Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 3: Tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.79 KB, 6 trang )

Bài 3.

GIÁO ÁN SINH HỌC 8
TẾ BÀO

I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được các thành phần của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, dảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn sinh học 8.
II-Phương pháp
- Thực hành
- Hoàn tất một nhiệm vụ.
III-Phương tiện
- Tranh Tế bào động vật.
- Bảng phụ Bảng 3-1 trang 11 SGK.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cở thể và môi trường.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày cấu tạo cơ thể người.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có phối hợp hoạt động với nhau không? Cho ví dụ chứng minh.
3. Bài mới: 30’

TaiLieu.VN



Page 1


a. Mở bài: 2’
Mỗi cơ thể sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, con người cũng không phải trường hợp
ngoại lệ. Vậy tế bào con người có cấu tạo, chức năng, thành phần hóa học, hoạt động sống cụ
thể gì?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của tế bào
Mục tiêu: Nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân
TG Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

14’ - Yêu cầu HS quan - Quan sát kĩ H 3.1
sát H 3.1 và cho và ghi nhớ kiến
biết cấu tạo một tế thức.
bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1
phóng to để HS
gắn chú thích.
- Yêu cầu HS đọc
và nghiên cứu
bảng 3.1 để ghi
nhớ chức năng các
bào quan trong tế
bào.

Nội dung


Đồ dùng,
phương tiện

I-Cấu tạo và - Tranh Tế
chức năng của bào động
tế bào
vật.

- Màng sinh
chất: giúp tế bào
thực hiện trao
- 1 HS gắn chú đổi chất.
thích. Các HS khác
- Chất tế bào
nhận xét, bổ sung.
gồm:
- Cá nhân nghiên
cứu bảng 3.1 và ghi + Lưới nội chất:
tổng hợp và vận
nhớ kiến thức.
chuyển các chất.

- Màng sinh chất
có vai trò gì? Tại
- Giúp tế bào thực
sao?
hiện trao đổi chất vì
màng có tính bán
thấm, trên màng có

các sợi xuyên màng
vận chuyển các
chất.

+ Riboxom: nơi
tổng hợp protein.
+ Ti thể: tham
gia hoạt động hô
hấp giải phóng
năng lượng.

+
Bộ
máy
Gôngi: thu nhận,
hoàn thiện, phân
- Lưới nội chất có - Tổng hợp và vận phối sản phẩm.
vai trò gì trong chuyển các chất.
+ Trung thể:

TaiLieu.VN

Page 2


hoạt động sống của
tế bào?
- Năng lượng cần - Từ năng lượng dự
cho các hoạt động trữ nhờ ti thể giải
lấy từ đâu?

phóng.
- Tại sao nói nhân - Vì nhân điều khiển
là trung tâm của tế mọi hoạt động sống.
bào?
- Hãy giải thích
mối quan hệ thống
nhất về chức năng
giữa màng sinh
chất, chất tế bào và
nhân?

tham gia quá
trình phân chia
tế bào.
- Nhân (gồm
nhiễm sắc thể và
nhân con):

+ Trung tâm điều
khiển mọi hoạt
động sống của tế
- Dựa vào bảng 3 để bào.
trả lời.
+ Là cấu trúc
quy định sự hình
thành protein, có
vai trò quyết
định trong di
truyền.
+ Chứa rARN

cấu tạo nên
riboxom.

Hoạt động 2: Thành phần hóa học của tế bào
Mục tiêu: Nêu được các thành phần hóa học chính của tế bào
TG Hoạt động của GV
7’

- Yêu cầu HS đọc
 mục III SGK và
trả lời câu hỏi:
- Cho biết thành
phần hoá học chính
của tế bào?
- Các nguyên tố
hoá học cấu tạo
nên tế bào có ở

TaiLieu.VN

Hoạt động của HS

Nội dung

Đồ dùng,
phương tiện

- HS dựa vào II-Thành phần
 SGK để trả hóa học của tế
bào

lời.
- Chất hữu cơ
bao
gồm:
- Các chất vô cơ và
protein, gluxit,
hữu cơ.
lipit,
axit
nucleic.
- Có trong tự nhiên. - Chất vô cơ bao

Page 3


đâu?

gồm các loại
muối
khoàng
- Tại sao trong
khẩu phần ăn mỗi - Trao đổi nhóm để như: canxi, kali,
natrri… và nước.
người cần có đủ trả lời.
prôtêin,
gluxit,
lipit, vitamin, muối + Các nguyên tố
hoá học đó đều có
khoáng và nước?
trong tự nhiên.

+ Ăn đủ chất để xây
dựng tế bào giúp cơ
thể phát triển tốt.
Hoạt động 3: Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Mục tiêu: Giải thích được vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
TG Hoạt động của GV
7’

- Yêu cầu HS
nghiên cứu kĩ sơ
đồ H 3.2 SGK để
trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày cơ thể
và môi trường có
mối quan hệ với
nhau như thế nào?

- Kể tên các hoạt
động sống diễn ra
trong tế bào.
- Hoạt động sống

TaiLieu.VN

Hoạt động của HS

Nội dung

Đồ dùng,
phương tiện


- Nghiên cứu kĩ H
3.2, trao đổi nhóm,
thống nhất câu trả
lời.

III-Hoạt động - Sơ đồ mối
sống của tế bào quan
hệ
- Hoạt động của giữa chức
tế bào gồm: trao năng của tế
+ Cơ thể lấy từ môi đổi chất, lớn lên, bào với cở
trường ngoài oxi, phân chia, cảm thể và môi
trường.
chất hữu cơ, nước, ứng.
muối khoáng cung - Hoạt động sống
cấp cho tế bào trao của tế bào liên
đổi chất tạo năng quan đến hoạt
lượng cho cơ thể động sống của
hoạt động và thải cơ thể
cacbonic, chất bài
+ Trao đổi chất
tiết.
của tế bào là cơ
- Trao đổi chất, lớn sở trao đổi chất
lên, phân chia, cảm giữa cơ thể và
ứng.
môi trường.

Page 4



của tế bào có liên + HS rút ra kết luận.
quan gì đến hoạt
động sống của cơ
thể?
- Qua H 3.2 hãy
cho biết chức năng
của tế bào là gì?

+ Sự phân chia
tế bào là cơ sở
cho sự sinh
trưởng và sinh
sản của cơ thể.

+ Sự cảm ứng
của tế bào là cơ
- 1 HS đọc kết luận
sở cho sự phản
SGK.
ứng của cơ thể
với môi trường
bên ngoài.
=> Tế bào là đơn
vị chức năng của
cơ thể.

4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.

- GV nhắc lại trọng tâm bài học:
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
(đáp án d đúng)

TaiLieu.VN

Page 5


6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 4.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________

TaiLieu.VN

Page 6




×