Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Seminar hoá dầu powerponit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 16 trang )

SẢN XUẤT OLEFIN
ETHYLENE VÀ PROPYLENE


Dễ sản xuất từ các hydrocarbon với hiệu suất cao

Ethylene

Cấu tạo đơn giản, hoạt tính cao; rẻ tiền

Phản ứng ít sản phẩm phụ hơn hidrocacbon khác

Vua của các hidrocarbon

1


2

Ethylene-hoá chất và polymer

Các sản phẩm điều chế từ propylene

Thế giới

134 triệu tấn1

Châu Á Thái Bình Dương

50 triệu tấn1


U.S

25 triệu tấn

Châu Âu

20 triệu tấn 3

Trung Đông

20 triệu tấn 1

1. Nexant and Chemvision, 2014
2. Guide to the Business of Chemistry, American

2

Chemistry Council 2016
3. Petrochemicals Europe 2016

Sản lượng ethylene sản xuất trong 1 năm của các vùng trên thế giới


Sản xuất ethylene và propylene
Quá trình nhiệt phân hydrocarbon no từ khí tự nhiên và phân đoạn dầu mỏ có mặt hơi nước

Phản ứng chính: dehydro hoá, nhiệt phân, dehydro vòng hoá và alkyl hoá

Nhiệt động học và động học
Cắt liên kết C-C tạo một parafin và một olefin + dehydro hoá tạo thành olefin và hidro

 Thu nhiệt mạnh và làm tăng thể tích
 Ưu đãi ở nhiệt độ cao, áp suất thấp

Phản ứng phụ: isomer hoá, đóng vòng, polimer hoá hình thành than cốc
=> Cần thời gian phản ứng phải nhanh

3


Cơ chế phản ứng
Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc tự do, rất phức tạp
+ Đối với ethylene

+ Đối với propylene

4


Thông số kĩ thuật
Nhiệt độ phản ứng: thay đổi từ 700-900 OC.
Ethane: nhiệt độ phản ứng từ 800-850 OC
Nguyên liệu nặng (gas oil) nhiệt độ thấp hơn.

Thời gian lưu: nhiệt độ cao, phản ứng rất nhanh
Thời gian lưu khoảng 0.1s đến 10s

Áp suất riêng phần hydrocarbon: dùng hơi
nước để pha loãng hơi hydrocarbon
 Tốc độ phản ứng giảm
 Độ chọn lọc phản ứng nhiệt phân tạo thành

olefin tăng

Sơ đồ lò cracking

5


Vai trò của hơi nước
- :
+ Làm giảm áp suất riêng phần hydrocarbon, làm tăng hiệu suất phản ứng.
+ Giảm phản ứng phụ polymer hoá tạo hydro thơm đa nhân, giúp giảm lượng cốc
+ Cung cấp nhiệt cho phản ứng pha trộn.
+ Giảm nhiệt cung cấp cho 1 đơn vị thành ống do hiệu ứng pha loãng.
Khó khăn:
+ Cung cấp nhiều nhiệt hơn cho phản ứng gây tốn kém.
+ Tăng thể tích phản ứng
+ Khó khăn trong tách nước khỏi sản phẩm.

6


Sơ đồ quy trình steam cracking
7
Nguyên liệu hydrocarbon được gia nhiệt và pha loãng bằng
cách trôn vào hơi nước theo các thông số kĩ thuật, thời gian
lưu khoảng 1s

Khí sản phẩm làm lạnh xuống 300O C tránh phản ứng thứ
cấp


Tách các khí vô cơ bằng cách rửa kiềm và sấy

Sản phẩm thu được tháp chưng nhiệt độ thấp để tách
phân đoạn C1, C2, C3
Sơ đồ nhiệt phân hydrocarbon với hơi nước


Cracking xúc tác
Các loại xúc tác

8
Ưu điểm: cho phản ứng ở nhiệt độ thấp 200 - 300°C,
dễ chế tạo

Xúc tác triclorua nhôm AlCl3
Nhược điểm: mất do tạo phức hydrocacbon
thơm, điều kiện tiếp xúc không tốt, cho hiệu
suất và chất lượng xăng thấp

Aluminosilicat vô định hình

Ưu điểm: dễ dàng tái sinh xúc tác cho phép
quá trình đốt cháy cốc xảy ra thuận tiện và
triệt để


Yêu cầu đối với xúc tác cracking
Độ ôn định cao
Độ chọn lọc cao


Hoạt tính xúc tác cao

Bền cơ, bền nhiệt

9

Xúc tác

Tái sinh, dễ sản xuất

Độ thuần nhất cao (về cấu
trúc, hình dạng, kích thước)

Giá thành hạ.

Bền với các tác nhân gây ngộ độc xúc tác


Cơ chế phản ứng cracking xúc
tác
Cơ chế phản ứng
với xúc tác là zeolit (Me O.Al O .nSiO .pH O với n=1 khi Me là Na, K, Ag, H,
2/n

2

3

2


2

…, n = 2 khi Me là Mg, Ca, Ba,…) có tâm acid Bronsted mạnh

10


Nguyên liệu phân tán mịn bởi hơi nước được phun vào ống phản ứng đã chứa sẵn pha xúc
tác ổn định

11
Dầu nguyên liệu ngay lập tức được trộn lẫn với chất xúc tác và bắt đầu phản ứng
cracking

Hơi nước trong phản ứng được phun vào ngay điểm phun nguyên liệu

Khi cần thiết, dầu sệt được phun ngay đầu phun hơi nước, với mục đích tối ưu
hoá chế độ nhiệt của hệ thống

Các sản phẩm, khí trơ, hơi nước và một lượng nhỏ chất xúc
tác được dẫn đến tháp phân đoạn


12

Điều kiện vận hành của DCC

Sơ đồ tổng hợp propylene cực đại DCC



Tổng kết
Ethylene và propylene là hai hoá chất cơ bản của ngành công nghiệp hoá dầu gắn liền với
hai quy trình sản xuất cracking hơi nước và cracking xúc tác.
Từ hai loại hoá chất có thể điều chế các polymer như HDPE, LLDPE, LDPE,.. đem lại
những ứng dụng đa dạng trong cuộc sống hiện nay.

Quá trình cracking hơi nước tuy cho sản lượng ethylene với hiệu suất cao nhưng tiêu tốn
nhiều năng lượng đồng thời sinh ra nhiều CO2.
Qui trình cracking xúc tác giải quyết được điều này, năng lượng cần thấp hơn, xúc tác đã
sử dụng có thể hoàn nguyên để tái sản xuất

13


Tài liệu tham khảo
[1] Ante Jukíc, Petroleum Refining and Petrochemical Processes-Production of OlefinsSteam Cracking of Hydrocarbons, Faculty of Chemical Engineering and Technology,
University of Zagreb
[2] Robert S. Bridges, Richard B.Halsey, Don H.Powers, Method of producing olefins from
petroleum residua; United States Patent; Patent No.: US 6,303,842 B1
[3] GS.TS. Nguyễn Hữu Phú; Cracking xúc tác; Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật Hà
Nội, trang 131-174
[4] Dr. Hanna Wilczuca-Wachnik; Catalytic cracking of hydrocarbons-Theory and manual
for experiment; University of Warsaw, Faculty of Chemistry

14


THANK YOU




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×