SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 08 câu)
Cho nguyên tử khối:
H=1, C=12, N= 14, O =16, Na =23, Mg =24, Al =27, S =32, Cl = 35,5, Fe =56, Cu =64, Ba =137.
Câu 1:(2,5 điểm)
1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm(mỗi thí nghiệm chỉ viết 1 phương trình)
a. Cho 2a mol kim loại natri vào dung dịch chứa a mol amoni hiđrosunfat.
b. Cho hỗn hợp dạng bột gồm oxit sắt từ và đồng (dư) vào dung dịch axit clohiđric dư.
c. Cho b mol kim loại bari vào dung dịch chứa b mol phenylamoni sunfat.
d. Trộn dung dịch natri hiđrosunfat vào dung dịch bari phenolat.
2.Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc
nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung
dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu.
a. MX2 là chất gì? Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
b. Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng
phương trình phản ứng.
3.Có một lượng nhỏ muối ăn(dạng rắn) bị lẫn tạp chất amoni hiđrocacbonat. Nêu cách đơn giản nhất để loại
bỏ tạp chất này.
Câu 2:(2,5 điểm)
1.Từ khí metan, các chất vô cơ không chứa cacbon tùy chọn, điều kiện phản ứng cho đủ, lập sơ đồ phản ứng
(ghi rõ điều kiện) để điều chế: axit meta-nitrobenzoic, axit ortho-nitrobenzoic, polistiren và polibuta-1,3-đien
2. Hai chất X, Y là đồng phân của nhau(chứa C, H, O), oxi chiếm 34,783% khối lượng phân tử. Y có nhiệt độ
sôi thấp hơn X.
a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
b. Chọn các chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau:
0
A
B
C
C
D
E
xt , t
X
X 1
X 2
X 3
X 4
X 5
X 6
Y
3. Ankađien X có phần trăm khối lượng của cacbon là 87,273%. Thực hiện phản ứng ozon phân X rồi xử lý
với Zn/CH3COOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ là CH3CHO và CH3-CO-CO-CH3. Viết công thức cấu tạo,
gọi tên của X.
Câu 3:(2,0 điểm)
1. Cho các chất: metylamin, phenylamin, amoniac, đimetylamin, natri hiđroxit, natri etylat. Sắp xếp theo
chiều tăng dần tính bazơ của các chất trên, giải thích.
2. Hòa tan V1 ml ancol etylic vào V2 ml nước thu được V3 ml dung dịch X.
a. Trong dung dịch X có tối đa bao nhiêu loại liên kết hiđro liên phân tử? Liên kết nào bền nhất?
Giải thích.
b. So sánh giá trị của tổng (V1+V2) với V3. Giải thích.
Câu 4: (3,0 điểm)
1. Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo A trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp
muối B. Đốt cháy hoàn toàn x mol A thu được 2,55 mol H2O và 2,75 mol CO2. Mặt khác, x mol A tác dụng
tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch(dung môi CCl4). Tính khối lượng của hỗn hợp muối B .
2. Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức. Cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 57,2 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn
lượng Y trên, thu được 0,4 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Tính m.
Câu 5:(3,0 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở A, B, C. Trong đó, A, B là hai chất kế tiếp trong
một dãy đồng đẳng(MA
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,3 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam X,
thu được 3,36 lít CO2(đktc).
Xác định công thức cấu tạo các axit, gọi tên của C.
2. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA< MB) kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng và metylamin.
Lấy 50 ml X trộn với 235 ml O2 (dư). Bật tia lữa điện để đốt cháy hết X. Sau phản ứng thu được 307,5 ml
hỗn hợp khí và hơi. Làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước còn lại 172,5 ml hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch
NaOH dư còn lại 12,5 ml khí không bị hấp thụ. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công
thức phân tử và phần trăm theo thể tích của B trong X.
Câu 6:(2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (H2N-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm
etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28
mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 4M, đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
Câu 7: (3,0 điểm)
1. Hòa tan Al bằng V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung
dịch Ba(OH)2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 như đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị trên, tìm giá trị của y.
2. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan m gam X trong dung dịch chứa 1,50 mol HNO3, thu được
dung dịch Y và 2,24 lít khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,6 gam Cu, thấy thoát ra 1,12 lít NO. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.
Câu 8: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan
NaNO3 và 1,08 mol H2SO4(loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm kim loại
có trong X.
-------Hết------ Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………. Số báo danh……………
SỞ GD VÀ ĐT HÀ TĨNHHƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
===========
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN HÓA HỌC
Câu 1:(2,5 điểm)
1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm( mỗi thí nghiệm chỉ viết 1 phương trình)
a. Cho 2a mol kim loại natri vào dung dịch chứa a mol amoni hidrosunfat.
b. Cho hỗn hợp dạng bột gồm oxit sắt từ và đồng (dư) vào dung dịch axit clohidric dư.
c. Cho b mol kim loại bari vào dung dịch chứa b mol phenylamoni sunfat.
d. Trộn dung dịch natri hidrosunfat vào dung dịch bari phenolat.
2.Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc
nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung
dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu.
a. MX2 là chất gì? Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
b. Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng
phương trình phản ứng.
3. Có một lượng nhỏ muối ăn (dạng rắn) bị lẫn tạp chất amoni hiđrocacbonat. Nêu cách đơn giản nhất để loại
bỏ tạp chất này.
Câu 1 Nội Dung
Điểm
1 a. Có khí mùi khai thoát ra
0,25
2Na + NH4HSO4 → Na2SO4 + NH3 + H2
b Hỗn hợp bột tan một phần(Cu dư), dung dịch chuyển sang màu xanh
0,25
Fe3O4 + Cu + 8HCl→ 3FeCl2+ CuCl2+ 4H2O
c Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa lỏng(phân lớp), khí bay ra
0,25
Ba + (C6H5-NH3)2SO4 → BaSO4↓+ C6H5-NH2↓ +H2
d Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa lỏng(phân lớp)
0,25
2NaHSO4 + (C6H5O)2Ba → BaSO4↓+ 2C6H5-OH↓+ Na2SO4
2 a MX2 là FeS2 : sắt(II)đisunfua
0,5
FeS2 + 14H+ + 15NO3- →Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O
SO42- + Ba2+ →BaSO4
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O→Fe(OH)3 + 3NH4+.
b Trong tự nhiên, O2 không khí hòa tan trong nước oxi hóa FeS2:
0,5
2FeS2 + 7O2 + 2H2O→ 2Fe2+ + 4H++ 4SO42H2SO4 sinh ra làm nước suối có pH thấp.
3 Nung chất rắn đến khối lượng không đổi, NH4HCO3 phân hủy,bay hơi hoàn toàn, chất
0,5
rắn còn lại NaCl.
Câu 2: (2,5 điểm)
1.Từ khí metan, các chất vô cơ không chứa cacbon tùy chọn, điều kiện phản ứng cho đủ, lập sơ đồ phản ứng
(ghi rõ điều kiện) để điều chế: axit meta-nitrobenzoic, axit ortho-nitrobenzoic, polistiren và polibuta-1,3-đien
2. Hai chất X, Y là đồng phân của nhau(chứa C, H, O), oxi chiếm 34,783% khối lượng phân tử. Y có nhiệt độ
sôi thấp hơn X.
a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
b. Chọn các chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau:
0
A
B
C
C
D
E
xt , t
X
X 1
X 2
X 3
X 4
X 5
X 6
Y
3. Ankađien X có phần trăm khối lượng của cacbon là 87,273%. Thực hiện phản ứng ozon phân X rồi xử lý
với Zn/CH3COOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ là CH3CHO và CH3-CO-CO-CH3. Viết công thức cấu tạo,
gọi tên của X.
Câu 2
Nội Dung
Điểm
-axit o-nitrobezoic
1
Cl2
CH4 (as,1:1)
CHCl
3
0
0
CH3Cl
C
C
O]
3 / H2SO4
CH4 1500
C2H2 600
C6H6
C6H5 CH3 HNO
oO2N C6H4 CH3 [
oON
2 C6H4 COOH
LLN
C
AlCl3
t0
-axit m-nitrobezoic
0,25
HNO3 / H2SO4
[O]
C6H5 CH3
C6H5 COOH
m O2 N C6H4 COOH
t0
0,25
- polistiren
H2
C2 H 2
C2 H 4
Pd
2 a.
b
3
C2 H 4 / H
ZnO
T .H
C6 H 6
C6 H 5 C2 H 5
C6 H 5 C2 H 3
polistiren
6500 C
0,25
- polibuta-1,3-đien
NH 4 Cl ,CuCl
H2
T .H
C2 H 2
C4 H 4
(CH 2 CH ) 2
polibuta 1,3 dien
Pd
0,25
Dễ có ctpt của X, Y là C2H6O và X là C2H5OH, Y là CH3OCH3
A. CuO, B: O2, C: NaOH, D: Cl2, E: KOH.
CTPT của X là C8H14
CTCT của X phù hợp: CH3-CH=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3 2,3-đimetylhexa-2,4-đien
0,5
0,5
0,5
Câu 3:(2,0 điểm)
1. Cho các chất: metylamin, phenylamin, amoniac, đimetylamin, natri hidroxit, natri etylat. Sắp xếp theo
chiều tăng dần tính bazơ của các chất trên, giải thích.
2. Hòa tan V1 ml ancol etylic vào V2 ml nước thu được V3 ml dung dịch X.
a. Trong dung dịch X có tối đa bao nhiêu loại liên kết hiđro liên phân tử? Liên kết nào bền nhất? Giải
thích.
b. So sánh giá trị của tổng (V1+V2) với V3. Giải thích.
Câu3
1
Nội Dung
Sắp xếp:
C6H5-NH2
Giải thích:
- Nhóm phenyl hút e của N, làm giảm tính bazơ
- Nhóm metyl đẩy e, mật độ e tăng ở N, làm tăng tính bazơ
- NaOH có tính bazơ mạnh hơn bazơ amin do anion OH- dễ nhận H+ hơn (do tương tác
tĩnh điện) nguyên tử N trung hòa điện.
- Gốc etyl đẩy e, làm tăng điện tích âm ở nguyên tử O (so với OH-)nên dễ nhận H+ hơn(
tính bazơ lớn hơn).
Điểm
0,5
0,5
2a
Có tối đa 4 loại liên kết hiđro
0,5
O (nước)…H(nước), O (nước)…H(ancol)
O (ancol)…H(ancol), O (ancol)…H(nước)
Liên kết O (ancol)…H(nước) bền nhất do có nhóm etyl đẩy e nên điện tích âm của O(ancol) lớn
hơn ở O(nước) và H(nước) tích điện dương lớn hơn H(ancol).
b.
Vì có liên kết hiđro O (ancol)…H(nước) bền hơn các liên kết hiđro còn lại, làm cho khoảng
cách giữa các phân tử nước-ancol ngắn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước-nước,
ancol-ancol. Do đó khi trộn hai chất lỏng lại với nhau thì thể tích dung dịch thu được sẽ
bé hơn tổng thể tích hai chất thành phần: (V1+V2) >V3
0,5
Câu 4: (3,0 điểm)
1. Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo A trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp
muối B. Đốt cháy hoàn toàn x mol A thu được 2,55 mol H2O và 2,75 mol CO2. Mặt khác, x mol A tác dụng
tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch(dung môi CCl4). Tính khối lượng của hỗn hợp muối B .
2. Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức. Cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 57,2 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn
lượng Y trên, thu được 0,4 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Tính m.
Câu 4
1
Nội Dung
A có dạng CyH2y+2-2aO6
Điểm
A tác dụng với Br2:
CyH2y+2-2aO6 + (a-3)Br2→ CyH2y+2-2aBr2(a-3) O6
x--------------->x(a-3)
Ta có:
nH 2( y 1 a ) 2nH 2O
5,1
4 y 55a 55
nC
y
nCO2
2, 75
nC
xy
y 27, 5a 82,5
nBr2 x(a 3)
(1)
(2)
(1, 2) a 5, nBr2 (5 3) x 0,1 x 0, 05 mol
nNaOH 3 x 0,15 mol , nglixerol 0, 05 mol
mA mC mH mO ( A) 2, 75.12 2,55.2 0, 05.6.16 42, 9 ( gam)
BTKL : mm ( B ) 42,9 0,15.40 0, 05.92 44,3 gam
1,5
2
nY = 0,7-0,4= 0,3 mol < nNaOH => X gồm este của ancol (A) và este của phenol(B)
Đặt số mol của A là x, của B là y. Ta có:
0, 7 0,3
x 0,3; y
0, 2 mol
2
X NaOH
Muoi Y H 2O
Trong đó, mY =0,4.12+0,7.2+0,3.16 = 11 gam
mH2O = 0,2.18=3,6 gam
Bảo toàn khối lượng ta được:
m =57,2+11+3,6-0,7.40= 43,8 gam
1,5
Câu 5:(3,0 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở A, B, C. Trong đó, A, B là hai chất kế tiếp trong
một dãy đồng đẳng(MA
Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,3 gam muối
khan. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam X, thu được 3,36 lít CO2(đktc).
Xác định công thức cấu tạo các axit, gọi tên của C.
2. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA< MB) kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng và metylamin.
Lấy 50 ml X trộn với 235 ml O2 (dư). Bật tia lữa điện để đốt cháy hết X. Sau phản ứng thu được 307,5 ml
hỗn hợp khí và hơi. Làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước còn lại 172,5 ml hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch
NaOH dư còn lại 12,5 ml khí không bị hấp thụ. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công
thức phân tử và phần trăm theo thể tích của B trong X.
Câu 5
1
Nội Dung
20,3 14,8
4, 44
nX (14,8 g )
0, 25 nX (4,44 g )
.0, 25 0, 075 mol
23 1
14,8
A : HCOOH (a mol )
nCO2
0,15
CX
2 B : CH 3CO OH (b mol )
nX
0, 075
C : C H O (c mol ) , x 3.
x
2 x2 2
a b c 0, 075 (1)
a 2b xc 0,15 (2)
Ta có:
46a 60b 14 xc 30c 4, 44 (3)
(1, 2) xc a 2c
Thay xc =a+ 2c vào (3):60a+60b+58c = 60(a+b+c)-2c=4,44=> c = 0,03 mol.
Điểm
Từ (1,2): a+ b =0,045 => a+2b > 0,045 => 0,03x < 0,15-0,045 = 0,105
=> x < 3,5 => x =3.
A : HCOOH
Vậy B : CH 3CO OH
C : CH CH CO OH .
2
Tên của C: axit acrylic hoặc axit propenoic
2
1,25
0,25
Đặt công thức chung của hai hidrocacbon là C x H y .
V ( H 2 O h ) 307, 5 172, 5 135 ml
VCO2 172, 5 12, 5 160 m l
13 5
227, 5 ml
2
235 227, 5 7, 5 ml
VO2 ( p . u ) 160
VO2 ( du )
V N 2 12, 5 7, 5 5 ml .
VCH 5 N 5.2 10 m l VC x H y 50 10 40 ml
VCO2 ( CH 5 N ) 10 m l , V H 2 O (C H
x
VCO2( C H
x
VCO2
y)
y
)
135 2, 5.10 110 ml
160 1 0 150 m l
150
3, 75
VC x H y
40
C 3 H 4 (A), C 4 H 6 ( B )
2.110
H
5, 5
40
1,0
Dễ tính được V(C4H6) = 30 ml => %V(C4H6) = (30:50).100%=60%
0,5
C
Câu 6: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (H2N-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm
etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28
mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2 . Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 4M, đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V
Câu 6
Nội Dung
Ta có:
metyl aminoaxetat: C3H7NO2<=> CO2 + C2H7N
axit glutamic: C5H9NO4<=> 2CO2 + C3H9N
vinyl fomat: C3H4O2<=> CO2 + C2H4
Như vậy, sau khi trộn hai hỗn hợp X, Y thì có thể được coi như hỗn hợp của CO2; amin
no, hở (CmH2m+3N) và anken (CnH2n).
Khi đốt cháy hỗn hợp X, Y thì chỉ có amin và anken cháy
CmH2m+3N + (1,5m +0,75)O2 → m CO2 + (m + 1,5)H2O + 0,5N2 (1).
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
(2)
(1) => namin = 0,2.2 = 0,4 mol.
Gọi số mol CO2 có trong x mol hỗn hợp X là a mol; số mol anken có trong hỗn hợp X, Y
là b mol. Ta có:
Điểm
nO2( p .u ) (1,5m 0, 75).0, 4 1,5nb 2, 28 0, 6m 1,5nb 1, 98 mol
0, 6m 1,5nb 1, 98
1, 32 mol
1,5
1, 5
nCO2 (1,2) 1,5.0, 4 1,32 0, 6 1,92 mol
nCO2 ( a min, anken ) nCO2 (1,2) 0, 4m nb
nH 2O (1,2)
Bảo toàn oxi cho quá trình cháy X, Y ta có:
1
nCO2 ( X ) nO2 nCO2 ( sau ) nH 2O
2
1,92
a 2, 28 1,82
a 0, 5 mol
2
Vì khi cho x mol X tác dung với NaOH, thì nhóm chức phản ứng là –CO2. Nên số mol
NaOH cần cho phản ứng bằng số mol CO2(có trong X)=0,5 mol.
2,0
Vậy Vdung dịch NaOH = 0,5:4 = 0,125 lít = 125 ml.
Câu 7: (3,0 điểm)
1. Hòa tan Al bằng V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung
dịch Ba(OH)2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 như đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị trên, tìm giá trị của y.
2. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan m gam X trong dung dịch chứa 1,5 mol HNO3, thu được dung
dịch Y và 2,24 lít khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,6 gam Cu, thấy thoát ra 1,12 lít NO. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.
Câu 7
1
Nội Dung
nHCl x, nH 2 SO4 x mol ( x 0, 001.V )
Phân tích đồ thị(tính từ gốc tọa độ):
-đoạn thứ nhất ứng với 1 kết tủa
- đoạn thứ 2 có độ dốc lớn nhất ứng với sự tạo thành đồng thời hai kết tủa
-đoạn thứ 3 ứng với 1 kết tủa
-đoạn thứ 4 giải thích sự hòa tan đến hoàn toàn kết tủa Al(OH)3.
Như vậy, thứ tự các phản ứng là:
2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2
x---->x/3
2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2
3a<---- -------a
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2H2O (đoạn 1)
x-3a----> x-3a ------->x-3a
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (đoạn 2)
a------------>3a---------------3a---------2a
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3(đoạn 3)
x/3------->0,5x----------------------->x/3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O(đoạn 4)
Tổng số mol Ba(OH)2 ở thời điểm khối lượng kết tủa cực đại là:
Điểm
x -3a+3a+0,5x =1,5x =0,75 => x =0,5 mol
m↓(max)=233(x-3a+3a)+ 78(2a+x/3)=139,9 => a
1
15
=> y = 233(x-3a)=233(0,5 -0,2)= 69,9 gam.
2
Theo tiến trình phản ứng, dựa vào sản phẩm sau cùng của phản ứng giữa dung dịch X với
Cu, có thể coi dung dịch HNO3 hòa tan hỗn hợp X và Cu sinh ra muối Fe2+, Cu2+, NO
Quy đổi X và Cu thành các đơn chất tương ứng ta có:
Fe2 (amol )
Fe (amol )
1,5 mol HNO3
Cu2 (0,275 mol )
0,15 mol NO 0,75mol H2O
O (bmol )
Cu (0,275 mol)
NO (1,5 0,15 1,35 mol)
3
Bảo toàn điện tích trong dung dịch muối:
2a + 0,275.2 = 1,35 => a = 0,4 mol
Bảo toàn e cho quá trình hòa tan:
2a + 0,275.2 = 2b + 0,15.3 => b = 0,45 mol.
Vậy m = 56.0,4 + 16.0,45 = 29,6 gam
1,5
1,5
Câu 8:(2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan
NaNO3 và 1,08 mol H2SO4(loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm kim loại
có trong X.
Câu 8
Nội Dung
Điểm
Quy đổi X thành Mg, Al ( a mol), NO3 ( b mol), O (c mol) và đặt số mol NaNO3 là d mol
Ta có: 27,84 gam kết tủa là Mg(OH)2<=> 0,48 mol.
Mg 2 (0, 48)
Na (2, 28 d )
3
Mg (0, 48)
N2O (0,12)
Al (a)
Al (a)
NaNO3 (d )
T AlO2 (a)
2,28 mol NaOH
X
H2 (0,16) Y Na (d )
2
H2 SO4 (1,08)
NO3 (b)
NH
SO4 (1,08)
H2O
O (c)
4
Mg (OH )2 (0, 48)
SO42 (1,08)
Bảo toàn N: nNH b d 0, 24 mol
4
Bảo toàn H: nH O 1, 08.2 0,16.2 4(a d 0, 24) 1, 4 2b 2d
2
2
Bảo toàn O: 3b + 3d + c = 0,12 +1,4 – 2b – 2d => 5b +c + 5d = 1,52 (1)
Bảo toàn điện tích của T: 2,28 + d = 1,08.2 + a => a = 0,12 + d
Bảo toàn điện tích của Y: 3a + d + b+ d -0,24 = 1,08.2-0,48.2
=> 3a +b +2d = 1,44. Thay a = 0,12 + d =>b + 5d = 1,08 (2)
Bảo toàn khối lượng của X:27a + 62b + 16c = 27,04 – 0,48.24 = 15,52.
Thay a = 0,12 + d =>62b + 16c + 27d =12,28 (3)
Giải hệ 3 phương trình (1, 2, 3): b = 0,08; c = 0,12; d = 0,2 và a = 0,32 mol.
Ta có:
c 0,12
nAl2O3
0, 04 nAl 0,32 2.0, 04 0, 24 mol
3
3
0, 24.27
%mAl ( X )
.100% 23,96%
27, 04
= Hết =
2,0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
QUẢNG TRỊ
LỚP 12 THPT
Khóa thi ngày 02 tháng 10 năm 2018
Môn thi: HÓA HỌC
(Đề thi có 2 trang)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Sắp xếp theo chiều tăng các tính chất sau:
a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI.
2. Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2
(sản phẩm khử duy nhất) và một phần kim loại không tan. Cho phần kim loại không tan tác dụng hết
với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch KMnO4
đun nóng (đã axit hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng dư). Sục SO2 vào nước clo. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
3. Chia 28,3 gam hỗn hợp B gồm Al, Mg và FeCO3 thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,225 mol hỗn hợp khí.
- Phần 2: Tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, dư, thu được dung dịch C và 0,275
mol hỗn hợp D gồm CO2, SO2.
Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong B.
4. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch C. Chia dung
dịch C thành 2 phần bằng nhau:
- Cho lượng dư khí hiđro sunfua vào phần 1, thu được 1,28 gam kết tủa.
- Cho lượng dư dung dịch Na2S vào phần 2, thu được 3,04 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
Trang 1/2
a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2.
b) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3.
c) Cho Ba tác dụng với dung dịch NaHSO3.
d) Cho Mg tác dụng với dung dịch NaHSO4.
e) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
f) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.
2. Viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau:
a) N2, H3PO4, CO, HNO3, HCl trong phòng thí nghiệm.
b) Photpho, supephotphat đơn, phân ure trong công nghiệp.
o
t
3. Nung hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (Al + Fe3O4
Al2O3 + Fe, không có không khí), thu
được 18,54 gam hỗn hợp A. Chia A thành 2 phần:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol H2 và 5,04 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Tác dụng với 480 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,04 mol NO và dung dịch chỉ
chứa m gam hỗn hợp các muối. Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp R gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol
khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa
các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 0,075 mol CO 2, coi
tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau.
- Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thu được 0,06 mol CO 2.
Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
b) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.
c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
d) Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
Trang 2/2
e) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
f) Sục khí NO2 tác dụng với dung dịch NaOH.
2. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng lần lượt với các dung dịch riêng biệt sau: BaS,
Na2S2O3, Na2CO3, Fe(NO3)2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho kim loại M có hóa trị II, tác dụng với dung dịch CuSO4, lọc tách được 7,72 gam chất
rắn A. Cho 1,93 gam A tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được 0,01 mol khí. Mặt khác, cho
5,79 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 19,44 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Xác định kim loại M.
4. Hòa tan hoàn toàn 9,96 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe bằng dung dịch chứa 1,175 mol HCl,
thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch chứa 1,2 mol NaOH vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn,
lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,65 gam chất rắn. Viết
phương trình phản ứng và tính số mol của Al, Fe trong hỗn hợp X.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Dùng công thức tổng quát để viết các phương trình phản ứng sau:
a) Este + NaOH 1 muối + 2 ancol
b) Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit
c) Este + NaOH 2 muối + nước
d) Este + NaOH 2 muối + 1 ancol + nước
2. Chất A có công thức phân tử C5H12O. Khi oxi hoá A trong ống đựng CuO nung nóng cho
xeton, khi tách nước cho anken B. Oxi hoá B bằng KMnO4 (trong dung dịch H2SO4 loãng), thu được
hỗn hợp xeton và axit. Xác định công thức cấu tạo của A, B và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho 12,24 gam hỗn hợp D gồm C2H6, C2H4, C3H4 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản
ứng kết thúc, thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 0,19 mol hỗn hợp D phản ứng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,14 mol Br2. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong 12,24 gam
hỗn hợp D.
4. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (chỉ chứa nhóm chức este) bằng
dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của
một axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol, số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không quá
3 nguyên tử. Đốt cháy hoàn toàn muối Y, thu được 0,075 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
Z, thu được 0,15 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Trang 3/2
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau:
a) Y + NaOH Z + C + F + H2O
b) Z + NaOH CH4 + … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2)
c) C + [Ag(NH3)2]OH D + Ag...
d) D + NaOH
E + ...
e) E + NaOH CH4 +...
f) F + CO2 + H2O C6H5OH + ...
2. Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp A ở trên tác dụng với dung
dịch Ca(OH)2 vừa đủ, thu được b gam muối. Tìm biểu thức liên hệ giữa m, a và b.
3. Đốt cháy hoàn toàn 20,8 gam G gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở G1 và
một ancol đơn chức, mạch hở G2, thu được 1 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Tìm công thức phân tử của
G1, G2, biết rằng G2 có số nguyên tử cacbon nhiều hơn G1.
4. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một
anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 0,0225 mol H2.
- Phần 2: Tác dung hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,09 mol Ag.
Viết các phương trình phản ứng và tính % ancol bị oxi hóa.
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65;
Ag=108; Ba=137.
----------------- HẾT ----------------Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác
Trang 4/2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
QUẢNG TRỊ
MÔN HÓA HỌC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT
Khóa thi ngày 02 tháng 10 năm 2018
Câu
Điểm
Ý Nội dung
+ Độ mạnh tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
+ Tính oxi hóa tăng: HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO
1
1,0
+ Độ mạnh tính axit: HF < HCl < HBr < HI
+ Tính khử tăng: HF < HCl < HBr < HI
Mỗi ý 0,25 điểm.
to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 6H2SO4
Câu 1
to 3Fe (SO ) + SO + 10H O
2Fe3O4 + 10H2SO4
2
4 3
2
2
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1,0
10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O
10FeCl2 + 6 KMnO4 + 24H2SO4 3K2SO4 + 6MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 24 H2O
SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Mỗi phương trình 0,125 điểm, riêng phương trình 6 0,25 điểm.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Al, FeCO3 trong hỗn hợp B
Phần 1:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(1)
(2)
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O (3)
3
to MgSO + SO +2H O (4)
Phần 2: Mg + 2H2SO4 (đặc)
4
2
2
1,0
to Al (SO ) + 3SO + 6H O (5)
2Al + 6H2SO4 (đặc)
2
4 3
2
2
to Fe (SO ) + SO + 2CO + 4H O(6)
2FeCO3 + 4H2SO4 (đặc)
2
4 3
2
2
2
x 1,5y z 0,225.2
x 0,1 mol
Ta coùheä
: x 1,5y 1,5z 0,275.2 y = 0,1 mol
24x 27y 116z 28,3 z = 0,2 mol
Phần 1: CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl (1)
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl (2)
Phần 2: CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl (3)
2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl (4)
4
1,0
Đặt số mol CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần là x và y mol
Ta co
x 0,01 mol
96 x 16 y 1,28
y= 0,02 mol
96 x 104 y 3,04
m = 2(135.0,01 + 162,5.0,02) = 9,2 gam
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
a) H2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
b) Na2CO3 + AlCl3 + H2O NaCl + Al(OH)3↓ + CO2
c) Ba+2H2OBa(OH)2 + H2
Ba(OH)2 +2NaHSO3BaSO3+Na2SO3+ 2H2O
1
1,0
d) Mg + 2NaHSO4 Na2SO4 + MgSO4 + H2
e) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
f) 2Na + 2H2O NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
t
NH4Cl + NaNO2
N2 + NaCl + 2H2O
o
Câu 2
t
P + 5HNO3 đặc
H3PO4 + 5NO2 + H2O
o
H2SO4 ®Æ
c, t o
HCOOH CO + H2O
HNO3 + NaHSO4
NaNO3(rắn) + H2SO4(đặc)
2
1,0
to
HCl + NaHSO4
NaCl(rắn) + H2SO4(đặc)
o
1200 C
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C
3CaSiO3 + 2P + 5CO
o
180200 C , 200 atm
CO2 + 2NH3
(NH2)2CO + H2O
o
t
Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4(đặc)
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
t
Phản ứng: 8Al + 3Fe3O4
4Al2O3 + 9Fe (1)
o
Do A + NaOH H2 Al dư Fe3O4 hết
Phần 1: 2Al
3H2 nAl dư =0,18.2/3 = 0,12 mol
Chất rắn là Fe mFe= 5,04 gam n= 0,09 mol nAl2O3(1) =0,04 mol
Ta có m1 = 5,04 + 27.0,12 + 102.0,04 = 12,36 gam m2 = 6,18 gam
3
1,0
Suy ra: m(Phần 1)/m(Phần 2) =2/1
Phần 2: nFe: 0,045 mol, nAl : 0,06 mol và nAl2O3 = 0,02 mol
Bảo toàn H+ : nHNO3 = 6nAl2O3 + 10nNH4NO3 + 4nNO
0,48 = 0,02.6 + 10.nNH4+ + 4.0,04 nNH4NO3 = 0,02 mol
Bảo toàn N: nNO3- tạo muối = 0,48 – 0,02 - 0,04 = 0,42 mol
Vậy : m = 0,42.62 + 0,02.18 + 56.0,045 +27.0,1 = 31,62 gam
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
Gọi a, b lần lượt là số mol CO32- và HCO3- trong 1/2 Y
Phần 2: 0,06 mol < 0,07 mol H+ hết
nCO32- = a = nH+ - nCO2 = 0,12 – 0,06 = 0,06 mol
Phần 1: H+ hết
HCO3- + H+ H2O + CO2
CO32 + 2H+ H2O + CO2
4
2a b a b
2.0,06 b 0,06 b
b 0,04 mol
0,12 0,075
0,12
0,075
1,0
Trong Y: 0,12 mol CO32-, 0,08 mol HCO3- 0,24 + 0,08 = 0,32 mol Na+
Bảo toàn cacbon: nBaCO3 = nBa(OH)2= 0,32 – 0,2 = 0,12 mol
Sơ đồ: R +
H2 O
NaOH +
Ba(OH)2 + H2
m + (0,16 + 0,12 + 0,15).18 = 40.0,32 + 0,12.171 + 0,15.2
Vậy m = 25,88 gam
a) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O
b) CuCl2 + 2H2O + 2NH3 → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
c) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Câu 3
1
1,0
d) 2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
e) Mg + 3FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
f) 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
- Dung dịch BaS: tạo khí mùi trứng thối và kết tủa trắng
BaS + H2SO4 H2S + BaSO4
- Dung dịch Na2S2O3 : tạo khí mùi sốc và kết tủa vàng
Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + Na2SO4 + H2O.
2
1,0
- Dung dịch Na2CO3 : tạo khí không màu, không mùi
Na2CO3 + H2SO4 CO2 + Na2SO4 + H2O
- Dung dịch Fe(NO3)2 : tạo khí không màu hóa nâu trong không khí
3Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O , 2NO + O2 2NO2
Chất rắn Y gồm có Cu và M dư (vì A có phản ứng với HCl)
Bảo toàn e: nM(dư) = n(H2) = 0,01 mol
Vậy trong 1,93 gam A có 0,01 mol M
3
1,0
Trong 5,79 gam A có 0,03 mol M
Bảo toàn e: nAg = 2.0,03 + 2nCu = 0,18 mol nCu = 0,06 mol
Ta có: 0,03M + 0,06.64 = 5,79 M = 65. Vậy M là Zn.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 9,96 gam hỗn hợp X
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 (1)
HCl + NaOH NaCl + H2O (3)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (4)
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (5)
Có thể: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (6)
o
t
Nung kết tủa: 2Fe(OH)2 + 3/2 O2
Fe2O3 + 2H2O (7)
4
1,0
to
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O (8)
Theo (1 5): Số mol NaOH còn lại sau (5): 1,2 - 1,175=0,025 mol
TH 1: x 0,025 mol, không có (8)
27x 56y 9,96 x 0, 015
(0,015<0,025): Thỏa mãn
80y 13, 65
y 0,17
27x 56y 9,96
x 0,056
TH 2:x >0,025 mol
(0,025<0,056): Thỏa mãn
(x 0,025)51 80y 13,65 y 0,15
a) ROOC-R’-COOR” + 2NaOH ROH + R”OH + NaOOC-R’-COONa
b) RCOOCH=CH2 + NaOH RCOONa + CH3CHO
Câu 4
1
c) RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + NaOC6H4R’ + H2O
1,0
d) ROOC-R’-COOC6H4R” + 3NaOH
ROH + NaOOC-R’-COONa + NaOC6H4R’ + H2O
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
- Khi oxi hoá A xeton, khi tách nước cho anken B Chất A phải là
ancol no đơn chức bậc hai. Oxi hoá B hỗn hợp xeton và axit công
thức cấu tạo của B: CH3 - C(CH3) = CH - CH3, A: (CH3)2CH-CH(OH)CH3
- Phản ứng:
2
to CH -CH(CH )-CO-CH +Cu+ H O
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3+CuO
3
3
3
2
1,0
0
H2SO4 ;170 C
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
CH3-CH(CH3) = CH-CH3 +H2O
5CH3 - C(CH3) = CH - CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4
5CH3COCH3 + 5CH3COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 9H2O
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của C2H6, C2H4, C3H4 trong 12,24 gam D
3
CH3-C CAg +2NH3 + H2O (1)
CH3-C CH +Ag[(NH3)2]OH
NH
C2H4 + Br2 BrH2C - CH2Br (2)
3
CH3 - C CH + 2 Br2 CH3- CBr2 - CHBr2 (3)
1,0
Theo (13) và bài ra ta có hệ:
x 0,2 mol
30x 28y 40z 12,24
y=0,08 mol
z 14,7/ 147 0,1
x y z
y 2z
z=0,1 mol
0,19
0,14
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
Ta có nNa/ Y = nNaOH = 2nNa CO = 0,15 mol
2
3
Gọi CT chung của Z là Cn H2n+2 Om n
0,15
5
có CH3OH
0,24 0,15 3
Vì nNaOH nhh Z Z có ít nhất 1 ancol đa chức và axit tạo muối Y đơn chức
Gọi Y là RCOONa nRCOONa = nNa/Y = 0,15mol M RCOONa =
12,3
= 82
0,15
R = 15 Y là CH3COONa
Trong Z: ancol còn lại là đa chức C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3)
4
TH 1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 và x, y là số mol của 2 ancol tương ứng
1,0
x + y = 0,09
x = 0,03
nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn)
x + 2y 5
=
y
=
0,06
0,09 3
CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4
TH 2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z; a và b là số mol của 2 ancol tương ứng
a+ b= 0,09
a = 0,06
nNaOH = a+zb =0,06+0,03z = 0,15 z = 3
a+3b 5
b= 0,03
0,09 = 3
CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 13
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
COOC6H5
to
+
CH2 COOCH=CH 3NaOH
2
CH2(COONa)2+C6H5ONa+CH3CHO+H2O
o
CaO,t CH + 2Na CO
CH2(COONa)2 + 2NaOH
4
2
3
t
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
0
1
0,75
CH3COONH4 + NaOH NH3 + CH3COONa
o
CaO,t CH + Na CO
CH3COONa + NaOH
4
2
3
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3
Sơ đồ: - COOH - COONa n COOH
2
a m
mol
23 1
2 - COOH (- COO)2Ca n- COOH 2.
b m
40 2
0,75
a m 2 b m 3m 22b 19a
23 1
40 2
Câu 5
- Đốt cháy axit no đơn chức mạch hở tạo số mol CO2 = số mol H2O
Mà sản phẩm khi đốt cháy G có n CO2 1mol n H2O 1, 2 mol
Vậy ancol phải no, đơn chức n G2 1, 2 1 0, 2mol
Vì axit có 2 nguyên tử O còn ancol có 1 nguyên tử O nên ta có:
3
n G1 =(
20,8-1.12-1,2.2
0, 2) / 2 = 0,1mol
16
1,0
- Hỗn hợp G : Axit: CnH2nO2 : 0,1 mol; Ancol: CmH2m +2O: 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố C có: 0,1.n + 0,2.m = 1
Vì G2 có số nguyên tử cacbon nhiều hơn G1 nên n=2 và m =4.
G1: C2H4O2, G2: C4H10O
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 14
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu
Điểm
Ý Nội dung
Vì oxi hóa tạo anđehit ancol bậc 1: RCH2OH
xt,t0 2RCHO + 2H O (1)
2RCH2OH + O2
2
xt,t0 RCOOH + H O (2)
RCH2OH + O2
2
RCH2OH (dư) RCH2OH (dư)
X gồm RCOOH, RCHO, RCH2OH, H2O
2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2 (3)
2RCH2OH +2 Na 2RCH2ONa + H2 (4)
2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (5)
4
t0 RCOONH + 2Ag + 3NH + H O (5) (R H)
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH
4
3
2
1,5
t0 (NH ) CO + 4Ag + 6NH + 2H O (7)
Nếu R là H: HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH
42
3
3
2
t0 (NH ) CO + 2Ag + 2NH + H O (8)
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH
4 2
3
3
2
RCH 2 OH : a
RCHO : b
a b c 0, 04
ta có:
c= 0,005 mol
RCOOH
:
c
a
b
2c
0,
0225.2
0,
045
H 2 O : b c
TH 1: nAg = 2b = 0,09 b = 0,045 > 0,035 (loại).
TH 2: n Ag = 4b + 2c = 0,09 b = 0,02 mol và a = 0,015 mol
0,025
Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là: %mancol
.100% 62,5%
0,04
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc
thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. Làm tròn đến 0,25 điểm.
----------------- HẾT -----------------
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 15
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh
nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.
I.
Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-
Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-
Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng
TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
II.
Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-
Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp
6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các
kỳ thi HSG.
-
Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.
III.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-
HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-
HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 16