TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------
LỚP: QUẢN TRỊ MARKETING.K16
BÁO CÁO THỰC TẬP VÀO NGHỀ
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. NGUYỄN THỊ HOA
2. KHÚC THỊ TRANG
3. ĐỖ THỊ MINH ANH
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ HẠNH
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các
thầy cô của trường Đại học Hải Phòng, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh của trường đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập để có nhiều thời
gian cho bài báo cáo thực tập vào nghề. Và chúng em cũng xin chân thành cảm ơn
cô Nguyễn Thị Hạnh đã nhiệt tình hướng dẫn để chúng em hoàn thành bài báo cáo
thực tập vào nghề.
Trong quá trình tìm hiểu cũng như là trong quá trình làm bài khó tránh khỏi sai sót,
rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ và kinh nghiệm thực tế nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi các thiếu sót, chúng em rất mong nhận được nhiều ý
kiến đóng góp của thầy cô để chúng em học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
--------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Giáo viên hướng dẫn: ………..
……………………………………………………………........................................
2. Nhóm sinhviên :Lớp:…………………………Ngành:
…………………………………..
3. Nhận xét:
3.1. Ý thức, thái độ, tiến độ thực hiện:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3.2. Hình thức:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3.3. Nội dung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Kết luận:
TT
Họ và tên
Nhận xét riêng
Điểm
Bằng số Bằng chữ
1
2
3
4
5
Ngày … tháng… năm …
Người nhận xét
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP VÀO NGHỀ
STT Họ và tên
1
Đỗ Thị Minh Anh
Nội dung đảm nhận
1.1 Giới thiệu chung về công
ty
1.2 Quá trình phát triển công ty
1.3 Cơ cấu tổ chức công ty
3.3 Tình hình lao động - tiền
2
Khúc Thị Trang
lương
1.3 Quá trình phát triển công ty
2.2 Kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty
3.2 Đặc điểm về kĩ thuật công
nghệ
3
Nguyễn Thị Hoa
3.4 Tình hình tài chính
2.1 Sản phẩm và thị trường
chính của công ty
2.2 Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
3.1 Đặc điểm về sản phẩm
3.4 Tình hình tài chính
3.5 Tình hình quản lí chất
lượng
Kí xác nhận
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày……..tháng…….. năm 20……..
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC TẬP
1. Giáo viên hướng dẫn:………..…………………………………….
…………………
2.
Sinh viên thực hiện: …….…………..………………………………..…………..
…………
Lớp :...........................................................Ngành :..................................................................
3. Tên đề tài: ...........................................................................................................................
..................................................................................................................................... ………..
..................................................................................................................................... ………..
3. Tiến độ thực hiện:
ST
Ký xác nhận
Thời gian
Nội dung công việc
Ghi chú
T
của GVHD
1
2
3
4
5
6
TRƯỞNG KHOA
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP VÀ XÂY
DỰNG YẾN HUY............................................................................................................................................2
1.1 Giới thiệu chung về công ty...............................................................................................................2
1.2 Quá trình phát triển công ty..............................................................................................................2
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................................................4
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP VÀ
XÂY DỰNG YẾN HUY.....................................................................................................................................2
2.1 Sản phẩm và thị trường chính của công ty.......................................................................................2
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty......................................................................................2
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP
VÀ XÂY DỰNG YẾN HUY...............................................................................................................................7
3.1 Đặc điểm về sản phẩm.......................................................................................................................7
3.2 Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ.....................................................................................................13
3.3 Tình hình lao động – tiền lương......................................................................................................15
3.4 Tình hình tài chính...........................................................................................................................20
3.5 Tình hình quản lí chất lượng............................................................................................................22
KẾT LUẬN....................................................................................................................................................24
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................25
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội ngày nay, việc phát triển nền kinh tế là trọng điểm chủ yếu của con
người, đã có không ít các công ty, những doanh nghiệp hoạt động để góp phần thúc đẩy
nền kinh tế nước nhà.Trong tình hình hiện nay nền kinh tế đang phát triển, một số
ngành nghề đang phát triển và đóng vai trò rất quan trọng, một trong số đó là ngành
nghề xây dựng.
Để cung ứng được nhu cầu xây dựng và phát triển công nghiệp cơ khí, đã có rất
nhiều công ty được thành lập và đáp ứng tất cả các nhu cầu khi thị trường cần thiết.Một
trong những công ty đó là Công ty TNHH kết cấu thép & xây dựng Yến Huy.
Trong quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế ở Công ty TNHH kết cấu thép &
xây dựng Yến Huy, với các kiến thức tích lũy đã học được của môn học chuyên ngành
cùng với sự truyền đạt tận tình của cô Nguyễn Thị Hạnh và sự giúp đỡ của các cô, chú,
anh, chị trong công ty, chúng em đã hoàn thành báo cáo thực tập vào nghề.Bài báo cáo
bao gồm 3 chương:
* Chương 1: Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH kết cấu thép & xây
dựng YẾN HUY
* Chương 2: Kết quả hoạt dộng kinh doanh của công ty TNHH kết cấu thép & xây
dựng YẾN HUY
* Chương 3: Tìm hiểu một số đặc điểm kinh tế- kĩ thuật của công ty TNHH kết cấu
thép & xây dựng YẾN HUY
Do còn hạn chế về mặt trình độ nên bài báo cáo của chúng em khó tránh khỏi
các thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo , góp ý và sửa chữa của các
thầy cô để bài viết của chúng em được hoàn chỉnh hơn. Chúng em xin chân thành cảm
ơn!
2
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH KẾT CẤU THÉP VÀ XÂY DỰNG YẾN HUY
1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên: Công ty TNHH kết cấu thép và xây dựng Yến Huy
Tên giao dịch Quốc tế : YEN HUY STEEL STRUCTURE AND
CONSTRUCTION COMPANY LIMITED
Trụ sở chính: Số 16/102 đường Cát Bi -phường Cát Bi – quận Hải An – thành phố
Hải Phòng
Nhà máy sản xuất : Khu công nghiệp đường 355 - Hưng Đạo - Dương Kinh Hải Phòng
Email:
Điện thoại:
Website: www.ktcyenhuy.com
Mã số thuế: 0200457403
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất kết cấu thép - Gia công cơ khí.
- Chế tạo và lắp dựng thiết bị nâng hạ.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp.
- Kinh doanh kim khí, vật liệu xây dựng.
1.2 Quá trình phát triển công ty
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển nhanh cùng với nhu cầu xây dựng
nhà khung thép nói riêng và các sản phẩm từ kết cấu thép nói chung ngày càng lớn. Để
đáp ứng một phần nhu cầu này, dựa trên nền tảng ban đầu là xưởng sản xuất cơ khí Yến
Huy hình thành từ năm đầu những năm 90, vào năm 2001, Công ty TNHH Kết cấu
3
thép và xây dựng Yến Huy đã được thành lập với những ngành nghề sản xuất kinh
doanh chính:
- Tư vấn - thiết kế các công trình dân dụng và công nghiệp
- Sản xuất kết cấu thép và thiết bị nâng hạ.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Chế tạo máy.
- Cung cấp tấm lợp công nghiệp, xà gồ thép các loại.
- Cung cấp quả lô thép cuộn cáp điện.
Với những dây chuyền thiết bị để sản xuất kết cấu thép như : dây chuyền đính dầm tự
động; dây chuyền hàn dầm tự động; dây chuyền nắn dầm tự động; dây chuyền cán tấm
lợp công nghiệp tự động; máy sấn vòm tấm lợp công nghiệp tự động; dây chuyền cán
xà gồ thép U, C, Z ... cùng đội ngũ cán bộ kỹ sư, công nhân kỹ thuật lành nghề, nhiệt
tình, giàu kinh nghiệm, Yến Huy đã đạt công suất 8.000 tấn kết cấu thép, 300.000 m2
tấm lợp hàng năm. Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ những kinh
nghiệm đúc kết, Yến Huy đã đầu tư tài chính mua sắm những máy móc, trang thiết bị
hiện đại tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách linh hoạt. Với
diện tích nhà xưởng, kho bãi 10.000 m
Với phương châm Uy tín - Chất lượng - Tiến độ - Giá thành hợp lý, khách hàng đến
với Yến Huy chắc chắn sẽ được tư vấn, cung cấp những sản phẩm tốt nhất, hợp lý nhất
và chế độ phục vụ sau bán hàng cao nhất.
Đến nay, “Kết cấu thép Yến Huy” - Thương hiệu của Công ty TNHH kết cấu thép và
xây dựng Yến Huy - tự hào ngày càng trở nên quen thuộc với thị trường; đã, đang và sẽ
đáp ứng được nhu cầu của những khách hàng khó tính nhất.
Nhà máy sản xuất đặt tại Khu công nghiệp đường 355 - Hưng Đạo - Dương Kinh Hải Phòng. Với diện tích 10.000m2, trong đó có 8000m2 nhà xưởng, cùng các trang
thiết bị máy móc đồng bộ, hiện đại phục vụ gia công cơ khí, thiết bị máy móc chuyên
dụng phục vụ sản xuất Nhà thép tiền chế như: Máy cắt, hàn tự động, máy gá tự động,
4
máy hàn trong khí CO2 bảo vệ chống biến dạng, máy làm sạch bằng phun hạt kim loại
áp lực cao, máy phun sơn chân không,…; thiết bị gia công tôn bao che: Máy cán tôn 6
sóng công nghiệp, máy cán tôn Clip-lok với giải pháp đai kẹp âm đảm bảo chống dột
100%, máy sấn vòm tự động, máy sấn bo máng phụ kiện tôn mạ màu đồng bộ; máy
cán xà gồ C,Z,… Các công đoạn gia công từ phôi đến hoàn thiện đều được kiểm tra kỹ
càng cùng với các trang thiết bị kiểm tra hiện đại, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với đội ngũ kỹ sư trình độ cao, công nhân kỹ thuật lành
nghề với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế chế tạo và lắp dựng công trình
công nghiệp.
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
BAN ĐIỀU HÀNH
Giám đốc
: Ông Đào Anh Tú.
Phó giám đốc
: Ông Đào Văn Hùng.
Điện thoại: 0903 214072
Điện thoại: 0988 505669
CÁC PHÒNG BAN
Phòng kế toán - tài vụ
: Bà Đào Thị Thúy Hằng.
Điện thoại: 0988 398079
Phòng kỹ thuật
: Ông Đào Công Dụng.
Điện thoại: 0982 268 968
Phòng kinh doanh
: Bà Trịnh Thị Thủy.
5
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁNTÀI VỤ
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KĨ THUẬT
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT
Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty TNHH kết cấu thép và xây dựng Yến Huy
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận
* Giám đốc:
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh và thực
hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn cũng như hàng năm của doanh
nghiệp.
6
- Trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ, quản lí vốn, nguồn vốn, quỹ tiền mặt và nộp thuế
Nhà nước.
- Chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ bao gồm : bổ nhiệm, đào tạo, tiếp nhận, chỉ đạo
phương thức kinh doanh.
- Trực tiếp kí kết hợp đồng kinh tế, đầu tư với các đợn vị đầu tư kinh tế.
- Quyết định khen thưởng, kỉ luật và các quyết định về nhân sự.
* Phó giám đốc:
- Trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về kết quả kinh doanh.
- Thay mặt giám đốc giải quyết mọi hoạt động của doanh nghiệp khi giám đốc vắng
mặt.
- Chịu trách nhiệm về quản lí tổ chức nhân sự, quản lí văn thư, lưu trữ bảo mật, quản lí
hoạt động, thi đua khen thưởng.
* Phòng kế toán- tài vụ
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty trình giám đốc phê duyệt để
làm cơ sở thực hiện.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử
dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
- Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trực
thuộc.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của công ty, chủ trì tham
mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay,
lãi vay trong toàn công ty.
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công ty.
- Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng
nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho Ban
giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
7
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác quản
lý thu chi tài chính của công ty.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước phản ánh trung thự- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công
nợ... trong công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của giám đốc;
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính.
- Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định huy
động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động. Chủ trì trong công tác giao dịch
với các tổ chức tài chính có liên quan.
- Chủ trì hướng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn công ty
theo quy định của pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán kế.
* Phòng kinh doanh
- Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
+ Phân tích khách hàng và kênh tiêu thụ
+ Tìm hiểu thị trường và các đơn vị cạnh tranh trong khu vực
+ Lập kế hoạch Marketing: + Kế hoạch quảng cáo
+ Kế hoạch tiếp thị, khuyến mại
+ Kế hoạch bán hàng
- Quản lý chi phí vật tư, nhiên nguyên vật liệu:
+ Chịu trách nhiệm theo dõi vật tư phục vụ trạm trộn bê tông thương phẩm.
+ Theo dõi lượng tồn xăng, dầu, xi măng, lập lệnh mua trình lãnh đạo duỵêt.
+ Báo cáo sản lượng, khối lượng sản xuất, xuất bán hàng ngày của bê tông, xăng
dầu,cát đá, gạch.
- Quản lý doanh thu, công nợ khách hàng:
+ Tổng hợp doanh thu các sản phẩm trong công ty.
+ Theo dõi công nợ của các khách hàng: đảm bảo chốt công nợ đúng hạn, chính xác.
+ Lập kế hoạch thu hồi công nợ ,yêu cầu thanh toán những khoản nợ quá hạn.
8
+ Hàng tháng hạch toán lỗ lãi bê tông, xăng dầu .
+ Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán
+ Soạn thảo, làm thủ tục ký kết các hợp đồng
+ Quản lý, lưu trữ hợp đồng, hồ sơ chứng từ liên quan.
- Marketing và chăm sóc khách hàng:
+ Xây dựng hình ảnh công ty qua hoạt động bán hàng
+ Trích hoa hồng và chiết khấu cho khách hàng
+ Tặng quà và chịu trách nhiệm về các chi phí đối ngoại
+ Gặp gỡ và trao đổi công việc thường xuyên với khách hàng mục tiêu và khách hàng
thông thường;
+ Khảo sát và đo lường sự hài lòng của khách hàng
* Phòng kĩ thuật
- Hỗ trợ nhân viên kinh doanh web, giải đáp thắc mắc, giá cả, kỹ thuật, công nghệ liên
quan.
- Nhận yêu cầu từ nhân viên kinh doanh web, lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, xây
dựng, phản hồi website.
- Quản lý hệ thống mạng nội bộ, phần mềm chuyển giao của công ty.
- Quản lý, đăng ký, gia hạn, khắc phục sự cố, sao lưu, phục hồi các vấn đề liên quan
đến domain và hosting, email.
- Khảo sát, kiểm tra tiêu chuẩn của sản phẩm.
- Lập kế hoạch, nâng cấp các sản phẩm kinh doanh của công ty.
- Quản lý về kỹ thuật các website nội bộ của công ty.
- Khắc phục sự cố máy tính nội bộ của công ty về mặt tổng thể của công ty (không
chịu trách nhiệm cho các phần mềm dùng riêng – cá nhân hoặc linh tinh).
- Tư vấn chuyên sâu đối với các khách hàng có nhu cầu thiết lập mạng nội bộ.
- Hỗ trợ hành chánh nhân sự đào tạo nhân viên về: giới thiệu tính năng – thông số kỹ
thuật của các công cụ kinh doanh, đào tạo sử dụng phần mềm tin học hóa công ty,
9
hướng dẫn nhân viên mới sử dụng email nếu họ chưa biết. c kết quả hoạt động của
công ty.
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP VÀ XÂY DỰNG YẾN HUY
2.1 Sản phẩm và thị trường chính của công ty
* Sản phẩm của công ty:
- Kết cấu thép chịu lực:Khung nhà thép, Kết Cấu Thép,Quả lô thép cuộn cáp điện, Kết
cấu đặc chủng, Cột điện, cột viễn thông, tháp truyền hình, Nhà thép tiền chế
- Xà gồ thép: Xà Gồ Chữ Z; Xà Gồ Chữ C
- Tôn và phụ kiện: Phụ Kiện Tôn; Tấm Lợp Công Nghiệp dùng vít;Tấm Lợp Công;
Nghiệp không dùng vít.
- Nhà xưởng
* Thị trường chính:
-Chủ yếu là khu vực Hải Phòng và 1 số tỉnh thành khác trên cả nước. Ví dụ 1 số công
trình của công ty đã thực hiện như:
+ Nhà xưởng Interplex Bắc Ninh
+ Nhà máy sản xuất thiết bị điện tử HaengSung tại Khu công nghiệp Tràng Duệ,
An Dương, Hải Phòng.
+ Trạm sửa chữa tổng hợp T152 vùng 1 Hải Quân – Hoa Động – Thủy Nguyên
– Hải Phòng
+ Nhà xưởng sản xuất Bu lông và thiết bị xe máy – Công ty TNHH Chia Chen
Việt Nam ( Liên doanh Đài Loan ) – Khánh Phú – Ninh Bình
+ Nhà xưởng sản xuất bao bì – Công ty TNHH Khải Thừa Việt Nam – Lục Nam
– Bắc Giang
+ Trạm sửa chữa tổng hợp lữ đoàn 125 Quân Chủng Hải Quân – Cát Lái - quận
2 – tp. Hồ Chí Minh.
- Hiện tại công ty đã và đang tiếp tục mở rộng thêm thị trường của mình.
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kết cấu thép và xây dựng
Yến Huy giai đoạn 2014 - 2016
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
2015/2014
Số tương đối +/-
2016/2015
Số tuyệt
Số tương đối +/-
Số tuyệt
1. Tổng vốn
54.873.268.457
80.686.506.926
60.993.719.703
25.813.238.469
đối %
47,042
(20.307.212.977)
đối %
25,168
(đồng)
2. Tổng số
175
250
220
75
42,875
(30)
12
( người )
3. Doanh thu
34.994.093.793
61.534.063.759
85.125.815.526
26.539.969.766
75,841
23.591.751.767
38,339
thuần (đồng)
4. Lợi nhuận
216.658.952
429.173.845
1.069.496.744
212.514.893
98,087
640.322.899
149,199
48.552.500
94.462.000
214.074.954
45.909.500
94,556
119.612.954
126,625
168.106.452
334.711.845
855.421.790
166.605.393
99,107
520.709.945
2.596.952.000
8.178.804.000
4.045.868.000
5.581.852.000
214,939
(4.132.936.000)
lao động
trước thuế
(đồng)
5. Thuế thu
nhập doanh
nghiệp
(đồng)
6. Lợi nhuận
155,570
sau thuế
(đồng)
7. Tiền trả
50,532
cho người
lao động
(đồng)
8.Nộp ngân
115.875.988
41.077.163
240.931.132
(74.798.825)
64,551
199.853.969
486,533
0,62
0,70
1,26
0,08
12,903
0,56
80
sách nhà
nước (đồng)
9.Tỉ suất lợi
nhuận trên
doanh thu
(%)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Nhận xét:
Qua bảng 2.1 ta thấy:
1. Tổng vốn
-
Vốn của công ty trong 3 năm vừa qua tăng giảm không đồng đều.
-
Năm 2015 so với năm 2014 tổng vốn tăng mạnh cụ thể là 25.813.238.469 đồng
tương ứng với tăng 47,042%.
-
Năm 2016 so với năm 2015 giảm 20.307.212.977 đồng tương ứng với giảm
25,168%
Nguyên nhân của việc tăng giảm không đồng đều là do chưa mở rộng được thị trường,
chưa thu hút được khách hàng tiềm năng thực sự.
2. Tổng số lao động
-
Số người lao động của công ty có xu hướng tăng giảm không đều qua các năm.
-
Số lao động năm 2015 so với năm 2014 tăng 75 người, tương ứng với 42,875%.
-
Số lao động năm 2016 so với năm 2015 giảm 30 người tương ứng với 12%
Nguyên nhân của việc tăng giảm lao động không đồng đều là do:
+ Do tiêu chuẩn tuyển chọn lao động của công ty
+ Quy mô sản xuất của công ty
3. Doanh thu thuần
-
Doanh thu có xu hướng tăng dần qua các năm
-
Năm 2015 so với năm 2014 tăng 26.539.969.766 đồng tương ứng với 75,841%
-
Năm 2016 so với năm 2015 tăng 23.591.751.767 đồng tương ứng với 38,339%
Nguyên nhân doanh thu có xu hướng tăng là:
+ Do chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn
+ Việc nghiên cứu thị trường được chú trọng, đáp ứng được nhu cầu đối tác chiến lược
4. Lợi nhuận trước thuế
-
Lợi nhuận trước thuế tăng mạnh qua các năm.
-
Từ năm 2014 đến 2015 tăng 212.514.893 đồng tương ứng với 98,087%
-
Từ năm 2015 đến 2016 tăng 640.322.899 đồng tương ứng với 149,199%
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Từ năm 2014 đến 2016 có xu hướng tăng. Cụ thể
+ Năm 2015 tăng 45.909.500 đồng so với năm 2014, tương ứng 94,556%
+ Năm 2016 tăng 119.612.954 đồng so với năm 2015 tương ứng với 126,625%
6. Lợi nhuận sau thuế
-
Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng qua các năm
-
Từ năm 2014 đến năm 2015 tăng 166.605.393 đồng tương ứng 99,107%
-
Từ năm 2015 đến năm 2016 tăng 520.709.945 đồng tương ứng với 155,570%
7. Tiền phải trả cho người lao động
-
Tiền phải trả cho người lao động tăng giảm không đều qua các năm
-
Từ năm 2014 đến năm 2015 tăng 5.581.852.000 đồng tương ứng với 214,939%
-
Từ năm 2015 đến 2016 giảm 4.132.936.000 đồng tương ứng với 50,532%
-
Nguyên nhân:
+ Số lao động tăng giảm không đều
+ Sự thay đổi của mức lương cơ bản
8. Nộp ngân sách Nhà nước
-
Số tiền nộp ngân sách Nhà nước tăng giảm không đồng đều .
-
Từ năm 2014 đến 2015 giảm 74.798.825 đồng tương ứng với 64,551%
-
Từ năm 2015 đến 2016 tăng 199.853.969 đồng tương ứng với 486,553%
9. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
-
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu có xu hướng tăng qua các năm.
-
Từ năm 2014 đến 2015 tăng 12,903%
-
Từ năm 2015 đến năm 2016 tăng 80%
Kết luận: Mặc dù tổng vốn và tổng số lao động tăng giảm không đồng đều nhưng
doanh thu và lợi nhuận vẫn tăng đều qua các năm. Điều này chứng tỏ công ty đã có hệ
thống hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối ổn định.
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA
CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP VÀ XÂY DỰNG YẾN HUY
3.1 Đặc điểm về sản phẩm
a. Kết cấu thép chịu lực
* Khung nhà thép là công trình làm bằng kết cấu thép chế tạo ngay trong nhà máy.
Khung nhà thép thường được làm theo yêu cầu bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật đã chỉ
định sẵn. Do ưu điểm của khung nhà thép chi phí thấp, thời gian xây dựng nhanh, chi
phí bảo dưỡng thấp, dễ dàng mở rộng thêm trong tương lai. Công ty kết cấu thép Yến
Huy là công ty nhiều năm kinh nghiệm, có nhà máy sản xuất đặt tại khu công nghiệp
đường 353 – Hưng Đạo – Dương Kinh – Hải Phòng , với diện tích 10.000, cùng trang
thiết bị máy móc chuyên dụng hiện đại. Hiện tại công ty thi công rất nhiều công trình
từ khung nhà thép.
* Kết cấu thép là kết cấu chịu lực của các công trình xây dựng được thiết kế và cấu
tạo bởi thép. Đây là loại kết cấu được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, đặc biệt
là trong các công trình xây dựng có quy mô lớn (Nhà thép tiền chế) bởi những đặc tính
hữu ích của thép.
- Ưu điểm của kết cấu thép:
+ Có khả năng chịu lực lớn và độ tin cậy cao.
+ Trọng lượng nhẹ hơn bê tông.
+ Vận chuyển và lắp đặt dễ dàng.
+ Tính công nghiệp hóa cao.
+ Tính kín, không thấm nước.
- Khuyết điểm của kết cấu thép:
+ Có thể bị xâm thực bởi tác động của môi trường, nhiệt độ… Do vậy, những công
trình xây dựng có sử dụng kết cấu thép thường được bao phủ bởi lớp sơn bảo vệ, chống
gỉ thép
+ Chịu lửa kém
+ Giá thành khá cao so với một số vật liệu thô khác như gỗ, sắt…
- Phạm vi ứng dụng kết cấu thép:
Thích hợp cho các công trình lớn, đòi hỏi độ bền cao như:
+ Nhà công nghiệp, nhà xưởng, nhà máy, xí nghiệp: khung nhà công nghiệp là
toàn bộ bằng thép khi nhà cao, cần trục nặng, hoặc có thể là hỗn hợp cột bê tông cốt
thép, dàn, và dầm thép.
+ Nhà nhịp lớn: là những loại nhà do yêu cầu sử dụng phải có nhịp khá lớn từ
30 - 40m như nhà biểu diễn, nhà thi đấu thể dục thể thao, nhà triển lãm, nhà chứa máy
bay…dùng kết cấu thép là hợp lý nhất. Có những trường hợp nhịp đặc biệt lớn trên
100m thì kết cấu thép là duy nhất áp dụng được.
+Khung nhà nhiều tầng: đặc biệt là các loại nhà kiểu tháp ở thành phố. Nhà trên
15 tầng thì dùng kết cấu thép có lợi hơn bê tông cốt thép.
+ Cầu đường bộ, đường sắt: làm bằng thép khi nhịp vừa, nhịp lớn, khi cần thi
công nhanh. Cầu treo bằng thép có thể vượt nhịp trên 1000m.
+ Kết cấu tháp cao: cột điện, ăng ten: như các loại cột điện, cột ăng ten vô
tuyến, hoặc một số loại kết cấu đặc biệt như kết cấu tháp khoan dầu.
+ Kết cấu bản: như các loại bể chứa dầu chứa khí các thiết bị lò cao của nhà
máy hóa chất, nhà máy hóa dầu.
+ Đối với nhiều nước trên thế giới, thép là vật liệu quý và hiếm vì thép cần
dùng cho mọi ngành của nền kinh tế quốc dân.
* Nhà thép tiền chế
- Nhà thép tiền chế là loại nhà làm bằng các cấu kiện bằng thép và được chế tạo và lắp
đặt theo bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật đã chỉ định sẵn. Quá trình làm ra sản phẩm hoàn
chỉnh (có kết hợp các bước kiểm tra và quản lý chất lượng) được trải qua 3 giai đoạn
chính: Thiết kế, gia công cấu kiện và lắp dựng tại công trình. Toàn bộ kết cấu thép có
thể sản xuất đồng bộ sẵn rồi đưa ra công trường lắp dựng trong thời gian khá ngắn.
Những công trình kiến trúc thường sử dụng loại nhà này gồm: nhà xưởng, nhà kho, nhà
trưng bày, siêu thị, công trình thương mại, nhà cao tầng,...
- Những thông số cơ bản để xác định mô tả một nhà thép tiền chế:
+ Chiều rộng nhà: Chiều rộng của nhà tùy thuộc vào yêu cầu. Không hạn chế về
chiều rộng nhà.Chiều rộng nhà được tính từ mép ngoài tường đến mép ngoài tường.
+Chiều dài nhà: Chiều dài của nhà tùy thuộc vào yêu cầu. Không hạn chế về
chiều dài nhà.Chiều dài nhà được tính từ mép ngoài tường đến mép ngoài tường.
+ Chiều cao nhà: Chiều cao của nhà tùy thuộc vào yêu cầu. Chiều cao nhà được
tính từ chân cột đến diềm mái (giao giữa tôn mái và tôn tường).
+ Độ dốc mái: Độ dốc mái ảnh hưởng đến việc thoát nước mưa ở trên mái.
Thông thường, độ dốc mái được lấy i = 15%
+ Bước cột: Bước cột là khoảng cách giữa các cột theo phương dọc nhà. Bước
cột được xác định dựa vào chiều dài của nhà và mục đích sử dụng trong nhà.
+ Tải trọng: Tải trọng tính toán tác động lên công trình bao gồm các loại tải
trọng sau: trọng lượng bản thân, hoạt tải mái, tải trọng gió, tải trọng cầu trục, tải trọng
sàn, Tải trọng sử dụng...
- Thành phần cấu tạo chính:
+ Khung chính(cột, kèo thép)
+ Thành phần kết cấu thứ yếu khác: xà gồ, dầm...
+ Tấm thép tạo hình
+ Tôn lợp mái
- Tính kinh tế của nhà thép tiền chế:
+ Việc tiết kiệm vật liệu tại các vùng ít chịu lực của các cấu kiện khung chính đã giúp
Nhà thép tiền chế kinh tế hơn so với nhà thép thường đặc biệt là các nhà thấp tầng với
độ rộng dưới 60m và chiều cao mép mái dưới 30m. Hơn nữa, hệ thống Nhà thép tiền
chế chỉ sử dụng các mối liên kết đã được thiết kế sẵn và các nguyên vật liệu đã được
xác định trước để thiết kế và sản xuất các kết cấu nhà.Vì vậy, nó làm giảm đáng kể thời
gian thiết kế, sản xuất và lắp dựng.
+ So với loại nhà khác:
+ Trọng lượng nhẹ so với các vật liệu khác giúp làm giảm áp lực tải trọng.
+ Tiết kiệm vật liệu phụ (so với các loại nhà cố định truyền thống).
+ Lắp dựng đơn giản, nhanh chóng, bất chấp mọi điều kiện thời tiết.
+ Tận dụng tối đa không gian nhà xưởng.
+ Tính đồng bộ cao.
+ Dễ mở rộng quy mô.
+ Bớt tốn kém thời gian, tiền bạc.
+ Đặc biệt nhà thép tiền chế cách nước tốt bằng cách sử dụng hệ thống mái mối
đứng, các thành phần thoát nước và diềm mái.Đây là một hệ thống nhà cực kỳ linh
hoạt, cho phép trang bị bên trong để đáp ứng mọi công năng và trang trí bên ngoài để
thỏa mãn thiết kế kiên trúc đẹp.
Chính những lý do trên khiến nhà thép tiền chế là loại nhà lý tưởng để sử dụng làm nhà
xưởng, nhà kho, nhà trưng bày, siêu thị….
b. Xà gồ thép
* Xà gồ chữ Z
1.Tính năng:
- Xà gồ Z được sản xuất từ thép cường độ cao, theo tiêu chuẩn Nhật Bản và Châu Âu,
cho phép vượt nhịp rất lớn mà vẩn bảo đảm độ võng trong phạm vi cho phép.
2. Quy cách xà gồ:
- Xà gồ Z có nhiều quy cách để khách hàng lựa chọn, chiều cao tiết diện 105, 150,
175, 200, 250, 300 chiều dày từ 1.5mm đến 3mm đáp ứng được cá yêu cầu về khẩu độ
và các thiết kế khác.