BÁO CÁO SEMINAR
MÔN HỌC HOÁ LƯỢNG TỬ ỨNG DỤNG
APPLIED QUANTUM CHEMISTRY
ĐỀ TÀI: LÝ THUYẾT HCKEL-ỨNG DỤNG
O
1. Giới thiệu vấn đề
- Thuyết MO: ưu việt trong khảo sát bản chất liên kết hoá học.
- Khuyết điểm: khó khăn về mặt toán học khi giải phương
trình Schrödinger do thế năng U quá lớn.
Năm 1931, Hückel đưa ra phương pháp tính gần đúng: MOHückel (HMO).
- Mục đích seminar: Trình bày lý thuyết Hückel, áp dụng lý
thuyết HMO tính toán các phân tử có liên kết π và giới thiệu các
ứng dụng.
(9/8/1896-16/2/1980)
2. Lý thuyết HÜCKEL-ứng dụng
2.1 Cơ sở và qui tắc của lý thuyết Hückel
Cơ sở: Khi áp dụng thuyết MO, chỉ để ý electron π:
+ Hệ trở nên đơn giản đi
+ Kết quả tính toán: độ chính xác đủ để xem xét liên kết.
Qui tắc
Qui tắc
* Đối với các dị nguyên tử thì các giá trị xác định bằng cách cộng thêm 1 giá trị β
α’ = α + hβ
β’ = kβ
Giá trị h và k khác nhau phụ thuộc dị nguyên tử tính toán
(chú ý số lượng electron định vị trên dị nguyên tử ví dụ N
và N:)
Áp dụng thuyết HMO cho phân tử Ethylene
Bước 1: Đánh số thứ tự C trên phân tử
Bước 2: Viết hàm tổ hợp tuyến tính: ψ a = c1ϕ2pz1 + c2 ϕ 2pz2
E=
Áp dụng phương pháp biến phân, ta có:
Bước 3: Áp dụng thuyết HMO: H11=H22=, H12=H21=,
S12=S21=0, S11=S22=1, có hệ phương trình sau:
*Dạng tổng quát sau biến phân của hệ có n thừa số:
Chia 2 vế cả hệ phương trình cho β, đặt x= ,có
=> Để c1 # c2 thì D = = x2-1 =0 => x = ±1
• x =1 => c1= -c2; E= α – β (MO liên kết)
• x =-1 => c1= c2; E= α + β (MO phản liên kết)
• c1, c2 là hàm chuẩn hoá nên c12 +c22 =1
=> khi x=1, c1=c2= , khi x=1, c1=-c2=
=> ψ BMO = (ϕ 2pz1 + ϕ 2pz2); ψ BMO = (ϕ 2pz1 - ϕ 2pz2)
*E tạo thành π = E π – nα (với n là số C trong phân tử, E π là năng lượng electron π tổng cộng). E
Áp dụng cho ethylene, E tạo thành π = 2α + 2β - 2α = 2β
thylene, E tạo thành π = 2α + 2β - 2α = 2β
* Áp dụng phương pháp HMO cho phân tử butadiene
Bước 1: Đánh số C trên phân tử
Bước 2: Viết hàm tổ hợp tuyến tính:
ψ a = c1ϕ 2pz1 + c2ϕ 2pz2 + c3ϕ 2pz3 +c4ϕ 2pz4
Áp dụng phương pháp biến phân thu được hệ phương trình:
C4H4
Bước 3: Áp dụng thuyết HMO:
H11=H22=H33=H44=, H12=H21=H23=H32=H34=H43=,
S12=S21=S23=S32=S43=S34=0, S11=S22=S33=S44=1 ta có
Để hệ có 4 nghiệm phân biệt:
D= =0
Tính toán tương tự như ethylene cho các giá trị c và x,
- Tương tự như khi tính toán cho ethylene, đặt x =, khai triển định thức D, thu được phương trình trùng
phương: x4 -3x2 + 1 =0
* Thuyết HMO áp dụng tốt cho gốc allyl, hợp chất thơm, mạch dị vòng (phải bổ sung gia số tại vị trí dị tố X và 2 vị trí liền kề)
Công cụ tính toán online:
- Trang web của Arvik Rauk, University of Calgary:
(tải file .zip)
- Trang web: http:///www.hulis.free.fr (online)
2.2 Ứng dụng và hạn chế của lý thuyết HÜCKEL
2.2.1 Ứng dụng
- Giản đồ năng lượng so sánh tính thân hạch-thân điện t
- Ví dụ: Xét Ethylene và anhydride formic, orbital π
được tạo thành từ sự lai hoá của của vân đạo p oxi
và carbon có mức năng lượng thấp hơn so với
orbital lại hoá từ 2 carbon => Ethylene có tính thân
hạch hơn.
- ử
- Tính oxi hoá-khử:
+ Phân tử có năng lượng HOMO gần α: thế oxi hoá nhỏ
+ Phân tử có năng lượng LUMO gần β: thế oxi hoá lớn.
Mật độ electron π: qr =
Điện tích π: Qr = Zr - qr
Bậc liên kết π: Prs=
Giá trị từ
HMO
Chỉ số hóa trị tự do: Fr = N max- Nr
Quy tắc Hückel về tính thơm
Xác định được khả năng phản
ứng của phân tử tại 1 vị trí
Xác định bản chất liên kết:
Prs < 0.3: liên kết đơn
0.5 < Prs < 0.7: liên kết trong aromatic
Prs > 0.8: liên kết đôi
Fr càng lớn thì khả năng tạo liên kết
càng lớn
“Chỉ những hệ thống electron pi mạch
vòng với (4n+2) electron pi (n = 0,1,2…)
mới là hệ thống bền vững”.
2.2.2 Hạn chế
2.2.2 Hạn chế
- Là phương pháp tính gần đúng.
Ví dụ: ứng dụng cho hydrocarbon xen kẽ đơn giản và
cho kết quả gần với thực nghiệm hơn so với
hydrocarbon liền kề, dự đoán được hydrocarbon liền
Tên chất
D thực nghiệm
D tính theo HMO
kề phân cực nhưng độ phân cực xác định sai lệch rất
Fulvene
1.2
4.7
lớn
- Nguyên nhân: + Lực đẩy giữ các electron
Azulene
1.0
6.9
+ Một số nguyên tử tích điện nhiều hơn
=> Hij và Hjj như nhau cho tất cả nguyên tử là không
chính xác.
3. Tổng kết
Thuyết Hückel:
+ Đơn giản hóa tính toán trong khảo sát liên kết pi
+ Xem xét được tính chất, khả năng, vị trí phản ứng,… của phân tử hoá cơ
+ Phương pháp tính gần đúng
+ Có nhiều công cụ online giúp tính toán nhanh và dễ dàng
+ Năm 1963, Roald Hoffman đã mở rộng thuyết HMO, áp dụng cho liên
kết sigma
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• [1] Lâm Ngọc Thiềm (chủ biên), Phạm Văn Nhiều, Lê Kim Long; Cơ sở hoá
học lượng tử; Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật
• [2] Prof. A.K.Bakhshi, Ms. Priyanka Thakral; Hückel Molecular orbital
Theory – Application part 1, Department of Chemistry, University of Delhi
• [3] David.V.Geogre; Principles of Quantum Chemistry, 2013
• [4] Arvi Rauk, Ph.D professor Emeritus,Orbital Interaction Theory of Organic
Chemistry, second edition