Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Câu hỏi ôn tập cuối kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.37 KB, 4 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP THI VẤN ĐÁP
Dùng cho các lớp bằng kép Khoa Luật, ĐHQGHN
(Hình thức: Thi vấn đáp, mỗi phiếu thi gồm có 2 câu hỏi thi,
một câu hỏi phần I và một câu hỏi phần II)
PHẦN I: NHẬP MÔN VÀ LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI
Câu 1. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu lịch sử nhà nước và pháp luật, ý nghĩa, yêu
cầu, phong cách nghiên cứu, học tập LSNNPL
Câu 2. Cơ sở kinh tế – xã hội của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các nhà nước Phương Đông
cổ đại (Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc)
Câu 3. Nội dung cơ bản của Bộ luật Hammurabi (ở Lưỡng Hà cổ đại), và so sánh nó với Bộ luật
Manu (ở ấn Độ cổ đại)
Câu 4. Đặc điểm chung của pháp luật Phương Đông thời kỳ cổ đại.
Câu 5. Trình bày khái quát quá trình dân chủ hoá bộ máy nhà nước Aten, tổ chức bộ máy nhà
nước Cộng hoà dân chủ chủ nô Aten và nhận xét tính chất dân chủ của nhà nước này.
Câu 6. So sánh và chỉ ra nét khác biệt cơ bản giữa nhà nước Xpác và nhà nước Aten (Hy Lạp cổ
đại).
Câu 7. Trình bày nội dung cơ bản của Luật La Mã và lý giải sự phát triển của pháp luật dân sự ở
La Mã thời kỳ cổ đại.
Câu 8. So sánh đặc điểm về hình thức chính thể nhà nước ở các quốc gia Phương Đông và
Phương Tây trong thời kỳ cổ đại.
Câu 9. Đặc điểm cơ bản của nhà nước và pháp luật phong kiến Trung Quốc.
Câu 10. Tóm lược các giai đoạn phát triển cơ bản của Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây
Âu.
Câu 11. Trình bày những điều kiện kinh tế – xã hội của sự tồn tại nền quân chủ phân quyền cát
cứ ở Tây Âu thời kỳ phong kiến.
Câu 12. Phân tích tính đặc quyền của pháp luật phong kiến Tây Âu.
Câu 13. Phân tích những điều kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự xuất hiện chế độ tự trị của các
thành thị và cơ quan đại diện đẳng cấp ở Tây Âu trong thời kỳ phong kiến.
Câu 14. Nhận xét về mối liên hệ giữa tương quan lực lượng trong cách mạng tư sản và hình
thức chính thể của nhà nước tư sản sau cách mạng tư sản.
Câu 15. Nêu và giải thích đặc điểm của nhà nước tư sản trong thời kỳ cận đại.


Câu 16. Từ góc độ lịch sử và luật pháp hãy lý giải tình trạng “không có hiến pháp thành văn” ở
nhà nước Anh tư sản và phân tích tổ chức bộ máy nhà nước tư sản Anh thời kì CNTB tự do cạnh
tranh.
Câu 17. Nêu cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước tư sản Mỹ. Xác định hình thức chính thể của Nhà
nước tư sản Mỹ.


Câu 18. Phân biệt hai hệ thống chính của pháp luật tư sản thời kỳ cận đại (Common law và
Civil law). Lí giải nguyên nhân có sự khác biệt giữa hai hệ thống pháp luật này.
Câu 19. Nội dung và những đặc điểm cơ bản của pháp luật tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh.
Câu 20. Những điểm mới cơ bản của pháp luật tư sản so với pháp luật phong kiến.
PHẦN II: LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Câu 21. Những nét khái quát về tiến trình lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam.
Câu 22. Sự hình thành, tổ chức bộ máy và đặc trưng cơ bản của nhà nước Văn lang- Âu lạc.
I.

Cơ sở hình thành và thời điểm ra đời nhà nước Văn Lang
1. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang:
a. Điều kiện cần cho sự ra đời nhà nước:
- Điều kiện cần là gì?
- Điều kiện cần thứ 1: Yêu cầu đắp đê trị thủy
+ Điều kiện tự nhiên
+ Ưu đãi? Thách thức?
- Điều kiện cần thứ 2: Yêu cầu chống ngoại xâm
+ Nguyên nhân? Điều kiện tự nhiên?
+ Thuận lợi? Thách thức?
b. Điều kiện đủ cho sự ra đời nhà nước:
- Điều kiện đủ là gì?
- Sự phát triển của LLSX, chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ

- Ba lần đại phân công lao động xã hội
 SP dư thừa => Tư hữu => Giàu/ Nghèo
2. Thời điểm ra đời nhà nước Văn Lang
- Vào khoảng 700 năm tcn, cách ngày nay khoảng 2700 năm.
II.
Tổ chức nhà nước và pháp luật:
1. Về sự phân hóa xã hội:
- Quí tộc: Thủ lĩnh or tù trưởng, có vị thế xã hội và thực lực về kinh tế
- Thành viên công xã: Nông dân, được công xã chia ruộng canh tác và nộp thuế cho công xã
- Nô lệ: Tù binh thua trận hoặc những người phạm vào quy ước cộng đồng, phục dịch cho tầng lớp
quí tộc.
 Phương thức sản xuất Châu Á/ kiểu nhà nước châu Á
2. Tổ chức bộ máy nhà nước
Hùng Vương (tù trưởng được cha truyền con nối) mang tc đại diện là chính

Lạc hầu (giúp nhà vua)
Trung ương

Bộ (15 bộ) – đứng đầu là các lạc tướng

Chiềng, chạ, làng (Công xã) – đứng đầu là các Bồ chính (Po – tơ - ring) quyền lực thực
sự
(Địa phương)


3.
1.
2.
3.


4.
5.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×