Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

SINH HỌC 12. TRẮC NGHIỆM CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CB CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.5 KB, 32 trang )

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP SINH HỌC 12
PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN – CƠ BẢN
(317 CÂU – CÓ ĐÁP ÁN)
Câu 1: Phép lai tạo ra kiểu hình với tỷ lệ 3 trội : 1 lặn?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY với tính trội không hoàn toàn
a a
A
C. X X x X Y
D. XAXa x XAY
Câu 2: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động
đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung.
C. tương tác bổ trợ.
D. tương tác gen.
Câu 3: Trong phép lai aaBbDdeeFf X AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu gen A-bbD-eeff ở con lai chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 1/16

B. 3/32

C. ¼

D. 1/8

Ab
Câu 4: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể aB (hoán vị
Ab
gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen aB được hình thành ở
F1.
A. 32%


B. 51%
C. 24%
D. 16%
Câu 5: Kiểu gen nào sẽ không xuất hiện ở đời con lai khi đem lai cặp bố mẹ có kiểu gen AABbDd x AabbDd?
A. aaBbDd.
B. AaBbDd.
C. AAbbDD.
D. AaBbdd.
Câu 6: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể
giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. qua tế bào chất.
B. tương tác gen, phân ly độc lập.
C. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.
D. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
Câu 7: Thể tứ bội(4n) AAaa có thể cho các loại giao tử nào?
A. 1AA:2Aa:1aa
B. AA:aa
C. AA:Aa
D. 1AA:4Aa:1aa
Câu 8: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 9: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 10: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2.

Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính
chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 2/3.
C. 3/4.
D. 1/3.
Câu 11: Trong thí nghiệm của Morgan, sau khi thu được F1, Ông đã tiếp tục thí nghiệm như thế nào để phát
hiện hoán vị gen?
A. Lai phân tích ruồi đực P
C. Lai phân tích ruồi đực F1

B. Lai phân tích ruồi cái P
D. Lai phân tích ruồi cái F1
Câu 12: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho
F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với
nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/3.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 3/8.
Câu 13: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
Câu 14: Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền........(k: khác nhau, o: đồng nhất nhưng không ổn
định, d: đồng nhất và ổn định) qua các thế hệ, các thế hệ con cháu không có hiện tượng............(t: đồng tính, p:
phân tính) và có kiểu hình luôn luôn ..............(g: giống nhau, b: giống bố mẹ).
Trang 1/32 - Mã đề thi 109



A. k, p, b
B. d, p, g
C. d, p, b
D. k, p, g
Câu 15: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. độc lập với giới tính.
B. liên kết với giới tính.
C. thẳng theo bố.
D. theo dòng mẹ.
Câu 16: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di
truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 6 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng
B. 6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ
C. 3 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng
D. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng

Câu 17: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì
quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là:
A. 3
B. 10
C. 9
D. 4
Câu 18: Cơ chế tương tác giữa các gen không alen thường dẫn đến hiện tượng nào sau?
A. Cản trở biểu hiện tính trạng
B. Xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Phát sinh tính trạng khác bố mẹ
D. Nhiều tính trạng cùng biểu hiện
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên
2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.

Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn
lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/256.
B. 1/64
C. 1/81.
D. 1/16.
Câu 20: Khi một tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định thì gọi là hiện tượng gì?
A. Tương tác gen
B. Đơn gen
C. Đa alen
D. Gen đa hiệu
Câu 21: Phát biểu nào mô tả đúng nhất về hiện tượng hoán vị gen?
A. HVG là hiện tượng 2 gen đổi chỗ cho nhau
B. HVG là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa 2 gen cùng lôcut
C. HVG là sự đổi chỗ cho nhau giữa 2 gen khác lôcut
D. HVG là hiện tượng 2 gen trên cùng NST đổi chỗ cho nhau
AB DE
Câu 22: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 4
B. 8
C. 9
D. 16
Câu 23: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được
gọi là
A. lai khác dòng.
B. lai phân tích.
C. lai thuận-nghịch
D. lai cải tiến.
Câu 24: Tính trạng nào sau đây của gà có mức phản ứng hẹp nhất?

A. Hàm lượng protein trong thịt
B. Sản lượng thịt
C. Trọng lượng trứng
D. Sản lượng trứng
Câu 25: Trong quá trình tiếp hợp ở kì đầu của quá trình giảm phân 1, cấu trúc nào sẽ tham gia vào quá trình
trao đổi chéo?
A. Đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng cùng nguồn
B. Đoạn bất kỳ giữa 2 NST tương đồng
C. Đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng khác nguồn
D. Đoạn tương ứng giữa 2 NST bất kỳ

Câu 26: Nhóm gen liên kết là tập họp các gen cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau trong quá trình
phân bào. Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là bao nhiêu?
A. 7 nhóm
B. 4 nhóm
C. 8 nhóm

D. 24 nhóm
Câu 27: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
A. trội lặn hoàn toàn
B. số lượng.
C. trội không hoàn toàn.
D. chất lượng.
Câu 28: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen
A. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào.
B. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
C. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.
D. trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
Câu 29: Trong NST giới tính, đoạn không tương đồng có đặc điểm nào?
Trang 2/32 - Mã đề thi 109



A. Đoạn mang gen quy định tính trạng giới tính
B. Đoạn có alen quy định tính trạng khác giới
C. Đoạn có các gen đặc trưng trong mỗi chiếc
D. Đoạn có các locut như nhau
Câu 30: Bệnh máu khó đông do 1 gen lặn ở NST giới tính X quy định, alen trội quy định máu đông bình
thường. Bố bị bệnh, mẹ bình thường sinh 1con trai và 1 con gái bình thường. Nếu người con gái này lấy 1
người chồng bình thường thì xác suất có cháu trai mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 50%
C. 0%
D. 1/8

Câu 31: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. B. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
D. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
Câu 32: Biết A - hoa đỏ; a - hoa trắng; B - quả tròn, b - quả dài. Lai 2 cá thể có kiểu gen AABb thì thu được
kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%
B. 75%

C. 50%

D. 100%

Câu 33: Cặp tính trạng tương phản là gì?
A. Hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng ở hai cá thể có giới tính khác nhau
B. Hai tính trạng khác nhau

C. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau
D. Hai tính trạng biểu hiện ở hai cá thể có giới tính khác nhau
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn. Do
hiện tượng đột biến đa bội thể trong loài ngoài các cây 2n, còn có thể có các cây 3n, 4n. Các kiểu gen có thể có
ở loài thực vật trên là
A. AA, aa, Aa, AAA, Aaa, AAa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
B. AA, aa, Aa, AAA,AAa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
C. AA, aa, Aa, AAA,AAa, aaa, AAAA, AAAa, Aaaa, aaaa
D. AA, aa, Aa, AAA, Aaa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa

Câu 35: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 36: Cho giao phấn giữa hai cay giao phấn thuần chủng được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2
có tỉ lệ bí quả dẹt nhiều hơn bí quả tròn 18.75%. Số còn lại là bí quả dài.Hình dạng quả bí chi phối bởi qui luật
A. Tác động gen không alen kiểu tích luỹ
B. Tác động gen không alen kiểu át chế
C. Tác động gen không alen kiểu cộng góp
D. Tác động gen không alen kiểu bổ trợ

Câu 37: Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1
100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. Tương tác cộng gộp
B. Tương tác át chế
C. Phân tính
D. Tương tác bổ trợ


Câu 38: Màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm
tăng lượng mêlanin nên da sẫm hơn. Người da đen có kiểu gen nào?
A. aaBbCc.
B. AaBbCc.
C. AABBCC.

D. aabbcc.

Câu 39: Trong hiện tượng liên kết gen, nhóm gen liên kết qui định nhóm tính trạng liên kết luôn di truyền
cùng nhau. Nhóm gen liên kết là gì?
A. Nhiều gen nằm trên nhiễm sắc thể cùng liên kết và cùng di truyền với nhau
B. Nhiều gen nằm trong cùng một nhiễm sắc thể cung trao đổi chỗ cho nhau trong phân bào
C. Nhiều gen cùng liên kết và cùng hoán vị trong quá trình di truyền
D. Nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể cùng phân ly trong phân bào và cùng tổ hợp trong thụ tinh

Câu 40: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kiểu gen và môi trường.
B. Điều kiện môi trường sống.
C. Quá trình phát triển của cơ thể.
D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Câu 41: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng
tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được tỉ
lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. liên kết hoàn toàn.
B. phân li độc lập.
C. tương tác gen.
D. liên kết không hoàn toàn.
Câu 42: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
Trang 3/32 - Mã đề thi 109



A. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.
B. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 43: Đậu Hà Lan là đối tượng nghiên cứu di truyền thường xuyên của Menđen nhờ vào đặc điểm nào sau
đây?

A. Con lai luôn phân tích 50% đực : 50% cái
B. Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt
C. Số lượng cây con tạo ra ở thế hệ sau rất lớn
D. Có thời gian sinh trưởng kéo dài
Câu 44: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 3, 2, 4, 1
B. 2, 3, 4, 1
C. 2, 1, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Câu 45: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho
F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu
sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. liên kết hoàn toàn.
B. tương tác bổ sung.
C. phân li độc lập.
D. trội không hoàn toàn.

Câu 46: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ
P có kiểu gen
A. AaBb x aaBb.

B. AaBb x Aabb.
C. AaBb x AABB.
D. Aabb x AaBB.
Câu 47: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm
giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 27/64
B. 1/32
C. 1/64
D. 1/27
Câu 48: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập.
Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
B. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
D. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 49: Phép lai nào sau đây có thể tạo kiểu hình đồng nhất ở con lai?
A. P: XaXa x XAY
B. P: XAXa x XaY
C. P: XAXa x XAY
D. P: XAXA x XaY
Câu 50: Mức phản ứng của cơ thể là khả năng thay đổi của kiểu hình trong những môi trường khác nhau.
Mức phản ứng được quy định bởi yếu tố nào?
A. Kiểu gen
C. Kiểu gen và môi trường


B. Kiểu hình
D. Môi trường
Câu 51: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
A. Nhiều gen quy định một tính trạng.
B. Một gen quy định nhiều tính trạng.
C. Mỗi gen quy định một tính trạng.
D. Cả A, B và C tuỳ từng tính trạng.
Câu 52: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:1 vàngnhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x AABB.
B. AaBb x Aabb.

C. AaBB x aaBb.

D. AaBb x AABb.

Câu 53: Thường biến là hiện tượng nào sau đây?
A. Biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen
B. Biến đổi do ảnh hưởng của môi trường
C. Biến đổi kiểu hình do kiểu gen thay đổi
D. Biến đổi bình thường ở kiểu gen
Câu 54: Màu hoa của đậu thơm Lathyrus odoratus được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen A_B_
cho màu đỏ, những trường hợp còn lại cho màu trắng. Nếu cơ thể AaBb tự thụ phấn thì kiểu hình ngay ở đời
sau như thế nào?
A. 9 : 7
B. 9 : 4 : 3
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 9 : 6 : 1

Câu 55: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên
2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu

không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa
trắng dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8.
B. 3/16.
C. 1/3.
D. 2/3.
Trang 4/32 - Mã đề thi 109


Câu 56: Một gia đình, người bố có 1 túm lông tai thì tỉ lệ xuất hiện kiểu hình ở các con sẽ là:
A. Con trai có túm lông tai, con gái không có
B. 50% bình thường : 50% lông tai
C. 50% con gái bình thường : 50% con trai lông tai D. Con gái có thể có túm lông tai
Câu 57: Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen không hoàn toàn?
A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. Các gen quy định các tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý
Câu 58: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính
trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của
một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu
trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
B. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
D. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
Câu 59: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:
xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

C. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
D. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
Câu 60: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính
trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x
aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
B. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
C. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
D. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
Câu 61: Giống thỏ Hymalaya có bộ lông trắng muốt, trừ các phần đầu mút của cơ thể có màu đen như:
mõm ,mui, tai, đuôi…vì sao?
A. Sự chăm sóc không đúng của con người ảnh huởng đến sự biểu hiện gen tổng hợp Melanin
B. Nhiệt đô thấp của môi trường ảnh huởng đến sự biểu hiện gen tổng hợp Melanin
C. Nhiệt đô cao của môi trường ảnh huởng đến sự biểu hiện gen tổng hợp Melanin
D. Điều kiện sống của môi trường ảnh huởng đến sự biểu hiện gen tổng hợp Melanin

Câu 62: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho
F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau
thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 2/3.
D. 3/8.
Câu 63: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố.
B. bà nội.
C. ông nội.
D. mẹ.
Câu 64: Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sẽ sinh ra các kiểu giao tử nào?

A. BDEf,bdEf,BdEf,bDEf
B. B,b,D,d,E,e,F,f
C. BbEE,Ddff,BbDd,Eeff
D. BbDd,Eeff,Bbff,DdEE
Câu 65: Ví dụ nào sau đây minh họa cho tương tác gen không alen?
A. Ở một loài cú: lông đen là trội hơn so với lông xám, lông xám trội hơn so với lông đỏ
B. Ở cây đậu: các gen A, a và B, b cùng quy định màu của hoa
C. Ở đậu Hà lan: A --> hạt vàng, a --> hạt xanh; B --> hạt trơn, b --> hạt nhăn
D. Ở ruồi giấm: gen quy định cánh cụt đồng thời quy định thân ngắn và chu kỳ sống giảm
Câu 66: Hiện tượng nào sau đây thuộc kiểu tác động của gen không alen?
A. Nhiều gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tương tác quy định một tính trạng
B. Nhiều gen trên cùng môt cặp nhiễm sắc thể tương đồng tương tác quy định một tính trạng
C. Nhiều gen trên cùng một nhiễm sắc thể cùng tương tác quy định một tính trạng
D. Một gen trên nhiễm sắc thể đồng thời quy định nhiều tính trạng khác nhau
Câu 67: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu
hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai tính trạng đó đã
di truyền
A. Liên kết hoàn toàn
B. Phân li độc lập
Trang 5/32 - Mã đề thi 109


C. Liên kết không hoàn toàn
D. Tương tác gen
Câu 68: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng tương phản, phân li độc lập, thì số loại kiểu hình lặn ở F2
là:

A. 1n
B. 2n
C. 3n

D. 4n
Câu 69: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 : 1),
kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung dạng nào?
A. 13 : 3
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. 9 : 6 : 1

D. 9 : 7
Câu 70: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
C. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
Câu 71: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên
2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu
không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ
thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/16.
B. 1/9.
C. 1/4.
D. 9/16.
Câu 72: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính
trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
C. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
D. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
Câu 73: Việc xây dựng bản đồ di truyền có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn?
A. Hiểu biết khái quát về nhóm gen liên kết
B. Tiên đoán tần số tái tổ hợp khi lai

C. Nắm khái quát về di truyền của loài đó
D. Lập kế hoạch chọn lọc tính trạng có lợi
Câu 74: Cặp alen là
A. hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng
bội.
B. hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C. hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D. hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Câu 75: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy
định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông
trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Trong số
thỏ lông trắng thu được ở F2, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8.
B. 1/3.
C. 1/6.
D. 1/16.
Câu 76: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể
có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền
A. Liên kết hoàn toàn
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen
D. Liên kết không hoàn toàn

Câu 77: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 78: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen tăng cường.

B. gen đa hiệu.
C. gen điều hòa.
D. gen trội.
Câu 79: Nhân tố nào quy định giới hạn năng suất của một giống cây trồng?
A. Điều kiện khí hậu
B. Kiểu gen của giống
C. Chế độ dinh dưỡng
D. Kỹ thuật nuôi trồng
Câu 80: Có 4 phép lai với 4 kết quả thu được như sau, cho biết kết quả nào là của kiểu tác động cộng gộp?
A. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng
B. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng
C. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng
D. 180 hạt vàng : 140 hạt trắng

Trang 6/32 - Mã đề thi 109


Câu 81: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng
tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ
lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. hoán vị gen.
B. liên kết hoàn toàn.
C. tương tác gen.
D. phân li độc lập.
Câu 82: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của
ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.
B. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.

Câu 83: Tỷ lệ của mỗi loại giao tử được tạo từ kiểu gen ABD/abd với cặp gen Dd hoán vị với tần số là 10%
A. 45% ABD, 45% abd, 5% Abd, 5%aBD
B. 45% Abd, 45% aBD, 5% ABD, 5%abd
C. 45% ABD, 45% aBD, 5% Abd, 5%abd
D. 45% ABD, 45% abd, 5% ABd, 5%abD
Câu 84: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị
A. không di truyền.
B. đột biến.
C. tổ hợp.
D. di truyền.
Câu 85: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc
xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng.
Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 1/8.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/4.
Câu 86: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên
2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 1/8.
D. 3/8.
Câu 87: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 88: **1/ Khi một tính trạng do 3 gen trở lên có alen với nhau cùng quy định thì gọi là hiện tượng gì?

A. Đa alen
B. Đơn gen
C. Gen đa hiệu
D. Tương tác gen
Câu 89: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích với mục đích nào sau đây?
A. Dự đoán các đặc điểm của bố mẹ ở con lai
B. Kiểm tra kiểu gen của một cơ thể có kiểu hình trội để sử dụng
C. Tạo ra ngày càng nhiều thế hệ của con cháu
D. Làm tăng các đặc điểm biến dị ở thế hệ con cháu
Câu 90: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt
màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng
trên chịu sự chi phối của quy luật
A. Phân tính
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Tương tác át chế

Câu 91: Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F 1 đều hạt vàng,
trơn. Cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào ?
A. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
C. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn
D. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

Câu 92: Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen
này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, trơn cho hạt vàng,
trơn và xanh, trơn với tỉ lệ 1 : 1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là :
A. Aabb x aaBb
B. AAbb x aaBB
C. Aabb x aaBB

D. Aabb x aabb

Câu 93: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền
Menđen?
A. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
B. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.
C. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
D. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
Trang 7/32 - Mã đề thi 109


Câu 94: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen.
B. 54 loại kiểu gen.
C. 28 loại kiểu gen.
D. 27 loại kiểu gen.
Câu 95: Cho cá thể mang gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì có thể tạo ra bao nhiêu tổ hợp giao tử tối đa?
A. 128 tổ hợp
B. 32 tổ hợp
C. 256 tổ hợp
D. 64 tổ hợp
Câu 96: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/4.
Câu 97: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
C. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.

D. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
Câu 98: Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp?
A. Tác động qua lại giữa các gen
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Hiện tượng các gen phân ly độc lập
D. Liên kết gen không hoàn toàn
Câu 99: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc
xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc
thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x AA.
B. AA x Aa.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu 100: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/16
Câu 101: Khi các gen alen cùng quy định 1 kiểu hình thì đó là trường hợp nào sau đây?
A. Nhiều gen quy định nhiều tính trạng
B. Nhiều gen quy định một tính trạng (đa gen)
C. 1 gen quy định 1 tính trạng (đơn gen)
D. 1 gen quy định nhiều tính trạng (gen đa hiệu)
Câu 102: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho
thế hệ sau đồng tính là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 103: Hình dạng quả của 1 loài bí được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen D_F_ cho quả dẹt,

ddff cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể DdFf tạp giao sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ngay ở đời sau như thế
nào?
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 9 : 7
C. 9 : 3 : 4
D. 9 : 6 : 1

AB
Câu 104: Cho cá thể có kiểu gen ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu
gen này với tỉ lệ là:
A. 100%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 105: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. như gen trên NST thường.
B. thẳng.
C. chéo.
D. theo dòng mẹ.
Câu 106: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
B. Hoán vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực, cái
C. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I
D. Các gen cùng nằm trên cùng 1 NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu giảm phân I
Câu 107: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình
thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXM x XmY
B. XMXM x X MY
C. XMXm x XmY

D. XMXm x X MY

Câu 108: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu
không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa
trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8.
B. 2/3.
C. 1/3.
D. 3/16.
Câu 109: Mục đích của phép lai phân tích là để làm gì?
Trang 8/32 - Mã đề thi 109


A. Phân tích các đặc điểm di truyền ở sinh vật thành từng cặp tính trạng tương ứng
B. Xác định mức độ thuần chủng của cơ thể mang kiểu hình lặn
C. Làm tăng độ thuần chủng ở các cơ thể con lai
D. Kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội nào đó có thuần chủng hay không
Câu 110: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
B. các gen không có hoà lẫn vào nhau
C. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 111: Biết B - thân cao, b - thân thấp, cho cây có kiểu gen Bb lai phân tích thì thu được kết quả như thế
nào?

A. 100% thân cao
B. 70% thân cao : 30% thân thấp
C. 100% thân thấp
D. 50% thân cao : 50% thân thấp

Câu 112: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được
F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở
F1 là
A. 1/2.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 1/8.
Câu 113: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen
đó là
A. gen trội.
B. gen lặn.
C. gen đa alen.
D. gen đa hiệu.
Câu 114: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu
không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ
không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/9.
B. 1/2.
C. 9/16.
D. 8/9.
Câu 115: Quá trình nào sau đây mô tả hiện tượng hoán vị gen?
A. Trao đổi các đoạn gen tương ứng giữa 2 trong 4 crômatit trong cùng một cặp NST kép tương đồng
B. Trao đổi các đoạn gen tương ứng giữa 2 NST thuộc các cặp tương đồng khác nhau
C. Trao đổi các đoạn gen tương ứng trong cùng một NST
D. Trao đổi các đoạn gen không tương ứng giữa 2 trong 4 crômatit trong cùng 1 cặp NST kép tương đồng
Câu 116: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B
quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ
lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính

theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là
A. 1/8.
B. 1/6.
C. 1/16.
D. 3/16.
Câu 117: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây
AB
AB
ab
có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen ab . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi
trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ
B. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ
C. 1cây cao, quả trắng: 3 cây thấp, quả đỏ
D. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng

Câu 118: Gen A và B cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là AAbb và aaBB sẽ tạo ra các giao tử có
tần số

A. 16% AB, 34%Ab, 34%aB, 16% ab
B. 20% AB, 30%Ab, 30%aB, 20% ab
C. 6% AB, 44%Ab, 44%aB, 6% ab
D. 30% AB, 20%Ab, 20%aB, 30% ab
Câu 119: Đột biến mắt trắng ở ruồi giấm là do 1 gen lặn nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST
Y. Trong 1 quần thể ruồi giấm có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen về tính trạng trên?
A. 5 kiểu gen
B. 3 kiểu gen
C. 2 kiểu gen
D. 4 kiểu gen


Câu 120: Ví dụ nào đây minh họa cho hiện tượng đơn gen?
A. Ở đậu Hà lan: A --> hạt vàng, a --> hạt xanh; B --> hạt trơn, b --> hạt nhăn
B. Ở cây đậu: các gen A, a và B, b cùng quy định màu của hoa
C. Ở ruồi giấm: gen quy định cánh cụt đồng thời quy định thân ngắn và chu kỳ sống giảm
Trang 9/32 - Mã đề thi 109


D. Ở một loài cú: lông đen là trội hơn so với lông xám, lông xám trội hơn so với lông đỏ
Câu 121: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.
Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết,
trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 3/4.
C. 1/3.
D. 2/3.
Câu 122: Ở người, bệnh nào sau đây do gen trên NST Y gây ra?
A. Dính ngón tay 2 và 3 B. Máu khó đông
C. Phêninkêtô niệu
D. Bạch tạng
Câu 123: Màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm
tăng lượng mêlanin nên da sẫm hơn.Nếu 2 người có cùng kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da
trắng là bao nhiêu?
A. 1/64
B. 3/256
C. 9/128
D. 1/16

Câu 124: Loại tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi kiểu tác động nào?
A. Tương tác cộng gộp

B. Tương tác át chế
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác trội lặn
Câu 125: Vật chất di truyền quy định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là:
A. Prôtêin
B. ADN vòng
C. ADN thẳng
D. ARN ngoài nhân
Câu 126: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. Ông nội
B. Bà nội
C. Bố
D. Mẹ

Câu 127: Dòng thuần chủng có những đặc điểm di truyền gì?
A. Có các cơ chế mang kiểu gen khác nhau
B. Khi đem gieo trồng thì cho đời con hoàn toàn giống bố mẹ
C. Tạo ra sự phân tính ở con lai giữa gieo trồng
D. Chứa kiểu gen dị hợp
Câu 128: Điều kiện nghiệm đúng cần phải có để các gen luôn có sự di truyển tuân theo định luật phân ly độc
lập là gì?
A. Số lượng cá thể phải đủ lớn
B. Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về các tính trạng đem lại
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Tính trội phải là trội hoàn toàn

Câu 129: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua
thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2

sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Câu 130: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính có 2 trường hợp là di truyền thẳng và di truyền chéo. Hiện
tượng di truyền thẳng là gì?
A. Gen trên Y truyền cho tất cả các cá thể chứa cặp XY trong dòng
B. Gen trên X chỉ truyền cho con chứa đôi XX
C. Gen trên X chỉ truyền cho con chứa đôi XY
D. Gen trên X truyền cho tất cả các thể mang XX và mang XY trong dòng

Câu 131: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được
F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với
nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa
trắng ở F2 là
A. 4/9.
B. 1/9.
C. 8/9.
D. 2/9.
Câu 132: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B
quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ
lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính
theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
Trang 10/32 - Mã đề thi 109


A. 1/16.
B. 1/6.

C. 1/8.
D. 3/16.
Câu 133: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B
quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ
lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý
thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở Fa là
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 2/3.
Câu 134: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng gì?
A. Gen qui định các tính trạng nằm trên NST giới tính
B. Gen qui định các tính trạng nằm trên NST X
C. Gen qui định các tính trạng nằm trên NST Y
D. Gen qui định các tính trạng nằm trên NST thường
Câu 135: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn
tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
A. liên kết hoàn toàn. B. hoán vị gen.
C. phân li độc lập.
D. tương tác gen.
Câu 136: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
B. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
C. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
D. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
Câu 137: Biết A - hoa đỏ; a - hoa trắng; B - quả tròn, b - quả dài. Lai 2 cá thể có kiểu gen AABb thì thu được
kiểu hình hoa trắng quả dài chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 75%
B. 0%


C. 50%

D. 25%

Câu 138: Hiện tượng nào không được phát hiện trong quá trình nghiên cứu của Menđen?
A. Bố mẹ thuần chủng thì con lai đồng loạt giống nhau
B. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn
C. Gen trội át hoàn toàn gen lặn
D. Bố mẹ không thuần chủng thì con lai phân tính
Câu 139: Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
A. Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen
B. Các cá thể có cùng một kiểu hình thì cũng chỉ có một kiểu gen
C. Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau
D. Các cá thể có cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau
Câu 140: Khi cho giao phối giữa ruồi dấm cái P thuần chủng mắt đỏ với ruồi giấm đực P mắt trắng thì ở F2
thu được kết quả như thế nào?
A. Con lai F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, màu mắt trắng chỉ có ở ruồi cái
B. Con lai F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, màu mắt trắng chỉ có ở ruồi đực
C. Tất cả các con lai F2 đều thể hiện mắt đỏ
D. Con lai F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng

Câu 141: Về khái niệm, kiểu hình là
A. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
B. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
C. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
D. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
Câu 142: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi

A. mức dao động.
B. thường biến.

C. mức giới hạn.
D. mức phản ứng.
Câu 143: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu
không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở
F1 là bao nhiêu?
A. 1/4.
B. 3/8.
C. 1/16.
D. 9/16.
Câu 144: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào
qui định?
Trang 11/32 - Mã đề thi 109


A. Tác động của con người.
B. Điều kiện môi trường.
C. Kiểu gen của cơ thể.
D. Kiểu hình của cơ thể.
Câu 145: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng tương phản, phân li độc lập, thì số loại kiểu gen ở F2 là:
A. 4n
B. 3n
C. 1n
D. 2n
Câu 146: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy
cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6
B. 9
C. 4
D. 10

Câu 147: Khoảng cách giữa 2 gen trên một nhiễm sắc thể trên bản đồ di truyền được đo bằng:
A. Đơn vị %
B. Đơn vị cm
C. Đơn vị Cm
D. Đơn vị ăngstrong
Câu 148: Mức phản ứng của 1 kiểu gen được định nghĩa là:
A. Tập hợp vài kiểu hình của kiểu gen đó trong các môi trường khác nhau
B. Tập hợp vài kiểu hình của kiểu gen đó trong môi trường nhất định
C. Tập hợp các kiểu hình của kiểu gen đó trong các môi trường khác nhau
D. Tập hợp các kiểu hình của kiểu gen đó trong môi trường nhất định
Câu 149: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy
định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li
về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 5 vàng
B. 7 đỏ: 1 vàng
C. 1 đỏ: 7 vàng
D. 5 đỏ: 3 vàng
Câu 150: Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong
cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác
A. bổ trợ.
B. át chế.
C. cộng gộp.
D. đồng trội.
Câu 151: Cơ sở nào sau đây giải thích hợp lý cho việc tỷ lệ phân hoá đực : cái = 1 : 1 trong tất cả các loài động
vật phân tính?
A. Tỷ lệ kết hợp giữa tinh trùng với trứng trong thụ tinh là 1:1
B. Giới đực tạo ra hai loại tinh trùng với tỷ lệ ngang nhau, giới cái tạo ra một loại trứng duy nhất
C. Một giới tạo ra một loại giao tử, giới còn lại tạo hai loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau
D. Giới đực tạo ra một loại tinh trùng, giới cái tạo ra hai loại trứng với tỷ lệ ngang nhau


Câu 152: Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%.
Tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 10%
B. 5%

C. 22,5%

D. 15%

Câu 153: Đặc điểm di truyền của các tính trạng được qui định bởi gen lặn nằm trên NST X là:
A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể mang XY
B. Có hiện tượng di truyền thẳng
C. Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể mang XX
D. Có hiện tượng di truyền chéo
Câu 154: Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là kiểu nào sau đây?
A. Nhiều gen cùng lôcut xác định 1 kiểu hình chung
B. Gen này làm biến đổi gen không alen khác khi tính trạng hình thành
C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình
D. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình
Câu 155: Cơ sở của hiện tượng di truyền liên kết của các gen không alen là:
A. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
B. Có sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân
C. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Câu 156: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa như thế nào đối với cơ chế di truyền?
A. Làm tăng biến dị tổ hợp và tạo nên tính đa dạng ở sinh vật
B. Tạo ra sự biến đổi kiểu gen ở các thế hệ sau so với bố mẹ
C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và làm tăng sự tiến hoá của loài
D. Làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng
Câu 157: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố

mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là
đúng?
A. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh B. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
C. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
D. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
Trang 12/32 - Mã đề thi 109


Câu 158: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình
mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
A. 6/16
B. 6/16
C. 3/16
D. 9/16
Câu 159: Điều nào sau đây giải thích vì sao các gen lại xảy ra hiện tượng liên kết gen?
A. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST
B. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng
C. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện
D. Vì chúng có lôcut giống nhau
Câu 160: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên NST thường. Một
cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu
của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IAIO.
B. một người IAIO người còn lại IBIO.
B O
A O
C. chồng I I vợ I I .
D. chồng IAIO vợ IBIO.
AB DE
Câu 161: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm

sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81
B. 10
C. 100
D. 16
Câu 162: Lý do nào giải thích trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ?
A. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ
B. Gen trên nhiễm sắc thể của bố bị gen trên nhiễm sắc thể của mẹ lấn át
C. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hôn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ
D. Hợp tử phát triển chủ yếu trong tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng nhỏ, không đáng kể
Câu 163: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
B. ở một tính trạng.
C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
D. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
Câu 164: Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp
gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng của Men đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó
đã di truyền
A. Tương tác gen
B. Phân li độc lập
C. Liên kết không hoàn toàn
D. Liên kết hoàn toàn

Câu 165: Kiểu tác động gen không alen nào mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau vào sự phát triển của
cùng một tính trạng?
A. Tác động át chế
C. Tác động cộng gộp

B. Tác động bổ trợ và tác động át chế
D. Tác động bổ trợ

Câu 166: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện
ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trội.
C. tính trạng lặn
D. tính trạng trung gian.
Câu 167: Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 8 loại
B. 32 loại
C. 4 loại
D. 16 loại
Câu 168: Lai phân tích là phép lai giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với cá thể nào sau?
A. Có tính trạng lặn
B. Có tính trạng trội
C. Đồng hợp tử trội
D. Đồng hợp tử lặn
Câu 169: Tần số hoán vị gen được tính như thế nào là hợp lý nhất trong các trường hợp sau?
A. Tần số biến dị tái tổ hợp ở F1 khi cho P lai phân tích
B. Tần số kiểu hình giống P ở F1 khi lai phân tích P
C. Tần số biến dị tổ hợp ở F1 khi cho P dị hợp tạp giao
D. Tần số kiểu hình khác P ở F1 khi P dị hợp tạp giao
Câu 170: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
B. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 171: Hai phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:
A. Phương pháp lai xa và phương pháp lai gần
B. Phương pháp lai phân tích và phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai
Trang 13/32 - Mã đề thi 109



C. Phương pháp lai gần và phương pháp lai phân tích
D. Phương pháp lai phân tích và phương pháp lai xa
Câu 172: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ.
B. như các gen trên NST thường.
C. chéo.
D. thẳng.
Câu 173: Biết B - thân cao là trội hoàn toàn so với b - thân thấp, bố mẹ thuần chủng thân cao x thân thấp. F2
có tỉ lệ kiểu gen như thế nào?
A. 1BB : 1 bb
B. 1BB : 2 Bb : 1 bb

C. 1BB : 1 Bb
D. 1Bb : 2 BB : 1 bb
Câu 174: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ
cho ở thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
B. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
D. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen
Câu 175: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây
Ab
ab
aB
có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen ab tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ
B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng

C. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ
D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ

Câu 176: Trong thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen, F2: 965 xám, dài : 944 đen, cụt : 206 xám, cụt : 185
đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 83%
B. 8,5%

C. 41,5%
D. 17%
Câu 177: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân
tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. ♀XWXw x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XWY C. ♀XwXw x ♂XWY D. ♀XWXW x ♂XwY
Câu 178: Trong thí nghiệm của Morgan, nếu gọi B --> thân xám; b --> thân đen; V --> cánh dài; v --> cánh
cụt. Thì cơ sở tế bào học cho hiện tượng hoán vị gen là:
A. Sự trao đổi chỗ giữa B với b và giữa V với v
B. Sự trao đổi chỗ giữa B với V và giữa B với v
C. Sự trao đổi chỗ giữa B với B và giữa V với V
D. Sự trao đổi chỗ giữa b với b và giữa v với v

Câu 179: Màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm
tăng lượng mêlanin nên da sẫm hơn.Người da trắng có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBbCc.
B. aaBbCc.
C. AABBCC.

D. aabbcc.

Câu 180: Các gen cùng 1 NST thường liên kết hoàn toàn trong trường hợp nào?

A. Chúng ở kề sát nhau B. Chúng nằm xa nhau
C. Chúng không tiếp hợp D. Chúng ở 2 đầu mút
Câu 181: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen
di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng
B. 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng
C. 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng
D. 6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng

Câu 182: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.
Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết,
trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/4.
B. 1/8.
C. 1/3.
D. 1/4.
Câu 183: Việc tần số hoán vị không vượt quá 50% có thể giải thích một cách hợp li như sau:
A. Chỉ có 2 trong 4 crômatit trong cặp tương đồng có xảy ra trao đổi đoạn
B. Nhiễm sắc thể thường dài không quá 50centi Morgan
C. ADN ở nhiễm sắc thể được truyền nguyên vẹn cho đời sau
D. Nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn
Câu 184: Tính trạng nào sau đây được di truyền do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Màu mắt ở ruồi giấm
B. Chiều cao của thân cây đậu Hà Lan
C. Độ dài cánh ở ruồi giấm
D. Màu sắc của thân ở ruồi giấm
Câu 185: Lai cây hoa đỏ với hoa trắng cùng loài, được F1 toàn hoa đỏ.Cho F1 tự thụ phấn --> F2 gồm 245
hoa trắng : 315 hoa đỏ. Sơ đồ lai nào sau đây mô tả phép lai trên?
A. AA x aa --> Aa --> 3 : 1
B. AABB x aabb --> AaBb --> 9 : 7

C. AABB x aabb --> AaBb --> 13 : 3
D. AAbb x aabb --> AaBb --> 9 : 7
Trang 14/32 - Mã đề thi 109


Câu 186: Hoán vị gen có hiệu quả đối với những kiểu gen nào?
A. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen
B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội
C. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn
D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp 1 cặp gen
Câu 187: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 188: Biết A là trội hoàn toàn so với a, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 1 : 1?
A. P: AA x AA
B. P: Aa x Aa
C. P: aa x Aa
D. P: Aaa x Aa
Câu 189: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị
hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 6/27
B. 4/27
C. 1/16
D. 12/27
Câu 190: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài.
B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.

C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 191: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không quá 50%
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp
C. Tần số hoán vị tỷ lệ nghịch với khoảng cách các gen
D. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử có hoán vị
Câu 192: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen
đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 4/27
B. 3/32
C. 6/27
D. 1/32
Câu 193: Cho phép lai AAaa (4n) x AAaa(4n). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?
A. 8/36
B. 1/36
C. 2/36
D. 4/36
Câu 194: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1.Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2.Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3.Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải
thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 2 → 3 → 4.
B. 3 → 1 → 2 → 4.
C. 1 → 3 → 2 → 4.
D. 3 → 2 → 1 → 4.

Câu 195: Các yếu tố giống - kỹ thuật canh tác - năng suất cây trồng có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Năng suất phụ thuộc nhiều vào chất lượng giống, ít phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác
B. Giới hạn của năng suất phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác
C. Năng suất chủ yếu phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác mà ít phụ thuộc vào chất lượng giống
D. Năng suất là kết quả tác động của cả giống và kỹ thuật canh tác
Câu 196: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100%
tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó
đã di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. tương tác gen.
D. hoán vị gen.
Câu 197: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế
hệ sau
A. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
Câu 198: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây
Ab
ab
có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
Trang 15/32 - Mã đề thi 109


C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 199: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.

Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với
nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/8.
D. 2/3.
Câu 200: Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng........(G: giống nhau, K: khác nhau) về........(1: một cặp tính
trạng tương phản, 2: hai cặp tính trạng đối lập) thì...............(F 1, F2) đồng loạt có kiểu hình giống bố hoặc mẹ,
tính trạng biểu hiện ở F1 được gọi là tính trạng trội.
A. K, 1, F1
B. G, 2, F2
C. K, 1, F2
D. G, 1, F1

Câu 201: Kiểu tương tác gen nào thường được chú ý nhiều trong quá trình sản xuất nông nghiệp?
A. Tương tác bổ sung
B. Tương tác át chế
C. Tương tác trội lặn
D. Tương tác cộng gộp
Câu 202: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 203: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu
gen nào dưới đây là không đúng?
AB
Aa
Ab
Ab

A.
B.
C.
D.
Ab
ab
bb
ab
Câu 204: Hiện tượng một gen chỉ có 2 alen , thì là hiện tượng di truyền nào sau?
A. Tương tác gen
B. Gen đa hiệu
C. Đơn gen
D. Đa alen
Câu 205: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.
B. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Câu 206: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây
Ab
Ab
có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen aB . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không
thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
B. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
Câu 207: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt
xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là

A. AAbb x aaBb
B. Aabb x aaBB
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aaBb
Câu 208: Sự mềm dẻo của kiểu hình biểu hiện ở hiện tượng nào?
A. 1 kiểu hình có nhiều trạng thái khác nhau
B. 1 kiểu hình do nhiều gen khác nhau quy định
C. 1 kiểu hình của cơ thể thay đổi bất thường
D. 1 kiểu hình biểu hiện ở nhiều mức độ
Câu 209: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được
F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với
nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa
trắng ở F2 là
A. 1/64
B. 1/256.
C. 1/81.
D. 1/9.
Câu 210: Trên thực tế, khi nói đến kiểu hình của 1 cơ thể là đề cập đến yếu tố nào?
A. Đề cập đến toàn bộ tính trạng lặn ở cơ thể đó
B. Đề cập đến toàn bộ tính trạng trội đã được bộc lộ ở cơ thể đó
C. Đề cập đến toàn bộ các tính trạng của cơ thể đó
Trang 16/32 - Mã đề thi 109


D. Đề cập một vài tính trạng đang nghiên cứu
AB DE
Câu 211: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ
sau?

A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 212: Hiện tượng kiểu hình của cơ thể có thể thay đổi trước điều kiện môi trường được gọi là:
A. Sự thích nghi của kiểu hình
B. Sự mềm dẻo của kiểu hình
C. Sự thay đổi của kiểu hình
D. Sự co dãn của kiểu hình
Câu 213: Phương pháp lai giống rồi tiến hành theo dõi sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ cho con lai, được
gọi là:
A. Lai hữu tính

B. Phân tích cơ thể lai
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
Câu 214: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng
màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb
cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
B. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
D. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
AB
AB
Câu 215: Cá thể có kiểu gen ab tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen Ab thu được ở F1 nếu biết
hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%
A. 16%
B. 4%
C. 9%

D. 8%
Ab
Câu 216: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể aB (hoán
vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế
hệ sau.
A. 8%
B. 16%
C. 1%
D. 24%
Câu 217: Cơ sở tế bào học nào sau đây giải thích đúng cho cơ chế xảy ra của qui luật phân li độc lập?
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh
B. Cơ chế tự nhân đội của NST trong nguyên phân và giảm phân
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong nguyên phân và thụ tinh
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crọmatic trong giảm phân
Câu 218: Nếu 2 cặp gen A,a và B,b phân li độc lập cùng tương tác quy định sự hình thành kiểu hình theo kiểu
tương tác cộng gộp thì cơ thể AaBb tạp giao có thể dẫn đến sự phân li tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 : 7
B. 9 : 6 : 1
C. 15 : 1
D. 13 : 3

Câu 219: Câu có nội dung sai trong các phát biểu sau đây?
A. Cơ thể mang tính lặn luôn thuần chủng. Do vậy không cần kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể này
B. Phép lai phân tích một cặp gen luôn cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai là 1 trội : 1 lặn
C. Định luật đồng tính và định luật phân tính được Menden phát hiện trên cơ sở phép lai 1 cặp tính trạng
D. Điều kiện luôn nghiệm đúng cho các định luật của Menden là thế hệ xuất phát phải thuần chủng
Câu 220: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây
Ab
Ab
có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen aB . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi

trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1cây cao, quả trắng:2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
C. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ
D. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ

Câu 221: Di truyền qua tế bào chất còn được gọi theo cách khác là:
A. Di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể
B. Di truyền theo yếu tố gen trội hoàn toàn
C. Di truyền theo yếu tố gen trội không hoàn toàn
D. Di truyền các tính trạng theo dòng của “bố”
Trang 17/32 - Mã đề thi 109


Câu 222: Phép lai nào sau đây được sử dụng để phát hiện hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. Phép lai xa
B. Giao phối gần động vật
C. Tự thụ phấn ở hoa loa kèn
D. Phép lai thuận nghịch
Câu 223: Một cá thể có n cặp gen dị hợp tử, khi đem lai cá thể đó có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử:
A. 1n
B. 2n
C. 4n
D. 3n
Câu 224: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/2
B. 1/32
C. 1/64
D. ¼
Câu 225: Nhiễm sắc thể giới tính có đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ có 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng và khác nhau giữa các cá thể đực và cái trong mỗi loài
B. Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở tất cả các cá thể đực và cái
C. Luôn giống nhau giữa các cá thể đực và cái trong loài
D. Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm hai chiếc giống hệt nhau trong cặp sinh dưỡng
Câu 226: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XO và con cái mang cặp NST giới tính XX được gặp ở
loài nào sau đây?
A. Thú

B. Bọ xít, châu chấu

C. Chim, bướm

D. Ruồi giấm, người

Câu 227: Các gen không alen với nhau có đặc điểm nào sau đây?
A. Quy định 2 tính trạng khác nhau
B. Không cùng cặp NST tương đồng
C. Không ở cùng 1NST
D. Có lôcút khác nhau
Câu 228: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính
trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động
này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.
A. 3 đỏ: 5 trắng
B. 5 đỏ: 3 trắng
C. 3 đỏ: 1 trắng
D. 1 đỏ: 3 trắng
Câu 229: Hoạt động nào sau đây, không nằm trong nội dung của phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai?
A. Lai và theo dõi sự di truyền của một hay một số cặp tính trạng tương phản
B. Chọn lựa đối tượng để tiến hành thí nghiệm
C. Sử dụng các tác nhân gây đột biến ở sinh vật rồi bồi dưỡng để tạo ra giống mới

D. Kiểm tra để chọn được các cơ thể thuần chủng làm thế hệ xuất phát cho phép lai
Câu 230: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường
khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu hình.
B. sự mềm dẻo của kiểu gen.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.
D. sự mềm dẻo về kiểu hình.
Câu 231: Ở chim, bướm cặp NST giới tính của cá thể đực là:
A. Cặp XO
B. Cặp XY
C. Cặp XX
D. Cặp YO
Câu 232: Biết B - thân cao là trội hoàn toàn so với b - thân thấp, khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về kiểu
hình ta thu được kết quả như thế nào?
A. F1: 100% thân thấp --> F2: 3 thân cao : 1 thân thấp
B. F1: 100% thân cao --> F2: 3 thân cao : 1 thân thấp
C. F1: 100% thân cao --> F2: 1 thân cao : 1 thân thấp
D. F1: 100% thân thấp --> F2: 1 thân cao : 1 thân thấp

Câu 233: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
B. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
C. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 234: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đồng giao tử.
B. thể dị giao tử.
C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.
Câu 235: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì kiểu gen của nam giới có đặc
điểm:


A. Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
B. Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
C. Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện
D. Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
Câu 236: Với một gen gồm 2 alen trên NST giới tính X, một loài có thể có bao nhiêu kiểu gen?
Trang 18/32 - Mã đề thi 109


A. 5 kiểu
B. 4 kiểu
C. 3 kiểu
D. 6 kiểu
Câu 237: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng.
Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng
B. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng
C. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng
D. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng

Câu 238: Ở người, yêu tố nào quyết định giới tính đực?
A. Môi trường sống của cá thể
B. Sự có mặt của NST X trong hợp tử
C. Sự có mặt của NST Y trong hợp tử
D. Sự có mặt của NST XY trong hợp tử
Câu 239: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Hệ số di truyền thấp cho thấy tính trạng phụ thuộc vào kiểu gen, chịu ảnh hưởng ít của môi trường
B. Hệ số di truyền thấp cho thấy tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh
C. Hệ số di truyền cao cho thấy tính trạng phụ thuộc vào kiểu gen, chịu ảnh hưởng ít của môi trường
D. Hệ số di truyền cho thấy mức độ ảnh hưởng của kiểu gen lên tính trạng so với ảnh hưởng của môi trường

Câu 240: Một giống tằm có gen quy định màu trứng ở NST giới tính X: gen B --> màu sẫm trội hoàn toàn so
với gen --> màu sáng. Cho tằm đực nở từ trứng màu sáng lai với tằm cái nở từ trứng màu sẫm, được F1. Trứng
F2 do F1 tạp giao sinh ra là:
A. 100% trứng sẫm màu
B. 75% trứng sẫm : 25% trứng sáng
C. 75% trứng sáng : 25% trứng sẫm
D. 50% trứng sẫm : 50% trứng sáng

Câu 241: Bằng chứng của sự liên kết gen là
A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
C. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
D. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
Câu 242: Nhóm phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích?
A. P: Aa x Aa; P: Aabb x aabb
B. P: Aa x aa; P: AaBb x aabb
C. P: AA x Aa; P: AaBb x Aabb
D. P: Aa x aa; P: AaBb x AaBb
Câu 243: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng.
B. cải tạo điều kiện môi trường sống.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất.
D. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón.
Câu 244: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn
có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc
thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 3/8.
B. 1/4.
C. 5/12.
D. 3/4.

Câu 245: Có thể kết luận một tính trạng liên kết với giới tính khi nào nhận thấy những đặc điểm nào?
A. Hay gặp ở giống này và ít gặp ở giống kia
B. Lúc biểu hiện ở giống này, lúc biểu hiện ở giống kia
C. Chỉ ở giống này mà không thấy ở giống khác
D. Biểu hiện phụ thuộc vào giới tính
Câu 246: Kiểu nào sau đây thuộc tác động gen kiểu bổ trợ?
A. Nhiều gen không alen cùng tác động làm xuất hiện một tính trạng mới so với mỗi khi gen tác động riêng lẽ
B. Các gen alen với nhau cùng tác động bổ sung để quy định một tính trạng
C. Nhiều cặp gen tác động tạo ra sự sắp xếp lại các tính trạng ở con lai một cách khác với bố mẹ
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể có thể tác đông bổ sung quy định một tính trang tương ứng
Câu 247: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.
Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/8.
Câu 248: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây
đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
Trang 19/32 - Mã đề thi 109


Câu 249: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả
năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?

A. 37,5%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Câu 250: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 251: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính.
B. thẳng theo bố.
C. chéo giới.
D. theo dòng mẹ.
Câu 252: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen
trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường
và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 253: Hoa Cẩm tú Cầu biểu hiện thành nhiều màu khác nhau, phụ thuộc vào sự thay đổi của yếu tố nào
sau đây?
A. Độ pH của đất thay đổi
C. Điều kiện sống ổn định

B. Điều kiện sống thay đổi
D. Gen bị đột biến

Câu 254: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh

-trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb

B. AaBb x AABB
C. Aabb x AaBB
D. AaBB x aaBb
Câu 255: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy
định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy
định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng
(a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. aaBB
B. AaBB
C. AaBb
D. AABb
Câu 256: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng.
B. chéo.
C. như gen trên NST thường.
D. theo dòng mẹ.
Câu 257: Đối với người, xét về NST giới tính thì việc sinh con trai hay gái là do yếu tố quyết định?
A. Mẹ quyết định
B. Hoocmôn sinh trưởng quyết định
C. Bố quyết định
D. Điều kiện sống quyết định
Câu 258: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
Câu 259: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có

alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu
hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY
B. XaXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XAXa x XAY
Câu 260: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh
-trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x AABB

B. Aabb x AaBB.
C. AaBb x Aabb.
D. AaBB x aaBb.
AB DE
Câu 261: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ
sau?
A. 16
B. 4
C. 9
D. 8

Trang 20/32 - Mã đề thi 109


Câu 262: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh,
khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 75%
B. 100%

C. 50%
D. 25%
Câu 263: Sau khi thực hiện lai cặp bố mẹ thuần chủng về 1 loại tính trạng nào đó, nhận xét kết quả F1
Menđen đã phát hiện ra qui luật nào?
A. Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất biểu hiện tính trạng của bố
B. Các con lai thuộc các thế hệ biểu hiện tính trạng của mẹ
C. Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất đồng loạt biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ
D. Tất cả các thế hệ con lai đều nhất loạt mang tính trạng trội

Câu 264: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định
tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 265: Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen dạng nào?
A. Đồng hợp trội và dị hợp
B. Đồng hợp lặn và dị hợp
C. Đồng hợp lặn
D. Dị hợp
Câu 266: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ
theo Menđen là do
A. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 267: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt F1 100%
thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen,
cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền
A. Tương tác gen

B. Liên kết không hoàn toàn
C. Phân li độc lập
D. Liên kết hoàn toàn

Câu 268: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen
di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x Aabb
C. AaBB x aaBb
D. Aabb x AaBB

Câu 269: Morgan sau khi cho lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt và thu được F1. Sau đó
ông đã làm thế nào để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen?
A. Lai phân tích ruồi đực P
B. Lai phân tích ruồi cái F1
C. Lai phân tích ruồi cái P
D. Lai phân tích ruồi đực F1

Câu 270: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với
nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 271: Kiểu hình của một cơ thể về 1 loại tính trạng nào đó sẽ do yếu tố nào chi phối?
A. Sự tương tác giữa kiểu gen và sự chăm sóc
B. Sự tương tác giữa nhiệt độ và sự chăm sóc
C. Sự tương tác giữa kiểu gen và nhiệt độ
D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 272: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính

biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 1:1, hai tính
trạng đó đã di truyền
A. Liên kết hoàn toàn
B. Phân li độc lập
C. Liên kết không hoàn toàn
D. Tương tác gen

Câu 273: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
Câu 274: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
Trang 21/32 - Mã đề thi 109


A. Mônô và Jacôp.
B. Coren.
C. Morgan.
D. Menđen.
Câu 275: Ví dụ nào sau đây không phải là hiện tượng thường biến?
A. Bọ que thân giống cái que
B. Rùng mình khi trời lạnh
C. Mùa đông cây rụng lá
D. Sự thay đổi đặc điểm lông gấu vào mùa đông và hè
Câu 276: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
B. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.

D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
Câu 277: Để biết được một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta thường dựa vào đặc điểm nào?
A. Biến dị đó có di truyền được hay không
B. Khả năng phản ứng của cá thể đó
C. Kiểu hình của cá thể đó
D. Kiểu gen của cá thể đó
Câu 278: Phép lai nào trong số các phép lai sau có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất ở đời con lai?
A. AabbDd x aaBbDd.
B. AaBbDd x Aabbdd.
C. AaBbDd x AaBbDd. D. AaBbDD x AaBbdd.
Câu 279: Ví dụ nào không thể minh họa cho thường biến?
A. Người bị nhiễm chất độc da cam có con dị dạng
B. Cây bàng rụng là vào mùa đông, sang xuân ra lá
C. Người miền núi nhiều hồng cầu hơn người đồng bằng
D. Thỏ xứ lạnh có lông trắng vào mùa đông, lông xám mỏng vào hè
Câu 280: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di
truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra
giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F1 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F2 tự thụ phấn.
Câu 281: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó.
B. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
C. số alen có thể có trong kiểu gen đó.
D. số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
Câu 282: Có 4 phép lai với 4 kết quả thu được như sau, cho biết kết quả nào là của kiểu tác động bổ trợ?
A. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng
B. 180 hạt vàng : 140 hạt trắng

C. 263 hạt vàng : 61 hạt trắng
D. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng
Câu 283: Yếu tố nào quy định hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong bào quan của tế bào chất
B. Sự phân ly và tổ hợp nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự phân ly và tổ hợp nhiễm sắc thể trong giảm phân
D. Sự phân ly và tổ hợp nhiễm sắc thể trong nguyên phân
Câu 284: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả
bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. liên kết gen hoàn toàn.
B. tương tác cộng gộp.
C. phân li độc lập.
D. tương tác bổ trợ.
Câu 285: Các gen cùng 1 NST thường liên kết không hoàn toàn trong trườg hợp nào?
A. Chúng nằm xa nhau
B. Chúng ở kề sát nhau C. Chúng ở 2 đầu mút
D. Chúng không tiếp hợp
Câu 286: Alen là gì?
A. Là các gen được phát sinh do đột biến.
B. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
C. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
D. Là trạng thái biểu hiện của gen.
Câu 287: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. trội lặn không hoàn toàn.
B. chất lượng.
C. trội lặn hoàn toàn.
D. số lượng.
Trang 22/32 - Mã đề thi 109



Câu 288: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A. cải tiến giống hiện có.
B. chọn, tạo ra giống mới.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất.
D. nhập nội các giống mới.
Câu 289: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình.
B. thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
C. thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen.
D. không thay đổi k/gen, không thay đổi kiểu hình.
Câu 290: Cho phép lai Ptc: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2
loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa
được dự đoán là
A. 1 đỏ: 1 trắng.
B. 3 đỏ: 5 trắng.
C. 3 đỏ: 1 trắng.
D. 1 đỏ: 3 trắng.
Câu 291: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2.
Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài
chiếm tỉ lệ
A. 2/3.
B. 1/4.
C. 1/3.
D. 3/4.
Câu 292: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.
B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Câu 293: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng, trội hoàn toàn và phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu hình F2

là:

A. 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 :1
B. 9 : 3 : 3 : 1
n
C. (1 : 2 : 1)
D. (3 : 1)n
Câu 294: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen
a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb.
Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là
A. 1/16
B. 1/4
C. 1/8
D. 3/8
Câu 295: Thực chất của hiện tượng gen đa hiệu đã gây ra tác động nào sau đây?
A. Gen tạo sản phẩm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng B. Gen gây ra nhiều hiệu quả khác nhau
C. Gen quy định hoạt động của gen khác
D. Gen đa xitron tạo ra nhiều loại ARN khác nhau
Câu 296: Thường biến là những biến đổi về
A. cấu trúc di truyền.
B. kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. bộ nhiễm sắc thể.
D. một số tính trạng.
Câu 297: Nguyên nhân của thường biến là do
A. tác động trực tiếp của các tác nhân lý, hoá học.
B. rối loạn phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể.
C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào.
D. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.
Câu 298: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở
các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào

A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng. C. hàm lượng phân bón D. độ pH của đất.
Câu 299: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt
trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ
lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XwXw x ♂XWY D. ♀XWXw x ♂XWY
Câu 300: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
A. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
D. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Trang 23/32 - Mã đề thi 109


Câu 301: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàngnhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.
B. AaBb x aaBB.
C. Aabb x AaBB.

D. AaBb x aaBb.

Câu 302: Di truyền chéo là hiện tượng nào sau đây?
A. Gen lặn qui định tính trạng nằm trên NST trên X,Y
B. Bố truyền gen quy định tính trạng cho con trai
C. Bố truyền gen quy định tính trạng cho con gái
D. Gen lặn qui định tính trạng nằm trên NST Y
Câu 303: Khi người ta cho lai các thể tứ bội: P AAaa x AAaa. Trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình
thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1 sẽ như thế nào?
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa.
C. 1 aaaa : 8 AAAA : 8 Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA.


B. 1 AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 18Aaaa : 1aaaa.
D. 1aaaa : 18AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1AAAA.
Câu 304: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc
xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng.
Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 1/4.
B. 3/32.
C. 3/64.
D. 3/16.
Câu 305: Cho phép lai AAaa (4n) x AAaa(4n). Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở đời con là bao nhiêu?
A. 18/36
B. 16/36
C. 12/36
D. 8/36
Câu 306: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được
F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với
nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa
đỏ ở F2 là
A. 8/9.
B. 2/9.
C. 4/9.
D. 1/9.
Câu 307: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định.
Cây thân cao có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp
B. 33 cao: 3 thấp.
C. 27 cao: 9 thấp

D. 11 cao: 1 thấp


Câu 308: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây
cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1

A. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ
B. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ
C. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ
D. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ

Câu 309: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm
xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb
B. Aabb x aaBb
C. aabb x AaBB
D. AaBb x Aabb
Câu 310: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
B. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
C. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
D. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
Câu 311: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm
trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu
không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị
hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/9.
C. 4/9.
D. 9/16.
Câu 312: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây

AB
ab
có kiểu gen ab giao phấn với cây có kiểu gen ab tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ
D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng

Trang 24/32 - Mã đề thi 109


Câu 313: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng rộng?
A. Tính trạng chỉ có ở động vật
B. Tính trạng không bị thay đổi bởi điều kiện môi trường
C. Tính trạng bị thay đổi bởi điều kiện môi trường
D. Tính trạng chất lượng
Câu 314: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn tự thụ phấn có một
kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng đó di truyền
A. Liên kết không hoàn toàn
B. Tương tác gen
C. Phân li độc lập
D. Liên kết hoàn toàn

Câu 315: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ có :
A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 316: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ

B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ
D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 317: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.
Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí
quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là
A. aaBB.
B. aaBb.
C. AAbb.
D. AAbb hoặc aaBB.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 25/32 - Mã đề thi 109


×