ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
SVTH: Hồ Chí Hải
Trang 1
MSSV:140601010
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
PHẦN I
PHẦN KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1
KIẾN TRÚC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
1.1 Sự cần thiết của công trình
- Với xu thế phát triển của Việt Nam như hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh là một
trong những thành phố có tốc độ phát triển rất nhanh về mọi mặt: kinh tế, văn hóa,
khoa học-kỹ thuật,…Tại đây tập chung khá nhiều nhà máy, xí nghiệp, đặt biệt gần đây
là sự phát triển của các công ty liên doanh với nước ngoài đã mở ra nhiều khu chế
xuất, khu công nghiệp từ đó thu hút lao động rất lớn về đây làm việc và học tập. Đây
cũng là nguyên nhân chính khiến cho dân số Thành phố tăng nhanh trong những năm
gần đây và cũng chính là một vấn đề mà ban lãnh đạo Thành phố cần giải quyết thật
cấp bách để ổn định chổ ở cho người dân.
- Đứng trước tình hình thực tế kể trên thì việc xây dựng các chung cư cao tầng
nhằm giải quyết vấn đề chổ ở thật sự cần thiết, ưu điểm của loại hình nhà cao tầng này
là không tốn quá nhiều diện tích mặt bằng. Đây là một ưu điểm rất phù hợp cho một
đô thị phát triển như Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, đông thời tạo ra một môi
trường sống văn minh, sạch đẹp phù hợp với xu thế phát triển, xúng đáng là một
Thành phố phát triển bật nhất của cả nước và khu vực trong tương lai.
- Công trình “Chung cư cao tầng NAM TRUNG” là một trong những công trình xây
dựng lên nhằm giải quyết vấn đề kể trên, góp phần vào công cuộc ổn định và phát triển
của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung.
1.2 Tổng quan về kiến trúc công trình
1.2.1 Tên công trình
Chung cư NAM TRUNG
1.2.2 Địa điểm xây dụng
- Công trình “Chung cư NAM TRUNG” được xây dựng trên địa bàn Phường Bình
Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hình 1.1 – Mặt đứng công trình
1.2.3 Quy mô công trình
- Diện tích khu đất: 8500m2;
- Diện tích xây dựng: 1120m2;
- Chiều cao công trình: 37.9m;
- Công trình “Chung cư NAM TRUNG” gồm có:
+ Tầng 1: chiều cao tầng 3.6m;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
+ Tầng lửng: chiều cao tầng 2.8m;
+ Tầng 2-8: chiều cao tầng 3.5m.
1.3 Giải pháp kiến trúc
1.3.1 Giải pháp mặt bằng
- Các mặt của công trình đều giáp với đường nội bộ, đây là giải pháp nhằm tạo sự
thuận tiện cho người dân đi lại cũng như đảm bảo phòng cháy khi gặp hỏa hoạn. Tận
dụng triệt để diện tích xây dựng và tận dụng tầng trệt làm khu để xe, phòng kỹ thuật,
phòng sinh hoạt và phòng quản lý.
- Giao thông trên mặt bằng được thồn qua các dãy hành lang và hệ thống sảnh.
- Công trình có 02 thang máy và 03 thang bộ phục vụ cho việc đi lại theo phương
đứng, ngoài ra tại các căn hộ liên kế ở tầng trệt còn có hệ thống thang bộ cho từng căn
hộ.
1.3.2 Giải pháp theo phương hướng
- Mặt đứng được tổ chức theo kiểu khối chữ nhật, kiến trúc đơn giảng phát triển
theo chiều cao mang tính bề thế, hoành tráng cho công trình.
- Cả 4 mặt đều có bố trí cửa kính khung thép và các ban công phối hợp các chi tiết
cấu tạo thành mảng trang trí độc đáo cho công trình.
1.3.3 Giải pháp thông gió và chiếu sang
- Hệ thống chiếu sang của các căn hộ được lấy từ ánh sáng tự nhiên thông qua hệ
thống của sổ và hệ thống chiếu sáng nhân tạo.
- Mỗi căn hộ được thiết kế hệ thống thông gió bằng máy điều hòa, hệ thống quạt
trần, quạt treo tường và hệ thống gió tự nhiên được lấy từ của sổ.
1.4 Giải pháp kết cấu của công trình
- Công trình sử dụng hệ thống kết cấu chính là khung BTCT và sàn BTCT toàn
khối.
- Tường bao che sử dụng gạch ống dày 200mm có tác dụng cách âm, cách nhiệt tốt
giữa các phòng cũng như giữa công trình với môi trường bên ngoài. Tường ngăn dày
100mm nhằm tạo riêng tư cho các phòng.
- Sàn mái, sàn trong khu vệ sinh được sử lý chống thấm thật kỹ tránh thấm nước
xuống các phòng dưới.
- Móng, cột, dầm là hệ khung chịu lực chính của công trình.
1.5 Các giải pháp kỹ thuật khác trong công trình
1.5.1 Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
- Các bình cứu hỏa được đặt ở gần cầu thang.
- Nước cứu hỏa được lấu từ hồ nước mái.
1.5.2 Yêu cầu về hệ thống cấp thoát nước
- Nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố đưa vào bể chưa ở dưới tầng
hầm sau đó được bơm lên bể chưa ở tầng mái. Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong
công trình phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
1.5.3 Yêu cầu về rát thải
- Hệ thống thu rát được đặt suốt ở các tầng.
1.5.4 Yêu cầu về chống sét
- Hệ thống thu lôi gồm các cột thu lôi mạng lưới dẫn xét đi ngang và đi xuống được
nối tiếp đất, sẽ được thiết lập ở tầng mái để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh.
1.6 Đặc điểm khí hậu
-Đây là vùng nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều. Thời tiết quanh năm có 2 mùa mưa
nắng rõ rệt.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10;
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau;
+ Nhiệt độ cao nhất: 400C;
+ Nhiệt độ trung bình: 320C;
+ Nhiệt độ thấp nhất: 180C;
+ Lượng mưa cao nhất: 300mm;
+ Lượng mưa thấp nhất: 12mm
+ Độ ẩm tương đối trung bình: 85.5%;
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70-80%;
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa:80-90%;
+ Số giời nắng trung bình khá cao, ngày trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày vào
mùa khô là trên 8giờ/ngày.
- Hướng gió:
+ Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2.5m/s, thổi
mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra, còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1);
+ Thịnh hành trong mùa khô là gió Đông Nam chiếm 30-40%, gió Đông chiếm 2030%;
+ Thịnh hành trong mùa mưa là gió Tây Nam chiếm 66%;
+ Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu
ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới;
- Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
+ Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam;
+ Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây và Tây Nam;
+ Tầng suất lặng gió trung bình hằng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ
nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1.4-1.6m/s. Hầu như không có gió bão,
gió giật và gió xoáy thường xãy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
- Thủy chiều tương đối ổn định ít xẩy ra hiện tượng đột biến về dòng nước. Hầu như
không có lục chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
PHẦN II
PHẦN KẾT CẤU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1 Những khái niệm chung về sàn bê tông cốt thép
- Sàn là kết cấu chịu lực, đồng thời lại là vách cứng làm cho ngôi nhà có đủ độ
cứng và độ ổn định cần thiết theo phương ngang. Sàn và mái phải đảm bảo đầy đủ
những yêu cầu về độ cứng, cường độ của nhà phải thoả mãn những đòi hỏi kiến trúc và
công năng.
- Cường độ và độ cứng được kiểm tra bằng tính toán khả năng chịu tải và biến dạng
của các cấu kiện sàn khi chịu uốn.
- Việc lựa chọn kiểu sàn bê tông cốt thép phụ thuộc công năng của các phòng và
kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của trần, các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và các yếu tố khác.
- Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chịu tải trọng ngang bởi vì trong mặt phẳng
ngang sàn có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang).
2.2 Bố trí dầm và phân loại ô sàn
2.2.1 Chọn sơ bộ kích thước các tiết diện ban đầu của các cấu kiện
Kích thước dầm:
- Chiều cao dầm:
với:
m = 10 ÷ 12 đối với dầm ngang;
m = 12 ÷ 16 đối với dọc;
L = nhịp dầm.
- Bề rộng dầm:
Dầm
Nhịp dầm
Kích thước
Dầm
Nhịp dầm
Kích thước
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
sơ bộ dầm
(mm)
(bxh) (mm)
5000
300x500
D4
6000
6000
300x500
D5
1700
5000
200x300
Dầm phụ
Chọn tất cả
Bảng 2.1 - Các thiết diện dầm được chọn
(mm)
D1
D2
D3
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
sơ bộ dầm
(bxh) (mm)
200x300
200x300
200x300
Hình 2.1 - Sơ đồ bố trí hệ dầm
- Quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng
ngang, trong đó bề dày sàn phải đủ lớn để đảm bảo các điều kiện sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
- Tải trọng ngang truyền vào khung thông qua sàn.
- Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang ảnh hưởng đến công
năng của công trình.
- Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào
trên sàn mà không làm tăng đáng kể của sàn.
- Chiều dày sàn được chọn theo công thức:
với:
- D = (0.8 ÷,2): hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào hoạt tải sử dụng;
- m = (40÷45): đối với sàn bản kê bốn cạnh;
2.2.2 Xác định tải trọng
- Tĩnh tải sàn gồm trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo sàn .
- Hoạt tải tiêu chuẩn (TCVN2737-1995).
2.2.2.1 Tĩnh tải
Hình 2.2 - Cấu tạo sàn không chống thấm
STT
1
2
3
4
5
Các lớp cấu
tạo sàn
Chiều dày
(m)
Trọng lượng
riêng ( kN/m3)
Hệ số
vượt
tải
Gạch ceramic
0.008
20
1.1
Lớp vữa lót
0.02
18
1.3
Bản sàn BTCT
0.1
25
1.1
Lớp vữa trát
0.02
18
1.3
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn (gs )
Bảng 2.2 - Tĩnh tải sàn không chống thấm
Hình 2.3 - Cấu tạo sàn chống thấm
Tải trọng tính
toán
( kN/m2 )
0.176
0.468
2.75
0.468
3.862
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
STT
Các lớp cấu tạo
sàn
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
Chiều
dày (m)
Trọng lượng
riêng ( kN/m3)
Hệ số
vượt
tải
Tải trọng tính
toán
( kN/m2 )
1
2
Gạch ceramic
0.008
20
1.1
0.176
Lớp vữa lót
0.02
18
1.3
0.468
Lớp BTchống
3
0.05
20
1.1
1.10
thấm
4
Bản sàn BTCT
0.1
25
1.1
2.75
5
Lớp vữa trát
0.02
18
1.3
0.468
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn (gs )
4.962
Bảng 2.3 - Tĩnh tải sàn chống thấm
2.2.2.2 Tải trọng tường qui đổi
- Nguyên tắc tính tổng trọng lượng tất cả các tường trong ô sàn sau đó nhân với hệ
số ô cửa. Nhưng trong đồ án này ta không nhận với hệ số thiên về an toàn.được tính
theo công thức sau:
Trong đó:
- lt: chiều dài tường;
- ht: chiều cao tường;
- γ: trọng lượng riêng;
- S = L1L2 diện tích của ô sàn;
- hệ số độ tin cậy n =1.3.
Đối với tường có lỗ cửa, lấy trọng lượng tường ngăn bằng 70% trọng lượng tường
đặc. Các tỉnh tải tường xin được đánh giá gần đúng dựa theo bản vẽ kiến trúc.
Kích
Kích thước
thước sàn
tường
Trọng lượng
Ô
Hệ số
Gtgtt
gtường qđổi
riêng
Ltg
2
sàn L1
n
(
kN/m
)
(
kN/m2)
L2
Htg
btg
( kN/m3)
(m
(m) (m)
(m) (m)
)
S2 3.4
5
5.7 2.8
0.1
18
1.3
2.197
1.537
S4
4
6
4.8 2.8
0.1
18
1.3
1.31
0.917
Bảng 2.4 - Tải trọng tường qui đổi
2.2.3 Hoạt tải
- Tra bảng theo “TCVN 2737-1995-TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG”
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
ptc
Hệ số
ptt
2
(daN/m )
n
(daN/m2)
Phòng ngủ
150
1.3
195
Phòng khách
150
1.3
195
Bếp
150
1.3
195
Ban công
200
1.2
240
Hành lang
400
1.2
480
Vệ sinh
150
1.3
195
Sàn mái
400
1.2
480
Bảng 2.5 - Tính hoạt tải sàn
2.2.4 Phân loại sàn
- Căn cứ vào kích thước, tải trọng và sơ đồ tính của từng loại phòng mà ta chia mặt
bằng sàn thành 15 loại ô khác nhau đối với sàn tầng điển hình. Các ô được đánh số
như trong hình vẽ:
KÍ HIỆU Ô SÀN
- Căn cứ vào tỷ số L2/L1 ta chia bản sàn thành hai loại, bản dầm
và bản kê
.
SỐ
HIỆU
Ô SÀN
S1
L2
(m)
L1
(m)
Tỷ số
L2/L1
3.3
1.7
2.06 > 2
S2
S3
S4
S5
5.0
1.7
6.0
4.0
3.3
1.7
4.0
1.0
S6
S7
5.0
6.0
2.5
1.0
Số
lượn
g
16
Loại ô bản
Bản làm việc 1 phương (bản
dầm)
1.47 < 2
16
Bản làm việc 2 phương (bản kê)
1<2
16
Bản làm việc 2 phương (bản kê)
1.5 < 2
16
Bản làm việc 2 phương (bản kê)
4>2
13
Bản làm việc 1 phương (bản
dầm)
2=2
9
Bản làm việc 2 phương (bản kê)
6.0 > 2
3
Bản làm việc 1 phương (bản
dầm)
Bảng 2.6 - Phân loại ô sàn
2.5 Tính toán nội lực các ô bản
2.5.1 Sơ đồ tính
- Do tỉ số 111Equation Chapter (Next) Section 1hd/hs ≥ 3 nên các ô sàn liên kết
ngàm với dầm, thuộc sơ đồ số 9 (phụ lục 15 BTCT 2 Võ Bá Tầm).
2.5.2 Xác định nội lực
2.5.2.1 bản một phương (bản dầm)
- Các ô bản loại dầm gồm các ô bản S1, S5, S6, S7.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
- Ta cắt dãy có bề rộng 1(m) theo phương cạnh ngắn để tính toán. Vậy nên tải phân
bố trên dãy có bề rộng 1m này là:
Hình 2.4 - Ô bản dầm
q
A
B
ng
M nh
Mg
Mg
0.5 ng
0.5 ng
Hình 2.5 - Nội lực ô bản dầm
-Các giá trị Mômen:
+Mômen nhịp:
+Mômen gối:
Trong sơ đồ tính:
ps
(kN/m2)
1.95
1.95
4.8
1.95
Bảng 2.7 - Kết quả tính toán tải trọng và nội lực bản dầm
2.5.2.2 bản hai phương (bản kê)
- Các ô bản kê 4 cạnh gồm các ô bản từ S2,S3,S4.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
- Nội lực M1, M2, MI, MIIđược tính theo sơ đồ đàn hồi liên kết ngàm 4 cạnh và tải
trọng phân bố đề qs.
Hình 2.6 - Ô bản kê 4 cạnh
M1
M
M II
1
M II
ng
MI
2
MI
2
d
Hình 2.7 - Nội lực ô bản kê 4 cạnh
Mômen lớn nhất tại nhịp:
Mômen lớn nhất tại gối:
Với:
+ m91, m92, k91, k92 : phụ thuộc vào tỷ số L2/L1 (phụ lục 15_BTCT Tập 2_Võ Bá
Tầm).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
gtg
(kN/m2)
1.537
-
0.917
Bảng 2.8 - Kết quả tính toán tải trọng và nội lực bản dầm
2.5.3 Tính toán và bố trí cốt thép
Bê tông B20, γb = 1 ⇒ Rb =11.5(MPa)
Thép CII, γs = 1, ⇒ Rs = 280(MPa)
αR = 0.437, ξR = 0.645
- Giả thuyết a = 15(mm)
-Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Ô
sàn
S1
S2
S3
M
Giá trị
(daNm/m)
h0
(m)
αm
ξ
Mg
Mnh
M1
M2
MI
MII
M1
M2
124
62
262
130
588
290
36
32
0.085
0.085
0.085
0.079
0.085
0.085
0.085
0.079
0.01
0.01
0.03
0.02
0.07
0.03
0.00
0.00
0.02
0.01
0.03
0.02
0.07
0.04
0.00
0.00
Chọn
As
thép
(mm2/m
a
)
∅
(mm)
65
8
200
33
6
200
139
6
200
69
6
200
319
8
150
154
8
200
19
6
200
17
6
200
As
chọn
(mm2/m
)
252
142
142
142
335
252
142
142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
S4
S5
S6
S7
MI
MII
M1
M2
MI
MII
Mg
Mnh
Mg
Mnh
Mg
Mnh
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
83
0.085 0.01 0.01
44
8
73
0.085 0.01 0.01
38
8
391
0.085 0.05 0.05
209
8
175
0.079 0.02 0.02
92
6
864
0.085 0.10 0.11
478
8
395
0.085 0.05 0.05
212
8
57.6
0.085 0.01 0.01
30
8
28.8
0.085 0.00 0.00
15
6
451.1
0.085 0.05 0.06
243
8
225.6
0.085 0.03 0.03
120
6
57.6
0.085 0.01 0.01
30
8
28.8
0.085 0.00 0.00
15
6
Bảng 2.9 - Bảng tính toán và bố trí cốt thép
200
200
200
200
100
200
200
200
200
200
200
200
252
252
252
142
503
252
252
142
252
142
252
142
Bảng tính toán cốt thép và bảng vẽ có sai khác một ít để thuận tiện cho quá trình thi
công, nhưng vẫn đảm bảo khả năng chịu lực.
CHƯƠNG 3
TÍNH CẦU THANG TRỤC 3-4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
3.1 Sơ đồ tính (loại thang 2 vế)
Hình 3.1 - Mặt bằng cầu thang
Bản thang vế 1 và vế 2 làm việc 1 phương (cắt dãy bản có bề rộng 1(m) theo
phương liên kết để tính).
Hình 3.2 - Sơ đồ tímh cầu thang
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
3.2 Kiến trúc cầu thang tầng điển hình:
- Cầu thang thiết kế là cầu thang dạng bản.
- Chọn chiều dày bản thang, bản chiếu nghỉ và bản chiếu tới là 11(cm)
- Sơ bộ xác định chiều cao bậc hb và chiều di bậc lb theo cơng thức sau:
- Ta chọn hb = 15(cm), suy ra lb = 30(cm).
Ta có:
3.3 Tải trọng
3.3.1 Tĩnh Tải
a.Chiếu nghỉ, chiếu tới
- Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo được xác định theo công thức:
Trong đó:
γi - khối lượng của lớp thứ i;
δi – chiều dày lớp thứ i;
ni - hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
γi
Hệ số độ tin cậy
gi
δi
3
n
(daN/m2)
(mm) (daN/m )
1
20
2000
1.1
44
2
20
1800
1.3
46.8
3
110
2500
1.1
302.5
4
15
1800
1.3
35.1
tt
gc
428.4
Bảng 3.1 - Xác định trọng lượng các lớp cấu tạo của bản chiếu nghỉ và chiếu tới
b. Bản thang (phần bản nghiêng)
- Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo được xác định theo công thức:
STT
Cấu tạo bản
thang
Đá granit
Vữa xi măng
Bản BTCT
Vữa trt
Trong đó:
γi - khối lượng của lớp thứ i;
δtdi – chiều dày lớp thứ i;
ni - hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
- Đối với các lớp gạch (đá hoa cương, đá mài…) và lớp vữa có chiều dày δi chiều
dày
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
α - Góc nghiêng của bản thang
bậc thang xây gạch có kích thước lb, hb
3.3.2 Hoạt tải
Trong đó:
ptc – tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995, đối với cầu thang chung
cư lấy ptc = 300 (daN/m2);
n – hệ số độ tin cậy;
- Như vậy:
Tải trọng toàn phần tác dụng lên bảng thang:
Tải trọng toàn phần tác dụng lên chiếu nghỉ, chiếu tới:
3.4 Tính nội lực
3.4.1 Tính nội lực bản thang
3.4.1.1 Sơ đồ truyền tải
Hình 3.3 - Sơ đồ truyền tải lên bản thang
3.4.1.2 Tính nội lực
-Sử dụng phần mêm SAP2000 để giải nội lực
-Giá trị nội lực của vế 1 và vế 2 như nhau.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
BIỂU ĐỒ MOMEN VẾ 1
BIỂU ĐỒ PHẢN LỰC VẾ 1
BIỂU ĐỒ MOMEN VẾ 2
BIỂU ĐỒ PHẢN LỰC VẾ 2
Hình 3.5 - Biểu đồ nội lực bản thang
3.4.2 Tính nội lực dầm thang
3.4.2.1 Dầm DT1
-Sơ bộ chọn tiết diện:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
-Chọn hd = 400(mm)
-Chọn bd = 200(mm)
-Trọng lượng bản thân:
-Phản lực bản thang tác dụng xuống dầm DT1:
-Trọng lượng sàn chiếu nghỉ tác dụng xuống dầm DT1(tải phân bố đều) có giá trị
lớn nhất là:
-Trọng lượng sàn phòng kỹ thuật tác dụng xuống dầm DT1(tải hình tam giác) có giá
trị lớn nhất là:
-Tải tập trung do dầm sàn phòng kỹ thuật truyền lên DT1
⇒ Tổng tải trọng:
- Đoạn dầm từ trục 3 hết bề rộng thang (l = 2800(mm))
- Đoạn dầm còn lại
Sơ đồ tính
BIỂU ĐỒ MÔMEN DT1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
BIỂU ĐỒ LỰC CẮT DT1
Hình 3.6 - Biểu đồ nội lực dầm thang DT1
3.4.2.2 Tính nội lực dầm DT2
-Sơ bộ chọn tiết diện:
-Chọn hd = 400(mm)
-Chọn bd = 200(mm)
-Trọng lượng bản thân:
-Trọng lượng sàn tác dụng xuống dầm DT2:
-Trọng lượng tường ngăn:( dày 100mm).
⇒ Tổng tải trọng:
Sơ đồ tính
BIỂU ĐỒ MOMEN DT2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
BIỂU ĐỒ LỰC CẮT DT2
Hình 3.7 - Biểu đồ nội lực dầm thang DT2
3.4 Tính thép
-Giả thuyết a = 15(mm)
-Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
3.4.1 Tính thép cho bản thang
-Giả thuyết a = 20(mm)
-Mmax = 2290(daNm/m)
Tiết
M
h0
As
µ
As chọn
αm
ξ
Chọn thép
2
(mm /m) (%)
(mm2/m)
diện (daNm/m) (mm)
Nhịp
1603
90
0.172 0.190
703
0.78 φ12a160
707
Gối
916
90
0.098 0.104
477
0.53 φ10a160
491
Bảng 3.2 - Tính thép cho bản thang
-Cốt thép phân bố theo phương ngang: φ6a = 200(mm)
-Bố trí cốt thép bản thang trong bản vẽ đi cùng
(Cốt thép vế 1 và vế 2 như nhau, thép bố trí trên bản vẽ)
3.4.2 Tính thép cho dầm thang
3.4.2.1 Dầm DT1
-Tính thép nhịp
Chọn a = 40(mm)
Ta có: Mmax = 8290(daNm)
Tiết
b
h
a
diện (mm) (mm) (mm)
M
(daNm)
h0
(mm)
αm
ξ
As
(mm2)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nhịp
Gối
200
400
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
40
8290
360
0.278
40% As,nhịp
Bảng 3.3 - Tính thép cho dầm DT1
Chọn 3φ22 (As = 1140.3(mm2))
0.334
987
395
-Thép gối
Chọn 2φ16 (As = 402.2(mm2))
-Tính cốt thép đai
Qmax = 6980(daN)
⇒ điều kiện tính cốt đai thõa mãn.
Giả thiết dùng cốt đai φ6 (Asw = 0.283(cm2)), n = 2
Thép AI, Rsw = 1800(daN/cm2)
Dầm có h = 40(cm) nên sct = 15(cm)
Chọn s = 15(cm) (cách đều) cho đầu dầm có chiều dài L/4. Trên đoạn còn lại ở giữa,
khoảng cách cốt đai là 20(cm).
-Tính cốt thép gia cường tại dầm phụ gối lên dầm DT1
G =718(daN)
Diện tích cốt treo cần
Dùng đai 2 nhánh φ6, thì số đai cần thiết là :
⇒ chọn 2 đai
Vậy bố trí mỗi bên 2 đai, bước đai là :
Chọn s = 50(mm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
3.4.2.2 Dầm DT2
-Tính thép nhịp
Chọn a = 30(mm)
Ta có: Mmax = 4330(daNm)
Tiết
b
h
a
M
h0
αm
diện (mm) (mm) (mm) (daNm) (mm)
Nhịp
200
400
40
4330
360
0.145
Gối
40% As,nhịp
Bảng 3.4 - Tính thép cho dầm DT1
Chọn 2φ18 (As = 503mm2)
ξ
0.157
As
(mm2)
464
186
-Thép gối chọn theo cấu tạo
Chọn 2φ14 (As = 3.08(cm2))
-Tính cốt thép đai
Qmax = 3460(daN)
⇒ Không cần tính cốt đai.
Chọn s = 10(cm) (cách đều) cho đầu dầm có chiều dài L/4. Trên đoạn còn lại ở giữa
dầm, khoảng cách cốt đai là 20(cm)
3.4.2.3 Dầm chiếu tới
-Kích thước dầm: 20x25(cm)
*Xác định tải trọng:
-Trọng lượng bản thân:
-Trọng lượng sàn chuyền vào:
STT
1
2
3
4
5
Các lớp cấu
tạo sàn
Chiều dày
(m)
Trọng lượng
riêng (kN/m3)
Hệ số
vượt
tải
Gạch ceramic
0.008
20
1.1
Lớp vữa lót
0.02
18
1.3
Bản sàn BTCT
0.1
25
1.1
Lớp vữa trát
0.02
18
1.3
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn (gs )
Bảng 3.5 - Trọng lượng sàn chuyền vào dầm chiếu tới
Tải trọng tính
toán
(kN/m2)
17.6
46.8
275
46.8
386.2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS Nguyễn Đình Phi
-Do bản thang chuyền vào:
+Do bản thang truyền vào là phản lực của gối của vế 1 và vế 2 được quy về dạng
phân bố đều.
*Xác định nội lực:
*Tính toán cốt thép:
Chọn a = 40(mm)
Ta có: Mmax = 8290(daNm)
Tiết
b
h
a
(mm)
(mm)
(mm)
diện
Nhịp
200
250
40
Gối
Chọn 2φ20 (As = 628.4(mm2))
M
h0
(daNm) (mm)
2606
210
40% As,nhịp
-Thép gối
Chọn 2φ14 (As = 307.8(mm2))
-Tính cốt thép đai
Qmax = 3169(daN)
⇒ bê tông đủ khả năng chịu lực cắt.
Cốt đai bố trí theo cấu tạo φ6a200(mm).
Cốt thép bố trí trên bản vẽ
αm
ξ
0.257
0.303
As
(mm2)
523
209