Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

XÂY DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị DI ĐỘNG NHẰM TĂNG CƯỜNG bảo mật dữ LIỆU của DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.56 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Nguyễn Thường Kiệt

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THIẾT BỊ DI ĐỘNG NHẰM TĂNG CƯỜNG
BẢO MẬT DỮ LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP

KHÓA LUẬN CAO HỌC
NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH
Mã số: 60.48.01.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Đàm Quang Hồng Hải

TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy - TS. Đàm Quang Hồng Hải
đã giúp đỡ, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong
quá trình định hướng, nghiên cứu và xây dựng đề tài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, cũng như tất cả các cán bộ nhân viên trường
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận
tình giảng dạy, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường, giúp em học hỏi và tiếp thu được kiến thức một cách vững vàng cũng
như định hướng nghiên cứu của em trong thời điểm hiện tại và tương lai sau này.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã giúp đỡ,


động viên, khích lệ em trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2016
Học viên
Nguyễn Thường Kiệt

1


LỜI CAM ĐOAN

Em, Nguyễn Thường Kiệt xin cam đoan tất cả nội dung trình bày trong khóa luận tốt
nghiệp này có được dựa trên việc nghiên cứu, tổng hợp kiến thức lý thuyết trong quá
trình học tập, tự nghiên cứu và vận dụng kinh nghiệm trong quá trình làm việc thực
tế của em. Mọi thông tin trích dẫn đều được chú thích và liệt kê rõ ràng trong danh
mục các tài liệu tham khảo.
Em xác nhận khóa luận này là sản phẩm của em xây dựng dưới sự hướng dẫn của TS.
Đàm Quang Hồng Hải và sự giúp đỡ của những người khác đã được ghi nhận trong
báo cáo này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2016
Học viên
Nguyễn Thường Kiệt

2


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ........................................................4
MỤC LỤC ...................................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................................8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................10
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ ANH VIỆT........................................................11
CHƯƠNG 1.
1.1

TỔNG QUAN ................................................................................12

Giới thiệu chung .......................................................................................... 12

1.1.1

Giới thiệu về giải pháp quản lý thiết bị di động (Mobile Device

Management-MDM) .......................................................................................... 12
1.1.2

Xu hướng sử dụng thiết bị cá nhân riêng (Bring Your Own Device) .. 13

1.1.3

Giao tiếp giữa MDM Server và các thiết bị cá nhân riêng được sử dụng

trong doanh nghiệp ............................................................................................ 15
1.2


Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................ 16

1.2.1

Mục tiêu ................................................................................................ 16

1.2.2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 17

1.3

Nội dung, phương pháp dự định nghiên cứu ............................................... 18

1.3.1

Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 18

1.3.2

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 19

1.4

Các thách thức trong nghiên cứu MDM Server .......................................... 19

1.5

Dự kiến kết quả đạt được ............................................................................. 20


1.6

Bố cục của khóa luận ................................................................................... 20

1.7

Kế hoạch bố trí thời gian nghiên cứu .......................................................... 20

CHƯƠNG 2.

KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CÁC CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN

TRONG HỆ THỐNG MDM-SERVER ....................................................................22
2.1

Công nghệ sử dụng trong hệ thống MDM-Server ....................................... 22

2.1.1

Dịch vụ gởi thông báo đến thiết bị (Push Notification Sevices) .......... 22
5


2.1.2

Đăng ký (enroll) thiết bị di động và ứng dụng ở thiết bị (Client App)

với MDM Server ................................................................................................ 27
2.1.3


Các giao thức và các lệnh của MDM .................................................... 30

2.1.4

Các công nghệ khác sử dụng trong hệ thống MDM Server ................. 43

2.2

Các công nghệ liên quan .............................................................................. 47

2.2.1

Công nghệ GPS ..................................................................................... 47

2.2.2

Near Field Communication (Công nghệ NFC ) .................................... 47

2.2.3

Beacon/iBeacon .................................................................................... 49

CHƯƠNG 3.

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DI ĐỘNG

FLEXBA-MDM SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ GEOFENCING ..................................51
3.1

Phân tích yêu cầu của hệ thống MDM cho doanh nghiệp lớn..................... 52


3.2

Sơ đồ tổng thể của hệ thống quản lý thiết bị di động “FlexBA-MDM” ..... 53

3.2.1

Nhóm tính năng chung .......................................................................... 54

3.2.2

Nhóm quản lý thiết bị ........................................................................... 54

3.2.3

Nhóm quản lý người dùng .................................................................... 55

3.2.4

Nhóm quản lý ứng dụng ....................................................................... 56

3.3

Xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống FlexBA-MDM ................................. 57

3.3.1

Mô hình dữ liệu ..................................................................................... 57

3.3.2


Chi tiết cơ sở dữ liệu của hệ thống FlexBA-MDM .............................. 57

3.4

Ứng dụng đa nền tảng cài đặt trên thiết bị di động (Client App) ................ 62

3.4.1

Chức năng đăng nhập ........................................................................... 62

3.4.2

Màn hình ứng dụng chính của ứng dụng đa nền tảng ........................... 63

3.5

Hệ thống quản lý thiết bị di động FlexBA-MDM ....................................... 63

3.5.1

Menu chính của hệ thống FlexBA-MDM ............................................. 64

3.5.2

Chức năng quản lý danh sách các thiết bị di động ............................... 64

3.5.3

Màn hình chi tiết ................................................................................... 65


3.5.4

Màn hình Dashboard ............................................................................. 66

3.5.5

Màn hình để cấu hình profile cho thiết bị ............................................. 67

3.5.6

Màn hình quản lý lịch sử hoạt động của thiết bị................................... 67

3.5.7

Màn hình quản lý các device tương ứng với từng người dùng ............. 68

3.6

Chức năng quản lý theo vị trí địa lý (Geofencing) ...................................... 68
6


3.7

Kết quả và khả năng ứng dụng thực tế ........................................................ 69

CHƯƠNG 4.
4.1


THỰC NGHIỆM, KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......70

Chi tiết thực nghiệm .................................................................................... 70

4.1.1

Giới thiệu về Apache Jmeter ................................................................ 70

4.1.2

Lợi ích của Apache Jmeter đối với performance testing ...................... 70

4.1.3

Các bước thực hiện ............................................................................... 71

4.2

Đánh giá kết quả đạt được ........................................................................... 76

4.3

Những khó khăn và hạn chế ........................................................................ 77

4.4

Hướng phát triển .......................................................................................... 77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................78


7


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Kiến trúc tổng thể của một MDM Server dành cho doanh nghiệp ...................... 13
Hình 1.2. Cách nhìn chung về BYOD ................................................................................. 14
Hình 1.3. Sơ đồ tương tác giữa MDM Server và thiết bị cá nhân ....................................... 14
Hình 1.4. Trình tự giao tiếp giữa MDM Server và BYOD .................................................. 15
Hình 1.5. Sơ đồ tổng quan về giao tiếp giữa MDM Server và thiết bị cá nhân riêng.......... 17
Hình 1.6. Mô tả việc xóa dữ liệu trên thiết bị ...................................................................... 19
Hình 2.1. Dịch vụ gởi thông báo đến các thiết bị ................................................................ 23
Hình 2.2. Sơ đồ hoạt động của Push Notification trên Android .......................................... 24
Hình 2.3. Sơ đồ hoạt động của Push Notification trên Windows Phone ............................. 26
Hình 2.4. Đăng ký thiết bị iOS và Android với MDM server ............................................. 28
Hình 2.5. Sơ đồ cơ chế làm việc của Push Notification trên Windows Phone .................... 29
Hình 2.6 Mô phỏng hoạt động của Geofencing ................................................................... 43
Hình 2.7. Bảng so sánh tầm vực hoạt động và tốc độ truyền dữ liệu .................................. 48
Hình 2.8. Ví dụ về ứng dụng NFC trong thương mại điện tử .............................................. 49
Hình 2.9. Ví dụ về cách thức hoạt động của Beacon ........................................................... 50
Hình 3.1. Mô phỏng công nghệ Geofencing ........................................................................ 52
Hình 3.2. Nhóm các chức năng chung ................................................................................. 54
Hình 3.3. Nhóm các chức năng quản lý thiết bị .................................................................. 55
Hình 3.4. Nhóm các chức năng quản lý người dùng ........................................................... 56
Hình 3.5. Nhóm các chức năng quản lý ứng dụng............................................................... 56
Hình 3.6. Mô hình dữ liệu của hệ thống quản lý thiết bị di động ........................................ 57
Hình 3.7. Chức năng login của ứng dụng đa nền tảng ......................................................... 62
Hình 3.8. Màn hình chính của ứng dụng đa nền tảng .......................................................... 63
Hình 3.9. Menu chính của hệ thống quản lý thiết bị di động............................................... 64
Hình 3.10. Chức năng quản lý thiết bị ................................................................................. 65

Hình 3.11. Chức năng quản lý chi tiết các thiết bị ............................................................... 66
Hình 3.12. Chức năng thống kê ........................................................................................... 66
Hình 3.13. Chức năng quản lý cấu hình .............................................................................. 67
Hình 3.14. Chức năng quản lý lịch sử hoạt động................................................................. 67
Hình 3.15. Chức năng quản lý yêu cần đăng ký .................................................................. 68
Hình 3.16. Chức năng Geofencing ...................................................................................... 69
8


Hình 4.1. Mô phỏng việc thực hiện test performance trên JMeter ...................................... 71
Hình 4.2. Các bước thực hiện performance test trên JMeter ............................................... 71
Hình 4.3. Cách tạo Thread/User Group ............................................................................... 72
Hình 4.4. Cách tạo HTTP Request ...................................................................................... 73
Hình 4.5. Cách đọc kết quả test dựa vào thống kê bằng hình ảnh ....................................... 74
Hình 4.6. Biểu đồ kết quả theo thời gian “Respond”........................................................... 75
Hình 4.7. Bảng kết quả tổng hợp của toàn bộ quá trình test ................................................ 75

9


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
API

Application Programming Interface

APNS

Apple Push Notification Service

APP


Application

BLE

Bluetooth Low Energy

BYOD

Bring Your Own Device

C2DM

Cloud to Device Messaging

CA

Certificate Authority

GCM

Google Cloud Messaging

GPS

Global Positioning System

MDM

Mobile Device Management


NFC

Near-Field Communications

OTP

One Time Password

PNS

Push Notification Service

SCEP

Simple Certificate Enrollment Protocol

UDID

Unique Device Identifier

URI

Uniform Resource Identifier

URL

Uniform Resource Locator

UUID


Universally Unique Identifier

XML

Extensible Markup Language

XMPP

Extensible Messaging and Presence Protocol

WLAN

Wireless Local Area Network

WWAN

Wireless Wide Area Network

10


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ ANH VIỆT
Bring Your Own
Device

Client App

Device Token


Là thiết bị cá nhân của riêng nhân viên, sau khi enroll vào
hệ thống MDM Server sẽ được quyền truy cập vào các dữ
liệu của công ty
Là ứng dụng được cài đặt ở thiết bị, chịu sự quản lý của
MDM Server
Là một chuỗi định danh cho thiết bị, tương tự như ID, mỗi
thiết bị có duy nhất một token ID

Idle Status

Là trạng thái chờ nhận lệnh từ MDM Server của thiết bị

Latitude

Vĩ độ

Longitude

Kinh độ
Là password chỉ sử dụng một lần. Khi đăng ký thiết bị với

One Time Password

MDM Server, hệ thống sẽ gởi thông tin password này
thông qua email để chứng thực người dùng

Private-key

Là mã số riêng bí mật, được sử dụng để ký vào thông điệp
Là một dạng mật mã mà một nhóm người dùng có thể biết,


Public-key

thường dùng để kết hợp với private-key để mã hóa/giải mã
thông tin nào đó

Third Party

Công ty thứ 3, muốn xây dựng MDM

11


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN
Hiện nay với sự bùng nổ của các thiết bị di động ngày càng lớn và xu hướng mang
thiết bị di động riêng đến công sở hoặc mang thiết bị di động của công ty về nhà làm
việc khiến cho đội ngũ công nghệ thông tin phải tốn thời gian và công sức để kiểm
soát, giám sát và bảo vệ thông tin của công ty tránh khỏi nguy cơ mất an toàn từ các
thiết bị di động. Yêu cầu đặt ra là cần duy trì tốt công nghệ bảo mật, đồng thời vẫn
cho phép người dùng truy cập hệ thống một cách linh hoạt. Khóa luận này sẽ nghiên
cứu và đưa ra giải pháp để khắc phục vấn đề bảo mật dữ nêu trên cho những doanh
nghiệp lớn có quy mô tới 25.000 thiết bị di động cần quản lý.
Với quy mô khoảng 25.000 thiết bị và vấn đề bảo mật nêu trên thì các công nghệ
thường dùng như VPN, Remote Desktop sẽ gặp nhiều khó khăn trong công tác xử lý
dữ liệu. Do vậy chúng tôi đã lựa chọn giải pháp MDM để quản lý thiết bị di động dựa
trên nền web (MDM Server) mà các doanh nghiệp, tổ chức muốn sử dụng để quản lý
các thiết bị của chính các nhân viên khi truy cập vào mạng doanh nghiệp để làm việc

hoặc sử dụng các nguồn tài nguyên của doanh nghiệp [1] [2] [3] [4].
Đây là giải pháp cho doanh nghiệp lớn hỗ trợ BYOD (Bring Your Own Device) – Sử
dụng thiết bị cá nhân riêng để giải quyết công việc được đánh giá là có thể giúp tiết
kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Hiện nay, các thiết bị di động là một
trong số các mối đe dọa an ninh dữ liệu lớn nhất của một doanh nghiệp. Vì thế, các
doanh nghiệp cần một giải pháp an toàn để có thể vừa bảo mật dữ liệu vừa phát huy
được hết lợi ích của xu hướng này.
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1 Giới thiệu về giải pháp quản lý thiết bị di động (Mobile Device ManagementMDM)
MDM Server dành cho doanh nghiệp này sẽ vận hành song song với MDM Server
mặc định của các nhà cung cấp về nền tảng di động như Apple, Google, Microsoft.
Mục đích chính là doanh nghiệp sẽ quản lý được thông tin của mình trên thiết bị cá

12


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

nhân riêng của nhân viên, phòng khi nhân viên bị mất máy hoặc nghỉ việc thì mọi
thông tin liên quan đến doanh nghiệp sẽ bị xóa sạch để đảm bảo an toàn về dữ liệu
cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó vẫn bảo đảm an toàn cho dữ liệu riêng tư của nhân
viên như danh bạ, tin nhắn, lịch sử cuộc gọi…[5] [6] [7].

Hình 1.1. Kiến trúc tổng thể của một MDM Server dành cho doanh nghiệp

1.1.2 Xu hướng sử dụng thiết bị cá nhân riêng (Bring Your Own Device)
Khi một doanh nghiệp muốn triển khai BYOD, thì việc nghiên cứu về bảo mật các
dữ liệu của doanh nghiệp là cần thiết khi triển khai cho nhân viên sử dụng các thiết
bị cá nhân riêng [8] [9] [10]. Việc bảo mật này cần phải đảm bảo được 2 yếu tố quan
trọng sau đây:

❖ Bảo mật thông tin của doanh nghiệp khi xảy ra sự cố như mất máy, nhân viên nghỉ
việc, nhân viên đi ra khỏi khu vực cho phép...
❖ Bảo mật thông tin cá nhân của nhân viên, thông tin cá nhân được quản lý độc lập
với dữ liệu của doanh nghiệp.

13


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

Dữ liệu
cá nhân

Dữ liệu của
doanh nghiệp

Hình 1.2. Cách nhìn chung về BYOD

Trong đó thông tin về vị trí địa lý của thiết bị (location) là một trong những yếu tố
quan trọng trong việc tăng cường đảm bảo an toàn cho dữ liệu trên thiết bị cá nhân
riêng. Chẳng hạn như phân quyền sử dụng ứng dụng dựa vào vị trí hiện tại của thiết
bị (location-based services) hoặc gởi cảnh báo nếu thiết bị khi chuyển tới những khu
vực không cho phép [11] [12] [13].
Việc quản lý vị trí của thiết bị (location tracking) không chỉ dựa vào mạng nội bộ
không dây nữa (WLAN – Wireless Local Area Network) [14] mà được áp dụng với
quy mô lớn hơn, đa dạng hơn như WWAN (Wireless Wide Area Network), 3G hay
4G…

Hình 1.3. Sơ đồ tương tác giữa MDM Server và thiết bị cá nhân


❖ Người quản trị sẽ gởi yêu cầu (invite) tới nhân viên sở hữu thiết bị di động
(smartphone, tablet) thông qua mail.

14


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

❖ Nhân viên sẽ mở mail bằng thiết bị di động, truy cập vào đường link trong mail
để cài đặt ứng dụng cho phía người dùng (còn gọi là “Client App”).
❖ Sau khi cài xong Client App, MDM Server sẽ nhận được thông tin xác thực của
thiết bị và Client App đã cài đặt trên thiết bị đó. Quá trình đăng ký (Enroll) hoàn
tất. Sau đó MDM Server và thiết bị di động có thể tương tác với nhau.
Sau khi enroll, MDM Server có thể quản lý thiết bị này từ xa như: lock device, unlock
device, wipe data, remote wipe data, config VPN, reset passcode … Tuy nhiên MDM
Server chỉ quản lý thiết bị này thông qua Client App, nên cũng chỉ quản lý được dữ
liệu phát sinh trong Client App này mà thôi, còn mọi thông tin riêng tư khác như mail,
tin nhắn, danh bạ... của nhân viên vẫn được bảo mật tối đa.
1.1.3 Giao tiếp giữa MDM Server và các thiết bị cá nhân riêng được sử dụng
trong doanh nghiệp
Mỗi nhà sản xuất như Apple với iOS hoặc Google với Android hoặc Microsoft với
Windows Phone đều cung cấp API (Application Programming Interface) để cho
doanh nghiệp (third-party) có thể tự triển khai MDM Server cho riêng mình với mục
đích kiểm soát được các thiết bị cá nhân riêng khi muốn sử dụng tài nguyên của doanh
nghiệp. Nhưng mỗi nền tảng có những quy định cũng như những giới hạn riêng trong
việc cho phép bên thứ 3 triển khai nó.

Hình 1.4. Trình tự giao tiếp giữa MDM Server và BYOD

15



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

Trong đó:
①. File cấu hình có chứa thông tin về MDM Server được gửi tới thiết bị tương ứng
của người dùng. Người dùng sẽ được giới thiệu qua toàn bộ thông tin về những
gì sẽ được quản lý hoặc truy vấn từ phía server.
②. Người dùng sẽ cài đặt các Profile tương ứng với các ứng dụng được quản lý.
③. Quá trình Enrollment của thiết bị diễn ra cùng thời điểm với Profile được cài đặt.
Sau đó, server sẽ phải xác nhận tính “hợp pháp” của thiết bị và cho phép truy cập.
④. Tiếp theo, server sẽ gửi đi thông tin yêu cầu Push để thiết bị kiểm tra về quá trình
xác nhận hoặc truy vấn.
⑤. Thiết bị sẽ tiến hành kết nối trực tiếp tới server qua cơ chế HTTPS, sau đó server
gửi lại thông tin về câu lệnh hoặc yêu cầu tương ứng.
1.2 Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu
❖ Xây dựng server quản lý thiết bị di động cho doanh nghiệp (MDM Server for
Third-party), vận hành song song với MDM Server mặc định của
Apple/Google/Microsoft với các chức năng sau đây:
✓ Location tracking/GeoFencing (Lưu vết để xử lý xóa dữ liệu nhằm bảo mật
thông tin nếu thiết bị đó ra khỏi vùng cho phép)
✓ Đăng ký thiết bị với MDM Server (Enroll)
✓ Hủy đăng ký (Un-Enroll)
✓ Xóa data của doanh nghiệp thông qua Client App (Remote wipe data)
✓ Khóa thiết bị khi xảy ra sự cố (Lock device)
✓ Mở khóa thiết bị (Unlock device)
✓ Thiết lập lại password cho thiết bị (Reset passcode)
❖ Xây dựng ứng dụng phía thiết bị di động (Client App)
✓ Đăng ký thiết bị với MDM Server (Enroll)

✓ Hủy đăng ký (Un-Enroll)
✓ Gởi thông tin location định kỳ về cho MDM Server
✓ Xử lý các request và trả về kết quả cho MDM Server

16


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

✓ Cài đặt các ứng dụng con của công ty cho Client App như: Quick note,
Calendar, Mail App...
❖ Khi tích hợp giữa MDM Server và Client App với nhau, hệ thống sẽ đảm bảo các
vấn đề bảo mật sau:
✓ Dữ liệu trên các thiết bị của công ty cũng bảo mật tuyệt đối, khi thiết bị đó
đem ra khỏi khu vực cho phép thì sẽ tự động hủy tất cả dữ liệu và khóa máy
an toàn.
✓ Doanh nghiệp có thể kiểm soát được các nguồn tài nguyên đang được nhân
viên truy cập từ bên ngoài, có thể phân quyền mọi lúc mọi nơi.
✓ Các thông tin cá nhân của nhân viên vẫn được đảm bảo tuyệt đối bí mật.
✓ Dữ liệu của doanh nghiệp được lưu trên thiết bị cá nhân riêng cũng được bảo
mật khi xảy ra sự cố nhờ chức năng “Remote wipe data”.

Hình 1.5. Sơ đồ tổng quan về giao tiếp giữa MDM Server và thiết bị cá nhân riêng

1.2.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
❖ MDM Server sẽ được quản lý thông qua một ứng dụng web (được viết bằng PHP,
PostgreSQL, Bootstrap, Google Maps).
❖ MDM Server sẽ xây dựng trên 3 nền tảng phổ biến hiện nay là iOS, Android và
Windows Phone.
❖ Nghiên cứu trên các thiết bị di động gồm smartphone và tablet.

❖ Phạm vi của khóa luận là 7 tín chỉ, tổng thời gian nghiên cứu là 4 tháng.
17


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

1.3 Nội dung, phương pháp dự định nghiên cứu
1.3.1 Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu 1: Xây dựng hệ thống MDM Server hỗ trợ cho 3 nền tảng là
iOS, Android và Windows Phone 8.1
❖ Triển khai hệ thống MDM Server để ứng dụng thực tiễn
❖ Phía server: xây dựng 1 website để người quản trị được phép phân quyền, cấu
hình, điều khiển các thiết bị từ xa…
❖ Phía Người dùng (thiết bị cá nhân riêng): Viết 1 ứng dụng (Client App) để cài đặt
vào thiết bị của nhân viên, người quản trị sẽ tương tác với thiết bị thông qua ứng
dụng này để đảm bảo bảo mật dữ liệu cho doanh nghiệp và cho cả nhân viên.
❖ Phát triển các chức năng chính để quản lý thiết bị cá nhân riêng thông qua website
quản trị ở phía server:
✓ Lấy thông tin vị trí địa lý hiện tại của thiết bị (Location tracking/GeoFencing)
✓ Đăng ký thiết bị với MDM Server (Enroll)
✓ Hủy đăng ký (Un-Enroll)
✓ Xóa data của doanh nghiệp thông qua Client App (Selective wipe data)
✓ Khóa thiết bị khi xảy ra sự cố (Lock device)
✓ Mở khóa thiết bị (Unlock device)
✓ Thiết lập lại password cho thiết bị (Reset passcode)
Nội dung nghiên cứu 2: Tích hợp với định vị thiết bị (location tracking) để triển
khai các tính năng bảo mật dữ liệu
❖ Ứng dụng Client App sẽ có chức năng tự động xóa các dữ liệu liên quan đến doanh
nghiệp trên thiết bị, nếu thiết bị đó bị mang ra khỏi công ty (hoặc một khu vực do
công ty quyết định).

❖ Tự động xóa các dữ liệu liên quan đến doanh nghiệp trên thiết bị, nếu thiết bị đó
đang ở ngoài khu vực cho phép (đối với các thiết bị được quyền truy cập từ xa).
❖ Admin có thể chủ động xóa tất cả thông tin liên quan doanh nghiệp ngay lập tức
nếu nhân viên nghỉ việc, bị mất máy hoặc bị nghi ngờ về bảo mật thông tin.

18


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

Hình 1.6. Mô tả việc xóa dữ liệu trên thiết bị

1.3.2 Phương pháp nghiên cứu
Một số phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong đề tài:
Phương pháp thu thập thông tin: thu thập các tài liệu liên quan tới MDM, BYOD
và Geofencing, các phương pháp biểu diễn tri thức, các khái niệm trong lĩnh vực bảo
mật, thu thập số liệu liên quan đến dự án trước đây.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích và tổng hợp tài liệu: nghiên cứu các
tài liệu về MDM của các nền tảng phổ biến như Android, iOS và Windows Phone
8.1. Từ đó đề xuất mô hình, phương pháp, kỹ thuật thích hợp để áp dụng vào đề tài.
Phương pháp chuyên gia: tham vấn từ các chuyên gia về cách dự toán cho dự án
MDM và BYOD, từ đó hoàn thiện các giải pháp đã đề xuất.
1.4 Các thách thức trong nghiên cứu MDM Server
❖ Việc tích hợp công nghệ Geofencing với MDM trong việc tăng cường bảo mật là
hoàn toàn mới, do đó các nghiên cứu, bài báo, đề tài tham khảo cũng như các ứng
dụng mẫu cũng rất hạn chế.
❖ Triển khai thực tế trên 3 nền tảng với số lượng lớn khoảng 25,000 thiết bị. Do đó
yêu cầu về thiết kế xử lý cũng như thiết kế lưu trữ (Database và các hình thức lưu
trữ các file quản lý) cũng đòi hỏi phải rất tối ưu để bảo bảo về hiệu năng.
❖ Khi thực hiện lệnh (command) được gởi từ Server cho Client, một số lệnh sẽ

không hỗ trợ sẵn trong các API của các nhà cung cấp (đặc biệt là API của nền
tảng iOS và Windows Phone), mà phải viết các API độc lập để thực hiện các lệnh
19


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

như “Selective wipe”, “enrollment”, “check-in”. Để thực hiện được việc này phải
hiểu rõ các quy định và các chuẩn (policy) của từng nhà cung cấp nền tảng đưa
ra. Bên cạnh đó phải nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để MDM Server có thể
hoạt động tối ưu trên cả 3 nền tảng mà không xảy ra xung đột.
❖ Khi triển khai các application phía thiết bị người dùng, thách thức hiện tại là làm
sao để tích hợp quản lý sử dụng lại các App sẵn có trên thị trường mà không phải
tốn chi phí để viết lại App như ứng dụng mail client, notes, office, calendar, ...
Đây cũng chính là hạn chế của khóa luận này. Nên tạm thời khóa luận này sẽ tự
viết các App đơn giản để phục vụ cho việc Demo các tính năng trên MDM Server.
1.5 Dự kiến kết quả đạt được
❖ Xây dựng thành công hệ thống quản lý thiết bị cá nhân riêng gồm MDM Server
và Client App.
❖ Đáp ứng được các tính năng quản lý thiết bị và các tính năng về bảo mật thông tin
theo mục tiêu và nội dung nghiên cứu đã đặt ra.
1.6 Bố cục của khóa luận
Bố cục khóa luận gồm 4 chương như sau:
❖ Chương 1: Tổng quan.
❖ Chương 2: Khảo sát và phân tích các công nghệ liên quan trong hệ thống mdmserver
❖ Chương 3: Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị di động FlexBA-MDM sử dụng
công nghệ geofencing
❖ Chương 4: Kết luận và hướng phát triển
❖ Danh mục tài liệu tham khảo
1.7 Kế hoạch bố trí thời gian nghiên cứu

❖ Thời gian bắt đầu: 01/06/2016
❖ Thời gian hoàn thành: 01/10/2016

20


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

21


CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG MDM-SERVER

CHƯƠNG 2.
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH CÁC CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN
TRONG HỆ THỐNG MDM-SERVER
Hiện nay, các hệ thống MDM được triển khai trong nhiều công ty tài chính, quân sự,
chính phủ, y tế. Như ta đã biết, trước đây các thiết bị di động trên nền tảng BlackBerry
và Windows Phones thông qua BlackBerry Enterprise Server (BES) và Microsoft
Exchange Active Sync (EAS). Tuy nhiên, gần đây các nền tảng MDM cũ không thể
đáp ứng được tất cả các dòng điện thoại thông minh và máy tính bảng của người
dùng. Và lúc này khái niệm hệ thống quản lý thiết bị di động đa nền tảng (Multiplatform MDM) ra đời.
Tuy nhiên bảo mật là vấn đề đáng lo ngại nhất. Các thiết bị di động là một trong
những mối đe dọa an ninh dữ liệu lớn nhất của doanh nghiệp vì dữ liệu của công ty
luôn được lưu giữ ở thiết bị của nhân viên.
Với khóa luận lần này sẽ nghiên cứu và xây dựng một hệ thống quản lý thiết bị di
động cho doanh nghiệp cỡ vừa và lớn để tăng cường bảo mật cho dữ liệu của doanh
nghiệp với các công nghệ chính sau: Dịch vụ gởi thông báo đến thiết bị (Push
Notification Sevices), Check-in (hay còn gọi là Enrollment), Geofencing.


2.1 Công nghệ sử dụng trong hệ thống MDM-Server
2.1.1 Dịch vụ gởi thông báo đến thiết bị (Push Notification Sevices)
Dịch vụ gởi thông báo (Push notification service) là một chức năng mà các nhà cung
cấp nền tảng di động (iOS, Android, Windows Phone) hỗ trợ các nhà phát triển để
đưa ra những thông báo hay những cập nhật thay đổi từ nhà phát triển, tới thiết bị cài
đặt ứng dụng. Nó giúp cho nhà phát triển sử dụng nó làm công cụ để tiếp cận người
dùng nhanh nhất.
Push Notification là nền tảng đặc biệt và do đó các nhà cung cấp nền tảng chỉ sử dụng
nó để hỗ trợ một số tính năng nhất định.
22


CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG MDM-SERVER

❖ Google/Android - Push Notification hoạt động với Google Cloud Messaging
(GCM). GCM có thể cung cấp các notifications với các dữ liệu nhúng.
❖ Apple/iOS - Apple Push Notification Service (APNS) chịu trách nhiệm cung cấp
các notifications đến các thiết bị iOS. APNS cũng hỗ trợ cung cấp các dữ liệu
nhúng.
❖ Mirosoft/Windows Phone – Có Microsoft Push Notification Service (MPNS)

Hình 2.1. Dịch vụ gởi thông báo đến các thiết bị

Các tính chất đặc trưng của dịch vụ gởi thông báo
❖ Cho phép hệ thống quản lý thiết bị của các doanh nghiệp gửi thông báo đến từng
thiết bị hoặc từng ứng dụng của thiết bị.
❖ Phía ứng dụng không cần thiết phải chạy chức năng nhận tin nhắn liên tục. Dịch
vụ gởi thông báo sẽ đánh thức các thiết bị và để gởi thông báo đến thiết bị.
❖ Không cung cấp các giao diện người dùng hay các thư viện xử lý thông tin mà
đơn thuần chỉ gửi tin nhắn đến thiết bị. Các doanh nghiệp sẽ tự phát triển giao

diện quản lý theo nhu cầu riêng.
2.1.1.1 Nền tảng Android (Google Cloud Messaging – GCM)
GCM cho phép chúng ta gửi các tin nhắn có dung lượng nhỏ từ hệ thống MDM tới
tất cả các thiết bị khi có kết nối mạng. Điều này sẽ giúp thiết bị bảo vệ pin khi không
phải request liên tục lên server để yêu cầu dữ liệu mới nhất. Server ở đây có thể là

23


CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG MDM-SERVER

Android, và cũng có thể là Web server. Các kiểu dữ liệu có thể là các message nhỏ
hoặc các dữ liệu có dung lượng nhỏ hơn hoặc bằng 4Kb. GCM xử lý dữ liệu theo kiểu
hàng đợi (queue) các message và chuyển tới các ứng dụng android dạng Push
notification. GCM thay thế cho phiên bản beta C2DM (Cloud to Device Messaging).
Để cài đặt GCM, cần ba thành phần sau:
❖ GCM Connection Servers: Google server liên quan đến việc gửi tin nhắn giữa
app server và client app.
❖ Client app: Một GCM client app cho phép ứng dụng giao tiếp với App server.
❖ App Server: Một App server để gửi dữ liệu tới client app thông qua GCM
connection server. Nếu app server sử dụng giao thức XMPP (Extensible
Messaging and Presence Protocol), nó cũng có thể nhận tin nhắn được gửi từ client
apps.

Hình 2.2. Sơ đồ hoạt động của Push Notification trên Android
①. Ứng dụng đăng kí với GCM server.
②. Nếu đăng kí thành công, GCM sẽ trả về thiết bị một token, token này riêng biệt
với mỗi thiết bị.
③. Thiết bị gửi token lên app server để lưu trữ, quản lý.
④. Khi app server muốn gửi một tin nhắn xuống thiết bị, nó gửi một request lên

GCM server kèm token của thiết bị đó.

24


CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG MDM-SERVER

⑤. GCM xác định thiết bị từ token, sau đó gởi tin nhắn xuống thiết bị. Thiết bị nhận
được tin nhắn có thể hiện thông báo hoặc xử lý theo chức năng.
Thông tin nhận diện thiết bị - Credentials:
❖ Sender ID: Số Project ID khi cấu hình project API của trên Google Cloud. Số ID
này sau đó sẽ đăng ký với app server của third-party để cam kết rằng server sẽ gửi
dữ liệu tới đúng Client app của thiết bị.
❖ API Key: Một API key được lưu trên App server để app server xác thực quyền
truy cập tới Google service. Trong HTTP, API key bao gồm trong phần Headed
của phương thức POST được yêu cầu gửi tin nhắn. Với XMPP, API key dùng để
xác thực yêu cầu như mật khẩu kết nối.
❖ Appication ID: Đây là ID của app client được đăng ký để nhận dữ liệu từ server.
2.1.1.2 Nền tảng iOS (Apple Push Notification Service – APNS)
Quy trình hoạt động cũng giống với Android, nhưng để gởi notification đến các thiết
bị iOS, cần thêm hai tham số bổ sung:
❖ content_available: true
❖ priority: “high” – với Android thì logic về priority hơi khác một chút so với iOS.
Mặc định priority được đặt là “normal” (mặc định của Google), nếu set là “high”
thì nó sẽ bật app lên bất chấp máy người dùng đang khoá để người dùng có thể
tương tác được liền (trường hợp có cuộc gọi skype chẳng hạn).
Căn bản về tin nhắn push trong iOS:
Apple sử dụng các “public-key” để xác thực các yêu cầu tin nhắn từ ứng dụng iOS
trong device của nhân viên, nên trước tiên admin cần phải tạo ra các khóa xác thực
và đăng ký chúng với Apple.

Tiếp theo, cần nhận diện mỗi thiết bị đã cài đặt ứng dụng và chọn nhận các tin nhắn
push cho ứng dụng. Trình tự hoạt động như sau:
①. Một hộp thoại cảnh báo trong ứng dụng iOS yêu cầu giấy phép của người dùng
để nhận các tin nhắn push.
②. Nếu người dùng chấp nhận giấy phép, ứng dụng iOS tiếp xúc với Dịch vụ tin
nhắn push của Apple (Apple Push Notification - APN) để lấy một chuỗi mã định
25


CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG MDM-SERVER

danh (ID) là ID duy nhất nhận biết ứng dụng này đã cài đặt trên thiết bị này.
(Có thể hình dung ID này giống như số điện thoại của người nhận trong việc
gửi tin nhắn truyền thống).
③. Ứng dụng IOS tải ID đó lên ứng dụng máy chủ của third-party.
④. Khi ứng dụng máy chủ cần gửi một tin nhắn push, nó xác thực dựa vào các máy
chủ tin nhắn push của Apple và sau đó sử dụng ID từ bước 2 và 3 để chỉ rõ
người nhận tin nhắn.
⑤. Nếu thiết bị của người nhận đang nối mạng, nó sẽ nhận và xử lý tin nhắn đó.
Nếu thiết bị đang tắt mạng, tin nhắn sẽ được xếp hàng và sau đó được chuyển
giao cho thiết bị trong lần nối mạng tới.
Các dịch vụ tin nhắn push của Apple (APN) cũng cho phép các ứng dụng máy chủ
của third-party xác nhận hợp lệ danh sách các ID của ứng dụng đã lưu của theo định
kỳ. Điều này giúp loại bỏ các ID của những người dùng mà sau này họ xóa ứng dụng
hoặc thay đổi trạng thái lựa chọn tin nhắn push.

2.1.1.3 Nền tảng Windows Phone (Microsoft Push Notification Service – MPNS)
2.1.1.3.1 Quy trình hoạt dộng
Microsoft Notification Service trong Windows Phone cung cấp cho chúng ta một
kênh thông báo mạnh mẽ, mềm dẻo, chuyên dụng và đảm bảo dữ liệu được gửi tới

ứng dụng Windows Phone một xuyên suốt, liên tục.

Hình 2.3. Sơ đồ hoạt động của Push Notification trên Windows Phone
26


×