Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 4: Mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.35 KB, 6 trang )

Bài 4:

GIÁO ÁN SINH HỌC 8


I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa mô.
- Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, tự nghiên cứu.
II-Phương pháp
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp -tìm tòi
- Trình bày 1 phút
- Trực quan.
III-Phương tiện
- Tranh Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho biết các thành phần của tế bào và chức năng của chúng.
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

TaiLieu.VN



Page 1


3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
Trong cơ thể có nhiều loài tế bào, mỗi loại tế bào có hình dạng, nguồn gốc, chức năng khác
nhau. Vậy còn một nhóm những tế bào giống nhau, có chung nguồn gốc, chức năng gọi là gì?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô
Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô.
TG Hoạt động của GV
8’

Hoạt động của HS

Nội dung

Đồ dùng,
phương tiện

- Yêu cầu HS đọc - HS trao đổi nhóm I-Khái niệm mô
 mục I SGK và để hoàn thành bài Mô là nhóm tế
tập .
trả lời câu hỏi:
bào chuyên hóa,
- Hãy kể tên những - Dựa vào mục “Em cấu tạo giống
tế bào có hình có biết” ở bài trước nhau, cùng đảm
nhận một chức
dạng khác nhau mà để trả lời.

năng nhất định.
em biết?
- Giải thích vì sao - Vì chức năng khác
tế bào có hình nhau.
dạng khác nhau?
- GV phân tích:
chính do chức - HS theo dõi.
năng khác nhau mà
tế bào phân hoá có
hình dạng, kích
thước khác nhau.
Sự phân hoá diễn
ra ngay ở giai đoạn
phôi.
- Vậy mô là gì?
- HS rút ra kết luận

TaiLieu.VN

Page 2


Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu: Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng
TG Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung


20’ - Phát phiếu học - Kẻ sẵn phiếu học II-Các loại mô
tập cho các nhóm. tập vào vở.
1. Mô biểu bì
- Yêu cầu HS đọc - Nghiên cứu kĩ - Đặc điểm: gồm
 mục II SGK.
hình vẽ kết hợp với các tế bào xếp sít
 SGK, trao đổi nhau thành lớp
- Quan sát H 4.1 và
nhận xét về sự sắp nhóm để hoàn thành dày phủ mặt
xếp các tế bào ở vào phiếu học tập ngoài cơ thể, lót
trong các cơ
mô biểu bì, vị trí, của nhóm.
quan rỗng.
cấu tạo, chức năng.
Hoàn thành phiếu
- Chức năng: bảo
học tập.
vệ, hấp thụ và
bài tiết.
- GV treo tranh H
4.1 cho HS nhận - Đại diện nhóm báo - Ví dụ: tập hợp
cáo kết quả
xét kết quả.
các tế bào dẹt tạo
nên bề mặt da.
- Yêu cầu HS đọc
 mục II SGK kết - HS trao đổi nhóm, 2. Mô liên kết
hợp quan sát H hoàn thành phiếu
- Đặc điểm: gồm
4.2, hoạt động học tập.

các tế bào liên
nhóm để hoàn
kết nằm rải rác
thành phiếu học
trong chất nền.
tập.
- GV treo H 4.2 - Đại diện nhóm báo - Chức năng:
cho HS nhận xét. cáo kết quả, nhận nâng đỡ, liên kết
xét các nhóm khác. các cơ quan.
GV đặt câu hỏi:
- Ví dụ: máu.
- Máu thuộc loại
mô gì? Vì sao máu
được xếp vào loại
mô đó?
-



TaiLieu.VN

sụn,



Đồ dùng,
phương tiện
Tranh
Mô biểu bì,
mô liên kết,

mô cơ, mô
thần kinh.

3. Mô cơ

- Đặc điểm:
Gồm tế bào hình
trụ, hình thoi dài,

Page 3


xương có đặc điểm
gì? Nó nằm ở phần
nào?

trong tế bào có
nhiều tơ cơ.

- GV nhận xét, đưa
- HS quan sát kĩ H
kết quả đúng.
4.2 để trả lời.
- Yêu cầu HS đọc
kĩ  mục III SGK
kết hợp quan sát H
4.3 và trả lời câu
hỏi:
- Cá nhân nghiên
- Hình dạng tế bào cứu  kết hợp quan

cơ vân và cơ tim
sát H 4.3, trao đổi
giống và khác
nhóm để trả lời.
nhau ở điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có
hình dạng và cấu
tạo như thế nào?
- Yêu cầu các
nhóm hoàn thành
tiếp vào phiếu học
tập.
- GV nhận xét kết
quả, đưa đáp án.
- Yêu cầu HS đọc
kĩ  mục 4 kết
hợp quan sát H 4.4
để hoàn thành tiếp
nội dung phiếu học
tập.

- Hoàn thành phiếu
học tập của nhóm.
đại diện nhóm báo
cáo kết quả.

- Chức năng: co,
dãn.
- Ví dụ: tập hợp
các tế bào tạo

nên thành tim.
4. Mô thần
kinh: gồm các tế
bào thần kinh và
tế bào thần kinh
đệm.
- Đặc điểm: các
tế bào thần kinh
gọi là nơron, có
thân, sợi trục, sợi
nhánh.
- Chức năng:
tiếp nhận kích
thích, xử lý
thông tin, điều
khiển hoạt động
của cơ thể.

- Cá nhân đọc kĩ 
kết hợp quan sát H
4.4; trao đổi nhóm
hoàn thành phiếu
học tập theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, đưa
kết quả đúng.

TaiLieu.VN


Page 4


4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: mô và cấu tạo, chức năng các loại mô.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mô thần kinh có chức năng:
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào.
d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
- Đáp án: 1.b, 2.c, 3.d.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________


TaiLieu.VN

Page 5


TaiLieu.VN

Page 6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×