GIÁO ÁN SINH HỌC 8
BÀI 4: MÔ
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh trình bày được khái niệm mô. Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của các
loại mô
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 4.1-4, bảng trang 17 SGK. HS chuẩn bị bảng
trang 17 SGK.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP: Kiểm diện, vệ sinh
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1). Hãy nêu cấu tạo hiển vi của tế bào?
2). Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở những điểm nào?
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Trong cơ thể người có nhiều loại tế bào với chức năng khác nhau.
mỗi tế bào thực hiện hiện một chức năng nhất định được gọi là mô. Vậy mô là gì? Bài hôm nay
giúp các em nghiên cứu kỉ các loại mô trong cơ thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
T
G
6'
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
* Hoạt động 1: Tìm I.Khái niệm mô:
I. Khái niệm mô
hiểu khái niệm mô:
- HS nhiên cứu thông tin mục
GV yêu cầu HS thực I SGK, thảo luận nhóm và cử
TaiLieu.VN
Page 1
hiện ∇ mục I SGK.
đại diện trả lời 2 câu hỏi của
∇ mục I SGK, các nhóm khác
GV nhận xét, bổ sung
và gợi ý HS rút ra đáp nhận xét, bổ sung.
án của 2 câu hỏi đó.
- Trong cơ thể người có nhiều
loại tế bào với hình dạng, kích
thước khác nhau như: tế bào
biểu bì, tế bào tuyến, tế bào
cơ, tế bào thần kinh…
2'
- Mô là tập hợp những tế bào
chuyên hóa có cấu tạo giống
nhau, đảm nhiệm những chức - Mô là tập hợp những tế bào
năng nhất định
chuyên hóa có cấu tạo giống
nhau, đảm nhiệm những chức
II)Các loại mô:
năng nhất định
- Các em dựa vào thông tin
SGK trả lời có 4 loại mô : Mô - Mô gồm tế bào và phi bào
biểu bì, Mô cơ, Mô liên kết, II)Các loại mô:
Hoạt động 2: Tìm hiểu Mô thần kinh
Có 4 loại mô : Mô biểu bì,
các loại mô:
- Một vài HS (do GV chỉ định) Mô cơ, Mô liên kết, Mô thần
Có mấy loại mô ?
trả lời câu hỏi, các em khác bổ kinh
sung.
Đáp án:
Mô biểu bì ?
5'
Mô biểu bì gồm các tế bào xếp
GV cho HS quan sát sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót
tranh phóng to hình 4.1 trong cơ quan rỗng như ống
tiêu hóa, dạ con, bóng đái…có
SGK, trả lời câu hỏi.
chức năng bảo vệ, hấp thụ và
?Em có nhận xét gì về tiết.
sự sắp xếp của các loại
mô biểu bì?
GV nhận xét và nêu đáp
án
Học sinh tìm hiểu mô liên kết
1). Mô biểu bì:
- Mô biểu bì gồm các tế bào
xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể,
lót trong cơ quan rỗng như
ống tiêu hóa, dạ con, bóng
đái…
- Chức năng bảo vệ, hấp thụ
và tiết, tiếp nhận kích thích
2. Mô liên kết
- Một vài nhóm (do GV chỉ
định) nêu tên các mô liên kết,
các nhóm khác bổ sung để
TaiLieu.VN
Page 2
8'
7'
Mô liên kết?
cùng xây dựng đáp án (dưới
- GV cho HS quan sát sự hướng dẫn của GV)
tranh phóng to hình 4.2 Đáp án:
- Các loại mô liên kết gồm:
SGK, nêu tên các loại Các loại mô liên kết gồm: mô mô sợi, mô sụn, mô xương và
mô liên kết.
sợi, mô sụn, mô xương và mô mô mỡ.
- GV thông báo: Mô mỡ.
- Chức năng nâng đỡ và dinh
liên kết gồm các tế bào
dưỡng , bài tiết.
liên kết nằm rải rác
trong chất nền, có thể có HS suy nghĩ, một vài em trả
các sợi đàn hồi như các lời các em khác bổ sung.
sợi liên kết ở da….có Đáp án:
chức năng tạo ra bộ
Máu thuộc mô liên kết vì
khung của cơ thể, neo
huyết tương của máu là chất
giữ các cơ quan hoặc
cơ bản là chất lỏng cơ bản phù
chức năng đệm.
hợp với chức năng vận chuyển
GV nêu câu hỏi vận chất dinh dưỡng và chất thải.
dụng:
HS thảo luận nhóm và cử đại
? Máu thuộc loại mô gì? diện trả lời câu hỏi. Dưới sự 3. Mô cơ
Giải thích?
hướng dẫn của GV, các nhóm - Các loại mô mô cơ gồm: Cơ
GV nhận xét, giải thích khác nhận xét, bổ sung, đưa ra vân. cơ trơn. cơ tim
và giúp HS nêu ra đáp đáp án.
án.
Đáp án:
Gv Chức năng của mô - Các tế bào cơ đều dài và có + Mô cơ vân có tế bào dài,
liên kết ?
chức năng co dãn tạo nên sự chứa nhiều nhân, có vân
vận động.
ngang, gắn với xương.
- Mô cơ vân có tế bào dài, + Mô cơ trơn có tế bào hình
chứa nhiều nhân, có vân thoi, có một nhân, tạo nên các
Mô cơ?
ngang, gắn với xương.
thành phần nội quan (dạ dày,
GV cho HS qua sát - Mô cơ trơn có tế bào hình mật, bóng đái..).
tranh phóng to hình 4.3 thoi, có một nhân, tạo nên các
SGK, trả lời các câu thành phần nội quan (dạ dày, + Mô cơ tim có tế bào dài,
phân nhánh, chứa nhiều nhân,
hỏi:
mật, bóng đái..).
tạo nên thành tim.
? Đặc điểm chung của - Mô cơ tim có tế bào dài,
- Chức năng Co giãn tạo nên
các loại mô cơ là gì?
phân nhánh, chứa nhiều nhân,
TaiLieu.VN
Page 3
? Có mấy loại mô cơ
tạo nên thành tim.
sự vận động của cơ quan và
cơ thể.
4.Mô thần kinh:
4. Mô thần kinh
? Sự khác nhau giữa các
loại mô cơ?
HS quan sát tranh phóng to
Hình 4.4 SGK, đọc thông tin,
một vài HS trả lời câu hỏi, các
em khác bổ sung.
Đáp án:
- Nơron gồm có thân (chứa
nhân) từ thân phát ra nhiều tua - Gồm tế bào thần kinh
ngắn phân nhánh gọi là sợi ( nơron) và tế bào thần kinh
nhánh và một tua dài là sợi đệm.
trục. Diện tiếp xúc giữa đầu
mút của nơron này với nơron
kế tiếp gọi là xináp.
5'
Mô thần kinh?
- GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:
HS suy nghĩ, thảo luận nhóm
?Nơron thần kinh gồm và cử đại diện trả lời câu hỏi,
các nhóm khác bổ sung.
mấy phần?
Đáp án:
- GV nhận xét và chính Mô thần kinh có chức năng
tiếp nhận kích thích, xử lý
xác hóa kiến thức.
thông tin và điều hòa hoạt
- GV nhấn mạnh: mô động của các cơ quan đảm bảo
thần kinh gồm hai loại sự phối hợp hoạt động giữa
tế bào (tế bào thần kinh các cơ quan và sự thích ứng
gọi là nơron và tế bào với môi trường.
thần kinh đệm).
- Chức năng tiếp nhận kích
thích , dẫn truyền xung thần
kinh, xử lý thông tin, điều
hoà hoạt động các cơ quan
Nơron là loại tế bào
chuyên hóa cao (Không
có khả năng sinh sản)
TaiLieu.VN
Page 4
vừa có tính hưng phấn
(tạo ra xung thần kinh),
vừa có khả năng dẫn
truyền và ức chế xung
thần kinh.
- GV nêu câu hỏi: Chức
năng của mô thần kinh
là gì?
- GV nhận xét, phân
tích và chốt lại.
3.Tổng kết:
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS so sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế
bào trong hai loại mô đó?
- Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả
năng co dãn?
- So sánh 4 loại mô theo mẫu bảng 4, trang 17 SGK.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.
Làm bài tập bảng 4 trang 17 SGK
Xem bài tiếp theo. Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch hoặc một miếng thịt lợn nạc tươi.
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TaiLieu.VN
Page 5
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………..
………………………………………………………………………………………………
TaiLieu.VN
Page 6