Ngày soạn…/…/200…
PHẦN I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
Bài 1- Tiết 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
Phân loại bản đồ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số lưới KT,VT khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới
kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ nào, dự đoán được khu vực nào là khu vực
tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
3. Thái độ
- Thấy được sự cần thiết của BĐ trong học tập
II.Thiết bị dạy học.
- BĐ thế giới, BĐ vùng cực bắc, BĐ châu Âu, châu Á.
- Quả địa cầu.
- Một tấm bìa kích thước A3
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Cặp nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc
thông tin SGK cho biết KN BĐ,
phép chiếu hình BĐ + GV yêu cầu
HS quan sát lại 3 bản đồ và trả lời
các câu hỏi:
+ Tại sao hệ thống KT, VT trên 3
bản đồ này có sự khác nhau?
+ Tại sao phải dùng các phép
chiếu hình bản đồ khác nhau?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
HĐ2: Cả lớp/ Nhóm
- Bước 1: GV sử dụng tấm bìa
thay mặt chiếu: giữ nguyên là mặt
phẳng hoặc cuộn lại thành hình
nón và hình trụ. GV cho mặt
phẳng, hình nón và hình trụ lần
lượt tiếp xúc với quả cầu tại các vị
trí khác nhau và giới thiệu 3 phép
chiếu
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và
giao nhiệm vụ..
- Nhóm 1: Phép chiếu phương vị
đứng
- Nhóm 2: Phép chiếu phương vị
ngang
- Nhóm 3: Phép chiếu phương vị
nghêng.
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông
tin SGK kết hợp các kênh hình
hoàn thiện phiếu học tập
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện
nội dung phiếu học tập Đại diện
các nhóm lên trình bày nội dung
nghiên cứu.
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
Nội dung cơ bản
I. Một số phép chiếu hình bản đồ
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
- Khái niệm BĐ
- KN phép chiếu hình BĐ: Là cách biểu thị mặt cong của
Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong
tương ứng với một điểm trên mặt phẳng
2. Các phép chiếu hình BĐ cơ bản
a. Phép chiếu phương vị
- Mạng lưới KVT trên quả cầu lên mặt chiếu là mặt
phẳng
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có
các phép chiếu khác nhau
+ Phép chiếu phương vị đứng
+ Phép chiếu phương vị ngang
+ Phép chiếu phương vị nghiêng
* Phép chiếu phương vị đứng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở cực
- KT là đoạn thẳng đồng qui ở cực, VT là vòng tròn đồng
tâm ở cực.
- KVgần cực tương đối chính xác
- Dùng để vẽ KV quanh cực
Phép chiếu phương vị ngang
Phép chiếu phương vị nghiêng
4. Củng cố
- Hướng dẫn HS quan sát các hình, hiểu từng phép chiếu để tự tìm ra những KV
chính xác và kém chính xác.
- Nắm được các phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập
Phiếu học tập
Phép chiếu Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến Các vĩ tuyến
Khu vực
tương đối
chính xác
Khu vực kém
chính xác
Phương vị
đứng
Phương vị
ngang
Phương vị
nghiêng
Ngày soạn…../…../200…
Bài 1- Tiết 2: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
Phân loại bản đồ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số lưới KT,VT khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới
kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ nào, dự đoán được khu vực nào là khu vực
tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
3. Thái độ
- Thấy được sự cần thiết của BĐ trong học tập
II.Thiết bị dạy học.
- BĐ thế giới, BĐ vùng cực bắc, BĐ châu Âu, châu Á.
- Quả địa cầu.
- Một tấm bìa kích thước A3
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thảo luận
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và
giao nhiệm vụ..
- Nhóm 1: Phép chiếu hình nón đứng
- Nhóm 2: Phép chiếu hình trụ đứng
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK
kết hợp các kênh hình hoàn thiện phiếu
học tập
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện nội
dung phiếu học tập. Đại diện các nhóm
lên trình bày nội dung nghiên cứu.
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
b. Phép chiếu hình nón
- Mặt chiếu là hình nón. Tùy vị trí tiếp
xúc mà có các phép chiếu hình nón khác
nhau
+ Phép chiếu hình nón đứng
• Trục hình nón trùng với trục quả
địa cầu
• Hệ thống kinh, vĩ tuyến: KT là
những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh
hình nón. Vĩ tuyến là những cung
tròn đồng tâm
• Ở những khu vực vĩ tuyến tiếp xúc
tương đối chính xác
• Dùng để vẽ khu vực vĩ độ trung
HĐ2: Cá nhân
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc
thông tin SGK và dựa vào hiểu biết cho
biết:
+ Tại sao phải phân loại BĐ?
+ Phân loại BĐ phải dựa vào những tiêu
chí nào?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
bình
c. Phép chiếu hình trụ
- Mặt chiếu là hình trụ. Tùy vị trí tiếp xúc
với Địa Cầu mà có các phép chiếu hình
trụ khác nhau
- Phép chiếu hình trụ đứng:
• Hình trụ tiếp xúc với Địa Cầu theo
vòng xích đạo
• Hệ thống kinh vĩ tuyến: KT và VT
đều là những đường thẳng song
song và thẳng góc với nhau
• Những khu vực ở xích đạo tương
đối chính xác
• Dùng để vẽ những khu vực gần
xích đạo
II. Phân loại BĐ
1. Theo tỉ lệ
- BĐ tỉ lệ lớn, trung bình, nhỏ
2. Theo nội dung BĐ
- BĐ địa lí chung
- BĐ địa lí chuyên đề
3. Theo mục đích sử dụng
- BĐ tra cứu, giáo khoa, quân sự
4. Theo lãnh thổ
- BĐ thế giới, bán cầu, các châu lục, các
đại dương
4. Củng cố:
- Dựa vào hình vẽ SGK mô tả các phép chiếu hình trụ, nón?
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập
Phiếu học tập
Phép chiếu Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến Các vĩ tuyến
Khu vực
tương đối
chính xác
Khu vực kém
chính xác
Hình nón
đứng
Hình trụ
đứng
Ngày soạn…/…/200….
Bài 2- Tiết 3: Một số phương pháp biểu hiện
các đối tượng địa lí trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tượng, nhất
định trên BĐ và từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng phương pháp.
- Hiểu rõ được hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng.
2. Kĩ năng
- Qua các kí hiệu của BĐ, HS nhận biết được các đối tượng địa lí thể hiện ở
từng phương pháp
II. Đồ dùng dạy học .
- BĐ khung Việt Nam
- BĐ công nghiệp Việt Nam
- BĐ nông nghiệp Việt Nam
- BĐ khí hậu Việt Nam
- BĐ tự nhiên Việt Nam
- BĐ phân bố dân cư Châu Á.
III. Phương pháp
Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở, Thảo luận.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
a/Nêu KN phép chiếu hình BĐ? Nêu các phép chiếu hình BĐ cơ bản?
b/Hãy cho biết từng phép đồ thường dùng để vẽ BĐ khu vực nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành
8 nhóm và giao nhiệm vụ và
yêu cầu các nhóm quan sát
các bản đồ trong SGK, nhận
xét và phân tích về đối tượng
biểu hiện và khả năng biểu
hiện của từng phương pháp.
+ Nhóm 1: nghiên cứu hình
2.1 và 2.2 trong SGK và bản
1. Phư ơng pháp kí hiệu .
a. Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ
thể. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân
bố của đối tượng trên bản đồ.
Ví dụ: điểm dân cư, trung tâm CN, mỏ KS, hải cảng.
b. Các dạng kí hiệu.
- KH hình học
- KH chữ
- KH tượng hình
đồ công nghiệp Việt Nam.
+ Nhóm 2: nghiên cứu hình
2.3 trong SGK hoặc bản đồ
khí hậu Việt Nam.
+ Nhóm 3: nghiên cứu hình
2.4 SGK.
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình
2.5 và bản đồ nông nghiệp
Việt Nam.
- Bước 2: HS thảo luận hoàn
thiện nhiệm vụ
- Bước 3: Giáo viên gọi HS
trình bày,chuẩn kthức
c. Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tợng
- Chất lượng của đối tượng( chuyển động )
2. Ph ương pháp kí hiệu đ ường chuyển động .
a. Đối tượng biểu hiện.
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện t-
ượng TNvà KT-XH.
b. Khả năng biểu hiện
- Hướng di chuyển của đối tượng
- Khối lượng của đối tượng di chuyển
- Chất lượng của đối tượng di chuyển
3. Ph ương pháp chấm điểm
a. Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều
bằng những điểm chấm có giá trị như nhau
b. Khả năng biểu hiện
- Sự phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng
4. Ph ương pháp bản đồ - biểu đồ
a. Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị
phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong đơn vị
lãnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện
- Số lượng đối tượng
- Chất lượng đối tượng
- Cơ cấu đối tượng
Ngoài các phương pháp trên còn giới thiệu các ph-
ương pháp khác H 2.6 SGK.
4. Củng cố:
- So sánh phương pháp kí hiệu và phương pháp đường chuyển động
- Phương pháp kí hiệu với phương pháp BĐ- Biểu đồ.
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 2