau:
Basudin 10H; BAM 10G; Regen 3G; Padan 5G; Sago Super 3G, với
lượng 30-40kg/ha. Rắc một lớp mỏng trên mặt đất sau đó lấp đất dày
2-3cm, đặt hom mía lên hoặc bón vào gốc, cách gốc 5cm đối với mía
lưu gốc. Rắc hai bên hàng mía đẻ nhánh, sau vun luống để trừ sâu
non.
+ Luân canh với cây trồng khác hay cho nước vào ngâm 2 - 3 ngày
2.2. Nhóm đâu đục thân:
Gồm có 5 loại:
- Triệu chứng tác hại:
+ Sâu đục thân mình vàng: Gây hại chủ yếu vào thời kỳ mía mầm,
sâu non đục vào mầm ở dưới mặt đất, làm nõn bị héo và chết.

14



+ Sâu đục thân 4 vạch: Cũng hại mầm, nhưng hại mía cây là chính. Sâu
đục vào thân làm cho mía dễ gãy, đường đục cũng tạo cho nấm bệnh
thối đỏ xâm nhập.
+ Sâu đục thân mình hồng: Hại mía mầm là chính, khi mới nở gặm bên
trong lá, sau đó từ bẹ lá đục vào ngọn và phá hại điểm sinh trưởng làm
cho nõn mía bị héo.
+ Sâu đục thân 5 vạch: Phá hại khi mía mầm, làm nõn bị héo. Thời
kỳ vươn lóng cây bị rỗng ruột. Sâu phá hại nặng trên mía trồng vụ
thu.
+ Sâu đục thân mình trắng: Phá hại mía cây, đặc biệt là ở đốt ngọn,
làm cho ngọn mía bị héo, lá xung quanh ngọn mía xòe ra không bình
thường.
- Biện pháp phòng trừ:
+ Trồng giống mía sạch bệnh.
+ Dùng các loại thuốc trừ sâu dạng hạt như Basudin 10G, Diazinon
10H, Diaphos 10C, Gà nòi 4C, Vicab 4H, Padan 4H… với lượng 20-30
kg/ha, rải vào rãnh mía, lấp đất mỏng rồi đặt hom giống hoặc rải vào
luống sát gốc mía rồi vun.
+ Khi sâu non phát sinh, dùng một trong các loại thuốc sau pha với
nước để phun phòng trừ 2-3 lần từ khi mía bắt đầu mọc mầm tới khi
có 4-5 lóng với chu kỳ 15-20 ngày/lần: Padan 95SP, Supracide 40ND
với lượng 0,8 kg/(lít)/ha hoặc Sumithion 50EC lượng 1-1,5 lít/ha.
+ Dùng bẩy đèn bắt sâu trưởng thành.
+ Cắt bỏ cây bị sâu và làm sạch cỏ.
+ Khi sâu non phát sinh dùng Padan 4G: 0,8 kg/ha.
2.3. Nhóm rệp:
Gồm rệp bông trắng, rệp sáp hồng hại lóng…(Nhưng hại mạnh nhất
là rệp bông trắng)
- Triệu chứng tác hại:
Phát sinh gây hại suốt năm, nhưng mạnh nhất tháng 9 - 11. Rệp

non bám vào đốt mía trong bẹ lá để hút chất dinh dưỡng, rệp bài
tiết ra chất đường tạo điều kiện cho bệnh phát triển và kiến ăn
mật cùng cộng sinh với rệp và giúp rệp phát triển

15


- Biện pháp phòng trừ:
+ Chọn hom giống trồng sạch rệp, bóc lá và ngâm nước vôi trước khi
trồng
+ Thường xuyên kiểm tra nếu thấy rệp phát sinh thì bóc lá và dùng
tay xoa giết rệp ngay tránh lây lan.
+ Bón phân cân đối.
+ Làm sạch cỏ, bóc lá già kịp thời.
+ Khi bị bệnh có thể dùng:
Biện pháp thủ công: Khi rệp mới phát sinh ở diện hẹp có thể đeo
gang tay để vuốt rệp hạn chế mật độ hoặc dùng dao, kéo,...cắt bớt
những lá nhiễm rệp đem tiêu hủy.
Bảo vệ thiên địch: Rệp mía có rất nhiều loài thiên địch ăn rệp như bọ
rùa, nhện, Sâu non vệt xanh, Bọ đuôi kìm (một ngày 1 con bọ đuôi
kìm ăn từ 20-30con rệp – ta có thể nuôi bọ đuôi kìm để thả vào
ruộng mía),...
Biện pháp dùng thuốc BVTV: Trong trường hợp rệp phát sinh với mật
độ cao từ cấp 2-3 có khả năng ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng
xuất mía cần phải sử dụng thuốc để phun trừ. Dùng bình bơm tay
hoặc bình bơm động cơ loại vòi to hoặc nhỏ; Sử dụng một trong các
loại thuốc: Anboom40EC, Bassa 50EC; Nibas 50EC, Goldra 250WG,
USD Grago 595EC, Dragon 585EC,...pha với nước theo lều khuyến
của nhà sản xuất.
2.4. Bệnh than

- Nguyên nhân: Là bệnh hại mía quan trọng ở nước ta, có mầm móng
ở hầu hết các vùng. Tác nhân gây bệnh là nấm Ustilago scitaminea
Sydow.
- Triệu chứng tác hại: Làm cho lá mía bị biến dạng thành roi cong
xuống. Cây mía bị bệnh hoàn toàn mất khả năng tạo lóng và ở gốc
đẻ nhiều nhánh nhỏ, song mầm nhánh đều bị bệnh.
- Biện pháp phòng trừ:
+ Trồng giống kháng.
+ Không lấy hom ở ruộng mía bị bệnh. Sau thu hoạch , thu gọn tàn
dư thực vật mang đi tiêu hủy.

16


+ Nhổ bỏ và tiêu hủy mía bị bệnh, ruộng bị bệnh nặng không lưu
gốc.
+ Cày bừa, làm đất kỷ, bón phan cân đối NPK.
+ Trước khi trồng nên xử lý giống bằng nước nóng ( ngâm hom trong
nước nóng 50 độ C trong 15 – 20 phút hoặc ngâm trong dung dịch
0,2 % Bendazol 50%WP hoặc Sagograin 300 EC hoặc thuốc
Tilt250ND pha với nước nồng độ 0,2%, nhúng hom mía 5 phút trước
khi trồng.
Nếu đã áp dụng các biện pháp trên mà bệnh không giảm, nên luân
canh với cây trồng khác trong một vài năm rồi mới trở lại trồng mía.
2.5. Bệnh gỉ sắt
- Nguyên nhân: Do nấm Puccinia sp gây ra.
- Triệu chứng tác hại: Bệnh tập trung trên lá bánh tẻ và lá già ở cả 2
mặt, đầu tiên là vết đốm dài có màu vàng trong, sau đó vết bệnh có
dạng hình trụ, màu nâu huyết, sờ tay trên lá thấy gồ ghề và dính bột
màu vàng.

- Biện pháp phòng trừ:
+ Bón phân cân đối, chăm sóc cây tốt.
+ Trồng giống kháng bệnh.
+ Dùng thuốc Tilt 250ND lượng 1-1,5 lít/ha.
2.6. Bệnh thối ngọn
- Nguyên nhân: Do nấm Gibberella moniliformis . Mầm bệnh tồn tại
trên tàn dư thực vật sót lại trên ruộng, trong đất và hom giống.
- Triệu chứng tác hại: Gây hại trên lá non, làm cho phiến lá bị dị hình.
Bị nặng thì gốc phiến lá ngắn lại, phiến lá không xoè ra bình thường,
đọt bị chết thối, ngửi có mùi khó chịu và có bụi phấn màu hồng nhạt.
- Biện pháp phòng trừ:
+ Trồng giống kháng bệnh.
+ Thời kỳ mía vươn lóng cắt tiêu huỷ lá bệnh.
+ Dùng Boocđô hoặc Sulphát đồng + vôi + đất rắc vào ngọn (Tỷ lệ
10:40:50)
2.7. Bệnh chồi cỏ

17


- Nguyên nhân gây bệnh: Viện BVTV đã xác định được nguyên nhân
gây bệnh là do phytoplasma (dịch khuẩn bào) gây nên, đây là dạng
trung gian giữa vi khuẩn và vi rút.
- Đặc điểm của bệnh.
Bệnh lây lan chủ yếu qua hom giống, bệnh không lây truyền qua đất
và vết thương cơ giới.
- Triệu chứng: Cây bị bệnh phát triển chậm, còi cọc, gốc mía mọc
nhiều chồi, nhưng chồi nhỏ và yếu không phát triển được thành cây
hữu hiệu. Trên cây bệnh lá nhỏ, ngắn, màu hơi trắng, khi bị nặng lá
biến vàng, rồi khô chết.

- Biện pháp phòng trừ
+ Tiêu hủy nguồn bệnh: Những diện tích nhiễm nhẹ phải cuốc bỏ và
tiêu hủy những cây bị nhiễm bệnh.
Những diện tích bị nặng và trung bình: Cày phá tiêu hủy toàn bộ
ruộng mía
+ Trồng mới bằng giống sạch bệnh.
+ Lựa chọn những giống có khả năng chống chịu bệnh để trồng mới.
Chú ý: - Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất được in trên vỏ
bao, vỏ chai thuốc để in có hiệu quả nhất.
- Chỉ phun thuốc vào sáng sớm hoặc chiều mát. Không phun khi trời
sắp mưa, có gió lớn.

V.THU HOẠCH
1. Kiểm tra độ chín
+ Theo cảm quan: Lá mía ngắn lại, ngã màu vàng nhạt, các đốt trên
ngọn ngắn lại, mầm mía ở các mắt to dần lên, là lúc cây mía đạt tiêu
chuẩn thu hoạch.
2. Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của giống mà tiến hành
thu hoạch mía.
+ Đặc điểm của giống (chín sớm, chín trung bình, chín muộn);
Mía lưu gốc năm 3 thu hoạch trước, đến lưu gốc 2 rồi đến lưu gốc 1
và cuối cùng là mía tơ

18


3.Một số điểm cần lưu ý khi thu hoạch mía:
- Dụng cụ thu hoạch phải sắc bén, chặt sát mặt đất, trành làm giập
gốc.
- Không thu hoạch vào những ngày mưa nhiều

- Mía thu hoạch xong phải vận chuyển để chế biến ngay. Chậm nhất
là 2 ngày, càng để lâu tỷ lệ đường trong cây càng giảm.

19



×