GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 02/ 01/ 18
Ngày dạy: 09/ 01 - 7A
TIẾT 33 - LUYỆN TẬP (VỀ 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC)
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững kiến thức về ba trường hợp bằng nhau
của tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày
- Thái độ: Có thái độ hứng thú học tập môn học
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển kỹ năng vẽ hình chính xác và khả năng phân
tích bài toán
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng tốt 3 trường hợp bằng nhau của tam giác vào làm bài tập
liên quan.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
=================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
3
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 43/ 125/:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
B
A
2
1
1
E
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
2 1
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh
giá từng học sinh lên bảng làm.
C
O
x
1
D
y
GT
OA = OC, OB = OD
a) AC = BD
KL
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
? Nêu cách chứng minh AD = BC
a) Xét OAD và OCB có:
Học sinh: chứng minh
OA = OC (GT)
Ô chung
ADO = CBO
OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
OA = OB, Ô chung, OB = OD
GT
GT
AD = BC
b) Ta có �A1 1800 �A2
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
4
�C1 1800 �C2
mà �A2 �C2 do OAD = OCB (Cm
trên) �A1 �C1
=================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
�A1 �C1
. Ta có OB = OA + AB
AB = CD
�B1 �D1
OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC
�A1 �C1
AB = CD
�B1 �D1
�A2 �C2
OB = OD, OA = OC
AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
�A1 �C1 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
�B1 �D1 ( OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
OCB = OAD
OAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác
c) xét OBE và ODE có:
�xOy .
OB = OD (GT)
- Phân tích:
OE là phân giác �xOy
�EOx �EOy
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
OE chung
AE = CE ( AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
�AOE �COE
OE là phân giác �xOy
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
IV. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
V. Dặn dò
Ôn tập
D. Rút kinh nghiệm
Đã duyệt ngày 04 tháng 01 năm 2018
=================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
5
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Ngày soạn: 02/ 01/ 18
Ngày dạy: 13/ 01 - 7A
TIẾT 34 - LUYỆN TẬP (VỀ 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC)
(TIẾP)
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững kiến thức về ba trường hợp bằng nhau
của tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày
- Thái độ: Có thái độ hứng thú học tập môn học
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển kỹ năng vẽ hình chính xác và khả năng phân
tích bài toán
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng tốt 3 trường hợp bằng nhau của tam giác vào làm bài tập
liên quan.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
6
=================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 44/ 125/:
A
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
1 2
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh
lên bảng làm.
B
GT
KL
D
C
ABC; �B �C ; �A1 �A2
a) ADB = ADC
b) AB
ACChứng minh:
a) Xét ADB và ADC có:
�A1 �A2 (GT)
�B �C (GT)
�BDA �CDA
AD chung
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ADB = ADC (g.c.g)
để chứng minh.
b) Vì ADB = ADC
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm AB = AC (đpcm)
của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các
nhóm (3 nhóm)
=================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
7
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
IV. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
V. Dặn dò
Ôn tập
D. Rút kinh nghiệm
Đã duyệt ngày 04 tháng 01 năm 2018
Ngày soạn: 09/ 01/ 18
Ngày dạy: 16/ 01 – 7A
TIẾT 35 - TAM GIÁC CÂN
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân,
tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân,
tam giác vuông cân, tam giác đều.
8
=================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
- Thái độ: Có thái độ hứng thú, yêu thích môn học
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển kỹ năng vẽ hình chính xác và khả năng phân
tích bài toán
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động 1:
Tìm hiểu thế nào là tam giác cân
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, vẽ được tam giác cân
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Định nghĩa: SGK
=================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
9
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
A
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
B
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
C
ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Chỉ ra các yếu tố trong tam giác cân bằng nhau.
ABC cân tại A (AB = AC)
ABC?
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy �B, �C
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
. Góc ở đỉnh: �A
- Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) (C; r) tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố
- Yêu cầu học sinh làm ?1
của tam giác cân.
?1
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các tính chất của tam giác cân
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được tam giác cân có những tính chất nào, vận dụng được
vào làm bài tập liên quan.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
10 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
- Yêu cầu học sinh làm ?2
Hoạt động của trò
?2
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
- Học sinh đọc và quan sát H113
GT
KL
ABC cân tại A
�BAD �CAD
�B �C
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, �BAD �CAD . cạnh AD
chung
�B �C
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh
góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu a) Định lí 1:
thành định lí.
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy
bằng nhau.
ABC cân tại A �B �C
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
tam giác ABC có �B �C thì cân tại A
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
b) Định lí 2: ABC có �B �C
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
ABC cân tại A
ABC, AB = AC �B �C
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
HS: Hoạt động nhóm
? Nêu các cách chứng minh một tam giác Sản phẩm:
================================================================= 11
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
là tam giác cân.
cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau,
cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
ABC ( �A 900 ) AB = AC.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của
tam giác đó.
c) Định nghĩa 2: ABC có �A 900 ,
tam giác đó là tam giác vuông cân.
AB = AC ABC vuông cân tại A
?3
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh: Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
ABC , �A 900 , �B �C
�B �C 900 2�B 900
�B �C 450
Hoạt động 3:
Tìm hiểu thế nào là tam giác đều
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là tam giác đều, tam giác đều có gì khác với
tam giác cân, các cách chứng minh 1 tam giác là tam giác đều
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Định nghĩa 3
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm
của tam giác đó.
12 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
tam giác đều.
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh: Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A
ABC đều
ABC có
- Yêu cầu học sinh làm ?4
�A �B �C 1800
3�C 1800 � �A �B �C 600
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
b. Hệ quả
(SGK)
IV. Củng cố
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Làm bài tập 47 SGK - tr127
V. Dặn dò
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
D. Rút kinh nghiệm
Đã duyệt ngày 11 tháng 01 năm 2018
Ngày soạn: 09/ 01/ 18
Ngày dạy: 20/ 01 - 7A
TIẾT 36 - LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
================================================================= 13
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều,
tính chất của các hình đó.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Thái độ: Có thái độ hứng thú, yêu thích môn học
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực, kỹ năng vẽ hình
chính xác và khả năng phân tích bài toán
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng tốt 3 trường hợp bằng nhau của tam giác vào làm bài tập
liên quan.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
14 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
1. Bài 50/ 127/:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện của một tam giác.
�B �C
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
a) Mái tôn thì �A 1450
Xét ABC có �A �B �C 1800
1450 �B �B 1800
2�B 350
�B 17030'
- 1 học sinh tương tự làm phần b
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A �B �C
Mặt khác �A �B �C 1800
1000 2�B 1800
2�B 1800 1000
2�B 800
�B 400
- Giáo viên đánh giá.
2. Bài 51/ 128/:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HS: Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
A
E
B
GT
KL
D
C
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
a) So sánh �ABD, �ACE
================================================================= 15
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
? Để chứng minh �ABD, �ACE ta phải Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
làm gì.
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
�A chung
AB = AC (GT)
ADB = AEC (c.g.c)
�ABD �ACE
b) Ta có:
�AIB �IBC �ABC �
�AIC �ICB �ACB �
�
�� �IBC �ICB
vµ �ABD �ACE
�
�
�ABC �ACB
�
IBC cân tại I
IV. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
V. Dặn dò
Ôn tập
D. Rút kinh nghiệm
Đã duyệt ngày 11 tháng 01 năm 2018
16 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Ngày soạn: 16/ 01/ 18
Ngày dạy: 23/ 01 – 7A
TIẾT 37 - ĐỊNH LÍ PITAGO
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của
tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi
biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận
biết một tam giác là tam giác vuông.
Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình và tính toán chính xác
- Thái độ: Hứng thú với môn học, nhiệt tình trong hoạt động tập thể
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
================================================================= 17
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
+ Năng lực môn học: Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực, kỹ năng vẽ hình
chính xác và khả năng phân tích bài toán
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động 1:
Tìm hiểu định lí Py - ta - go
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được định lí Py - ta - go, vận dụng vào tính được các yếu
tố trong tam giác vuông.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
?1
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh trả lời ?1
18 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
B
3 cm
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?
A
2 và hướng dẫn học sinh làm.
4 cm
C
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của
?2
giáo viên.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất
ở 2 hình 121 và 122.
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
c2 = a2 + b2
Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.
Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình
phương 2 cạnh góc vuông.
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: SGK
B
A
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?
3
GT
KL
C
ABC vuông tại A
BC 2 AC 2 AB2
?3
HS: Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
================================================================= 19
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
H124: x = 6
H125: x = 2
Hoạt động 2:
Tìm hiểu định lí Py - ta - go đảo
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được định lí Py - ta - go đảo, vận dụng vào chỉ ra được
một tam giác là tam giác vuông.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
- Yêu cầu học sinh làm ?4
Hoạt động của trò
?4
� 900
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết BAC
luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
* Định lí: SGK
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta
chứng minh như thế nào.
IV. Củng cố
GT
KL
ABC có BC 2 AC 2 AB2
ABC vuông tại A
Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
Cho HS thực hiện bài 53, 54, 55/ 131/
V. Dặn dò
- Học kĩ lí thuyết
- Làm các bài tập 56; 57/ 131/; bài 83; 85; 86; 87/ SBT/.
20 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
D. Rút kinh nghiệm
Đã duyệt ngày 18 tháng 01 năm 2018
Ngày soạn: 16/ 01/ 18
Ngày dạy: 27/ 01 – 7A
TIẾT 38 - LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông
dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thái độ: Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực, kỹ năng vẽ hình
chính xác và khả năng phân tích bài toán
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
…………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
================================================================= 21
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
a) Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm vững các kiến thức về định lí Py - ta - go thuận và
đảo, vận dụng vào làm tốt các bài tập liên quan.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Phương pháp
Nội dung
1. Bài 57/ 131/:
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài
tập 57-SGK
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Học sinh thảo luận theo nhóm.
Sản phẩm:
học tập
- Lời giải trên là sai
Ta có:
AB2 BC 2 82 152 64 225 289
AC 2 172 289
AB2 BC 2 AC 2
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của
định lí Py-ta-go)
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
2. Bài 56/ 131/:
22 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài a) Vì 92 122 81 144 225
toán.
152 225
- 1 học sinh đọc đề toán.
92 122 152
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
Vậy tam giác là vuông.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên b) 52 122 25 144 169;132 169
bảng làm.
52 122 132
Vậy tam giác là vuông.
c) 72 72 49 49 98;102 100
Vì 98 100 72 72 102
Vậy tam giác là không vuông.
3. Bài 83/ 108/:
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta
phải tính được gì.
AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải
tính
Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
? Học sinh lên bảng làm.
A
20
12
C
B
5
? Tính chu vi của ABC.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
H
ABC, AH BC, AC = 20
GT
cm
KL
AH = 12 cm, BH = 5 cm
Chu vi ABC (AB+BC+AC)
Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
AB2 AH 2 BH 2
Thay số: AB2 122 52 144 25
================================================================= 23
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
AB2 169 AB 13cm
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
AC 2 AH 2 HC 2
HC 2 AC 2 AH 2
HC 2 202 122 400 144
HC 2 256 HC 16cm
BC BH HC 5 16 21cm
Chu vi của ABC là:
AB BC AC 13 21 20 54cm
IV. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
V. Dặn dò
- Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.
D. Rút kinh nghiệm
Đã duyệt ngày 18 tháng 01 năm 2018
24 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
Ngày soạn: 23/ 01/ 18
Ngày dạy: 30/ 01 – 7A
TIẾT 39 - LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Thái độ: Liên hệ với thực tế.
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển kỹ năng vẽ hình chính xác và khả năng phân
tích bài toán
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
........................................................................................................................................
.
================================================================= 25
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có GE 2 HG 2 HE 2 tam
giác này vuông ở đâu.
III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng tốt 3 trường hợp bằng nhau của tam giác vào làm bài tập
liên quan.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Phương pháp
Nội dung
1. Bài 59/ 133/:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời Sản phẩm:
giải.
xét ADC có �ADC 900
AC 2 AD2 DC 2
Thay số: AC 2 482 362
AC 2 2304 1296 3600
AC 2600 60
Vậy AC = 60 cm
2. Bài 60/ 133/:
26 =================================================================
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
============================================================
A
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình
ghi GT, KL.
13
12
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
B
2
1
H
GT
KL
16
C
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
AC = ?; BC = ?
Bài làm
Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
Cho HS hoạt động nhóm
AHB có �H1 900
AB2 AH 2 BH 2 BH 2 132 122
BH 2 169 144 25 52
BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm
. Xét AHC có �H2 900
AC 2 AH 2 HC 2
AC 2 122 162 144 256
AC 2 400 AC 400 20
GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV chuẩn hóa kiến thức
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
3. Bài 61/ 133/:
Theo hình vẽ ta có:
.AC 2 42 32 16 9 25 52
AC 5
.BC 2 52 32 25 9 34
BC 34
- Học sinh trả lời.
================================================================= 27
Lê Bảo Trung - Giáo viên trường THCS Duy Minh