Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Bản sửa cuối
March 9, 2010
Code No.
CKD-F 2201
Lập
March 12, 2007
Trang
1/23
Mục lục
Trang
……… P.1–P.2
……… P.3
……… P.3
……… P.3
……… P.3
……… P.3
……… P.4
……… P.4
……… P.4
……… P.4
6. Hướng dẫn nghiên cứu tính khả thi của việc nội địa hóa
6.1 Lựa chọn những bộ phận, nhà cung cấp tiềm năng cho việc mua hàng nội
bộ P.4
………
6.2 Tổng hợp thông tin về các nhà cung cấp tiềm năng có sẵn từ trước
……… P.4
6.3 Lập kế hoạch nghiên cứu về khả năng nội địa hóa
……… P.5
6.4 Tổng hợp thông tin về các nhà cung cấp tiềm năng có sẵn từ trước
……… P.5
6.5 Hướng dẫn nghiên cứu khả năng nội địa hóa
……… P.5
6.6 Lựa chọnM/L nhà cung cấp tiềm năng
……… P.5
6.7 Đề xuất sự cần thiết của T/A, T/C, hay là J/V
……… P.5
6.8 Ký kết một thỏa thuận bảo mật với nhà cung cấp
……… P.5
6.9 Đề xuất giá của các phụ tùng hiện tại (cung cấp từ Nhật/ các nước khác)……… P.6
6.10 Sự cần thiết của các bản vẽ 2D/3D
……… P.6
6.11 Lập các bản vẽ 2D/3D
……… P.6
6.12
Phát hành các bản vẽ 2D / 3D
……… P.6
6.13 Cung cấp HES và các bản vẽ cho các nhà cung cấp nội địa
……… P.6
6.14 Thu thập các sản phẩm mẫu sản xuất phụ tùng nội địa hóa
……… P.6
6.15 Thu thập và phân tích dự toán chi phí
……… P.6
……… P.7
7. Họp đánh giá kế hoạch
7.1 Đưa ra kế hoạch cho cuộc họp đánh giá kế hoạch
……… P.7
7.2 Chuẩn bị thông tin và tài liệu cho cuộc họp đánh giá kế hoạch
……… P.7
7.3 Yêu cầu tham gia cuộc họp đánh giá kế hoạch
……… P.7
7.4 Tham gia cuộc họp đánh giá kế hoạch
……… P.7
7.5 Tổ chức cuộc họp đánh giá kế hoạch
……… P.7
7.6 Quyết định nhà cung cấp tiềm năng
……… P.7
7.7 CRF phát hành dựa trên kết quả nghiên cứu khả năng nội
……… P.7
địa hóa, tiếp nhận, kiểm tra sàng lọc lần đầu
(phát hành, tiếp nhận, kiểm tra sàng lọc lần đầu)
7.8 Họp CRF Geba
……… P.8
Tham khảo: Lộ trình phát hành bản vẽ dành riêng cho mua hàng nội địa
Mục lục
1. Mục đích
2. Phạm vi ứng dụng
3. Định nghĩa
4. Hệ thống công việc triển khai
5. Kế hoạch mua hàng nội địa
5.1 Xác nhận về những quy định về hàm lượng nội địa
5.2 Thiết lập mục tiêu về lợi nhuận và tỷ lệ nội địa hóa
5.3 Phản ánh việc mua hàng nội địa vào trong kế hoạch kinh doanh
8. Handling Meeting - Họp giải quyết vấn đề
8.1 Lập kế hoạch cho Handling Meeting
8.2 Chuẩn bị tài liệu cho Handling Meeting
8.3 Tham gia vào the Handling Meeting
8.4 Xúc tiến Handling Meeting
8.5 Thông tin kết quả của Handling Meeting
9. Candidate part promotion
9.1 Ký kết hợp đồng (T/A, T/C, J/V)
9.2 Cập nhật bảng Locally Procured Parts Promotion
9.3 Nhà cung cấp lập bảng Locally Procured Parts Promotion
9.4 Lập bảng các hạng mục xác nhân/thử nghiệm và kết quả
9.5 Mua xe, động cơ thực tế cho việc kiểm chứng sự phù hợp của các
phụ tùng mua trong nước
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
9.6 Xúc tiến và kiểm soát việc kiểm chứng sự phù hợp của xe/động cơ
thực tế.
……… P.10
P.8
P.8
P.8
P.8
P.9
P.9
P.9
P.9
P.9
P.9
P.10
P.10
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
2/23
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
P.10
P.10
P.10
P.10
P.10
P.10
P.10
P.10
P.10
P.10
P.11
P.11
P.11
P.11
P.11
P.11
P.11
P.11
12.8 Lập bản tổng hợp các bảng kết quả các hạng mục thử nghiệm/xác nhận………
………
12.9 Forecast Meeting - Họp dự báo
12.9.1 Chuẩn bị tài liệu cho Forecast Meeting
………
12.9.2 Tổ chức Forecast Meeting
………
12.10 Phát hành báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm chứng sự phù hợp của ………
phụ tùng nội địa hóa
P.12
P.12
10. Báo cáo sơ bộ
10.1 Chuẩn bị tài liệu cho báo cáo sơ bộ
10.2 Tổ chức cuộc họp báo cáo sơ bộ
10.3 Tham gia họp báo cáo sơ bộ
11. Khuôn/Thiết bị/Máy móc
11.1 Chỉ thị sản xuất khuôn
11.2 Kiểm tra sự chuẩn bị cho khuôn/ thiết bị
11.3 Kiểm tra máy đảm bảo chất lượng
11.4 Hoàn thiện khuôn
11.5 Tham dự các buổi thử nghiệm
12. Test phụ tùng/xe hoàn thành
12.1 Test sự phù hợp với thị trường nội địa (bao gồm cả lốp)
12.2 Lập/phát hành các tiêu chuẩn kiểm tra
12.3 Lập/phát hành các bảng kết quả kiểm tra
12.4 Test sự phù hợp của các thông số trên phụ tùng nội địa hóa
12.5 Họp đánh giá về độ bền input (PT)
12.6 Thử nghiệm hoàn thiện trên xe (động cơ)
12.7 Cập nhật bảng xúc tiến mua hàng nội địa và bảng hạng mục xác
nhận/thử nghiệm và kết quả
P.12
P.12
P.12
13. Đổi nguồn cung cấp
13.1 Quy trình đổi nguồn (phụ tùng cung cấp bởi Nhật/các nước khác)
13.2 Áp dụng cho những thay đổi thông số xuất khẩu
14. Họp kết thúc đánh giá việc mua hàng nội địa
14.1 Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp kết thúc đánh giá mua hàng
nội địa
………
………
………
………
………
P.12
P.12
P.13
P.13
P.13
14.2 Tổ chức họp kết thúc đánh giá mua hàng nội địa
14.3 Tham gia kết thúc đánh giá mua hàng nội địa
14.4 Lưu giữ các tài liệu và kiểm soát dữ liệu
15. Lập và sửa đổi
15.1 Phòng lập/sửa đổi và phòng giám sát
15.2 Quy trình lập/sửa đổi
16. Quy định bổ sung
………
………
………
………
………
………
………
P.13
P.13
P.13
P.14
P.14
P.14
P.14
Phần bổ sung 1 Sơ đồ hệ thông tiêu chuẩn công việc triển khai mua
hàng nội địa
……… P.15
Phần bổ sung 2 Lưu trình hoạt động thu thập sự phù hợp của phụ
tùng nội địa hóa
……… P.16
Phần bổ sung 4 Locally Procured Parts Promotion Sheet
Phần bổ sung 5 Bảng hạng mục thử nghiệm/xác nhận và
Phần bổ sung 6 kết
Bảnquả
tổng hợp kết quả các hạng mục
Phần bổ sung 7 thử/xác
Bản tổngnhận
hợp kết quả các hạng mục
thử/xác nhận (phần phụ)
………
………
………
………
Bản
mẫu
Bản
mẫu
Bản
mẫu
Bản
mẫu
P.18
P.19
P.20
P.21
Phần bổ sung 8 Báo cáo liên lạc của kết quả bằng chứng sự Bản
phụ hợp của phụ tùng nội địa hóa
mẫu
……… P.22
Lịch sử lập/sửa đổi tài liệu
……… P.23
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
March 9, 2010
Code No.
CKD-F 2201
Created
March 12, 2007
Page
3/23
1. Mục đích
Mục đích của quy trình công việc triển khai việc mua hàng nội địa tại các quốc gia thứ 2 trong khối Asia &
Oceania (tóm tắt) là để xác định một cách rõ ràng các chi tiết công việc mà Nhật mở rộng tới các quốc gia thứ
2 trong khối Asia & Oceania, để triển khai việc mua hàng nội dịa, vì vậy công việc mua hàng nội địa được thực
hiện dưới sự chỉ đạo tứ phía nước nội địa, và tỷ lệ nội địa hóa (bằng chứng về sự phù hợp với nội địa đã đạt
được) của các phụ tùng nội địa có thể truy nguyên (bằng chứng về sự phù hợp với nội địa đã đạt được) và có
chất lượng cao được tăng lên.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình công việc này được áp dụng cho việc mua hàng nội địa ở các quốc gia thứ 2 trong khối Asia &
Oceania và nó được hỗ trợ mở rộng từ phía Nhật, với điều kiện mỗi Gembo tham gia phải xem xét việc tổ
chức và hệ thống công việc tại quốc gia mình và tuân thủ theo những ràng buộc nhất định.
3. Định nghĩa
Các từ ngữ dưới đây được sử dụng trong quy trình công việc này được định nghĩa như sau.
*Các quốc gia thứ 2 trong khối Asia & Oceania là: Thailand, Indonesia, Malaysia, Taiwan, Philippines, India, Pakistan, và Vietnam.
Trong số các nước sản xuất ô tô giám sát bởi Asia & Oceania thể hiện
Quốc gia thứ nhất khối Asia & Oceania:
trong cây sơ đồ tổ chức và hoạt động, nhưng nước mà phát triển model
mới/sản xuất ra các phụ tùng nội địa theo lưu trình của SED. Viết tắt là
các quốc gia thứ nhất khối A&O
Trong số các nước sản xuất ô tô giám sát bởi Asia & Oceania thể hiện
Quốc gia thứ hai khối Asia & Oceania:
trong cây sơ đồ tổ chức và hoạt động, nhưng nước mà phát triển model
mới/sản xuất ra các phụ tùng nội địa ngoài lưu trình của SED. Viết tắt là
các quốc gia thứ hai khối A&O
F/S
Nghiên cứu tính khả thi. Nghiên cứu tính khả thi của bất kỳ kế hoạch
kinh doanh mới, xuất phát từ quan điểm về lợi nhuận.
4. Hệ thống công việc triển khai
Quy trình công việc này và các tài liệu hướng dẫn sử dụng đề cập trong quy trình công việc này được lập, thực
thi và giám sát trong khuôn khổ quy định dưới đây. Đối với các tài liệu và sách hướng dẫn, xem phần bổ sung
1: biểu đồ hệ thống tiêu chuẩn công việc triển khai mua hàng nội địa tại các quốc gia thứ 2 khối A&O, và phẩn
bổ sung 2: hoạt động thu thập bằng chứng về tính phù hợp của phụ tùng nội địa.
ASH-APPD
Người biên soạn
ASH-APD
HATC A-NMC
(Xác nhận tình trạng và việc chuẩn bị)
SS/HG
Quản lý tài liệu
H-NMC (document
Readers covered
(Applicants only)
Tên của tổ chức biên soạn
ASH-APPD: Kế hoạch sản xuất ô tô Division, Asian Honda Motor Co.,
Ltd.
ASH-APD: Mua bán hàng Division, Asian Honda Motor Co., Ltd.
HATC A-NMC: Trung tâm nghiên cứu đời xe mới đông nam Á, Honda
Automobile Thailand Co., Ltd.
Người đọc
Hereinafter "ASH-APPD"
Hereinafter "ASH-APD"
Hereinafter "HATC A-NMC"
5. Kế hoạch mua hàng nội địa
Khi lập kế hoạch mua hàng nội đia, về nguyên tắc, các quốc gia thứ 2 A&O phải đảm bảo tiền lãi thu được
phải đồng bộ với dự án FMC bởi các quốc gia thứ nhất và CRF của phụ tùng được nội địa hóa được đưa ra tại
cuộc họp đánh giá P2 tại các quốc gia thứ nhất đó. Ngoài ra, các nước thứ 2 phải đảm bảo, nếu việc sản xuất
phụ tùng nội địa hóa bắt đầu vào năm sau do các vấn đề như hạn chế về mặt kỹ thuật trong việc triển khai của
các nhà cung cấp nội địa, thì sự chậm trễ này sẽ phải được phản ánh trong kế hoạch kinh doanh (ngắn/dài
hạn) và kế hoạch ra đời của đời xe mới.
Quốc gia đầu tiên và thứ hai khi hợp tác nên xác định các điều kiện tiên quyết (đúng tiến độ, số lượng đơn vị,
vấn đề tỷ giá ngoại tệ (ngoại hối), hệ số L /D của mỗi quốc gia/mỗi phụ tùng in-house/out-sourcing , trong nhà
loại out-sourcing /, mô hình điều khiển, thông số thiết bị.)
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
4/23
5.1 Xác nhận các quy định về hàm lượng nội địa
Đối với việc triển khai mua hàng nội địa, phải xác nhận các quy định luật pháp tại ừng quốc gia áp dụng
Các quy định về thuế, và sự thừa nhận (chứng nhận) tại mỗi nước ảnh huổng đến việc mua hàng nội địa. Ví
dụ những quy định về thuế, hạn chế bắt buộc (chính phủ hạn chế và chỉ định các phụ tùng nội địa), tỷ lệ nội
địa, bắt buộc xuất khẩu, thuế nhập khẩu, và AFTA. Những quy định làm việc thuận lợi ở một số nước. Vì vậy,
nên duy trì thông tin liên lạc chặt chẽ với tổ chức A&O để duy trì, tối ưu hóa lợi thế này.
Những quy định về sự thừa nhận, chứng nhận được điều chỉnh cho những xe trong nước và do đó ảnh
hưởng không nhỏ đến việc sản xuất và bán phụ tùng cũng như xe thành phẩm. Thông tin về các quy định này
do các nước thứ 2 gửi tới phòng Luật của HM ở Nhật, tại đây thông tin sẽ được thông báo cho các bên liên
quan (ví dụ, phòng nghiên cứu tuân thủ các quy định và chứng nhận, HG) thông qua "thông báo thông tin
Luật".
5.2 Thiết lập mục tiêu về lợi nhuận và tỷ lệ nội địa hóa
Về việc triển khai mua hàng nội địa, nó là hoàn toàn cần thiết để thiết lập mục tiêu lợi nhuận cho Gempo ở
mỗi quốc gia dựa trên kế hoạch kinh doanh và các mục tiêu tỷ lệ nội địa hóa của các phụ tùng mà cần những
kế hoạch mua hàng nội địa lâu dài dựa trên chỉ tiêu lợi nhuận, và để kiểm soát kế hoạch cũng như kết quả
thực tế và giám sát mối liên hệ với các kế hoạch kinh doanh nội địa dựa trên lợi nhuận hợp nhất.
5.3 Phản ánh việc mua hàng nội địa vào trong kế hoạch kinh doanh
Sau khi hoàn thành dự thảo kế hoạch mua hàng nội địa, phía các nước thứ 2 sẽ gửi nó đến ASH-APPD/APD.
Sau đó, ASH-APPD/APD sẽ phán ánh trong kế hoạch kinh doanh mua hàng nội địa A&O
6. Hướng dẫn nghiên cứu tính khả thi của việc nội địa hóa
Phần này giải thích cách làm thế nào để thực hiện việc nghiên cứu tính khả thi theo kế hoạch mua hàng nội địa mà đã đề cập trong phần 5
Việc nghiên cứu tính khả thi của nội địa hóa được thực hiên trong hai giai đoạn riêng biệt: F/S 1 và F/S 2. Cả hai được xác định như sau:
Giai đoạn F/S 1
Giai đoạn F/S 1 được tiến hành trước giai đoạn F/S 2. Phía các nước thứ 2 và SEDB nộp danh sách các
phụ tùng cần mua nội địa và tìm kiếm các nhà cung cấp có khả năng sản xuất và cấp hàng.
Bản vẽ và thông số Spec không được nộp, và chi phí cũng không tính được
Giai đoạn F/S 2
Giai đoạn F/S 2 được tiến hành sau khi đã tìm ra các nhà cung cấp tiềm năng hoặc khii các phụ tùng nội
địa hóa đã được xác định. Liệu các nhà cung cấp có thể sản xuất phụ tùng như dự kiến được đánh giá
theo chất lượng sản phẩm và chi phí dựa trên bản vẽ và thông số SPEC.
Chi tiết của F/S được thể hiện trong chương này, xem trong hướng dẫn sau đây.
◆Sổ tay F/S nhà cung cấp (CKD-F 2203)
6.1 Lựa chọn nhà cung cấp, phụ tùng ưu tiên cho việc nội địa hóa
Việc lựa chọn các nhà cung cấp và phụ tùng ưu tiên cho nội địa hóa là rất quan trọng trong việc xác định
tỷ lệ nội địa hóa và lợi thế về chi phí. Để lựa chọn ra các nhà cung cấp tiềm năng, ưu tiên, cần phải tích
cực tìm kiếm các nhà cung cấp mới không bị ràng buộc bởi M/L hiện có, coi đó như một bước tiến trong
việc mở rộng hơn trong việc mua hàng nội địa trong tương lai. Để làm được như vậy thì cần phải điều tra
thực trạng nền công nghiệp của từng nước. Ngoài ra, những nhà cung cấp cho bên xe máy, hay các sản
phẩm về điệncũng như các nhà cung cấp của đối thủ cạnh tranh cũng nên được đưa vào danh sách tiềm
năng, cần được ưu tiên.
Phòng mua bán hàng nội địa cần thực hiện việc điều tra trước những tác động trong sản xuất KD tại các
cơdanh
sở sản
xuất
được
cấp phụ tùng và phản ánh kết quả.
6.2 Lập
sách
cácmà
phụ
tùngcung
ưu tiên
Để chọn ra các phụ tùng ưu tiên cho nội địa hóa, không thể chỉ dựa trên ý tưởng, mà phải dựa vào các dữ
liệu ghi chép tự nhiều tầng, nhiều phía mà hữu ích cho việc mua hàng nội địa sau này. Các phụ tùng ưu tiên
được list ra theo cách sau:
・ Phụ tùng nhập khẩu hiện nay được liệt kê như các phụ tùng ưu tiên
・ Những phụ tùng sản xuất nội địa hiện tại được chia thành các phụ tùng nội địa thực tế và các phụ tùng nội
địa trên danh nghĩa (Các phụ tùng này được nhà cung cấp sản xuất tại Nhật Bản và chuyển tới chi nhánh
nước ngoài rồi cuung cấp cho cơ sở sản xuất của Honda tại nước đó)
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
5/23
6.3 Lập kế hoạch F/S
Kế hoạch này phải được lập trước khi F/S. Bộ phận PUR hộ trợ những nước thực hiện việc nội địa hóa lập
kế hoạch khi họ yêu cầu. Về việc lập kế hoạch, xem trong hướng dẫn sau đây.
◆ Sổ tay đánh giá mua hàng nội địa(CKD-F 2202)
6.4 Tổng hợp thông tin về các nhà cung cấp tiềm năng, ưu tiên từ sớm
Trước khi tiến hành F/S, phía dự định thực hiên việc nội địa phải tổng hợp những thông tin về các nhà cung
cấp tiềm năng. Việc tổng hợp thông tin này đem lại hiệu quả cho giai đoạn F/S 2. Phòng mua bán hàng nội
địa yêu cầu các nhà cung cấp tiềm năng đó phải cung cấp các thông tin theo những mục dưới đây bằng
cách điền vào phần bên trái của "sheet khảo sát Maker"
・ Capital, sales, profit, ISO, main QA machine, material control, operation standard, inspection standard,
data control, specification control, drawing creation, current equipment load (operation ratio), affiliated
companies, number of employees, work shifts, main products, customers, etc.
Để điền nội dung vào sheet khảo sát Maker, vui lòng xem hướng dẫn dưới đây:
◇ Sheet khảo sát Maker (CKD-05011)
◆ Hướng dẫn điền nội dung vào sheet khảo sát Maker (CKD-F 2203-S2)
6.5 Tiến hành F/S
Khi yêu cầu tiến hành F/S, phía dự định thực hiện việc nội địa sẽ gửi kế hoạch tới ASH (Divission Kế hoạch
sản xuất ô tô, Division mua bán hàng ô tô) và HATC A-NMC.
Mỗi Division S, E, D và B mà nhận được yêu cầu từ phía dự định nội địa đó sẽ tham gia vào F/S
Để tiến hành F/S, hãy xem hướng dẫn sau:
◆Hướng dẫn F/S nhà cung cấp (CKD-F 2203)
6.6 Lựa chọn M/L nhà cung cấp tiềm năng
Dựa trên kết quả của F/S, M/L nhà cung cấp tiềm năng được lựa chọn
S, E, D và B hỗ trợ cho việc lựa chọn theo yêu cầu của phòng mua bán hàng từ phía local side (local side:
phía dự định thực hiện nội địa)
6.7 Đề nghị về sự cần thiết của T/A, T/C, hay là J/V
Nếu nhà cung cấp tiềm năng, được đề cập trong phụ lục 6.6 nêu ở trên, cần T/A, T/C, hay là JV, thì điều này
cần phải được xác định, và phòng PUR nội địa sẽ yêu cầu ASH-APD chuẩn bị cho việc ký kết hợp đồng kỹ
thuật.
* T/A viết tắt của Technical Assistance (hỗ trợ kỹ thuật), nố đề cập đến các hợp dồng ký kết hỗ trợ về mặt kỹ thuật
*
T/C viết tắt của Technical Cooperation (hợp tác các vấn đề về kỹ thuật), đề cập trong các hợp đồng hợp tác về kỹ thuật
*
J/V viết tắt của Joint Venture (công ty liên doanh), đề cập tới các doanh nghiệp liên doanh,
hợp đồng liên doanh, công ty liên doanh, tập đoàn.
6.8 Ký kết một thỏa thuận bảo mật với nhà cung cấp
Khi ký kết một hợp đồng với nhà cung cấp mới, phòng PUR nội địa sẽ dựa vào HQS S0802 (Quy định hợp
đồng/lựa chọn nhà cung cấp) để lập ra một bản hợp đồng bao gồm đầy dduur về chất lương (Q), chi phí, giá
(C), vận chuyển (D) và phát triển (D)
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
6/23
6.9 Đề xuất giá cho các phụ tùng hiện tại (phụ tùng cung cấp bở Nhật/các quốc gia khác)
Khi các phụ tùng hiện tại (được cấp từ Nhật hay các nhà cung cấp nước ngoài khác), được lựa chọn để
chuyển sang nội địa hóa tức là cung cấp bởi một nhà cung cấp của chính nước mà có cơ sở thực hiện việc
nội địa hóa, khi đó lợi thế về giá của việc chuyển qua nội địa hóa sẽ được thể hiện thông qua việc so sánh
với giá của các phụ tùng hiện tại. Nếu các thông tin của phòng PUR nội địa chưa đầy đủ, ASH-APD sẽ mở
6.10 Sự cần thiết của các bản vẽ 2D/3D
Cho dù đã thực hiện điều tra sự cần thiết bản vẽ 2D hay 3D của nhà cung cấp. Tuy nhiên nhiều nhà cung
cấp không có đủ cơ sở hạ tầng 3D tương thích để sử dụng bản vẽ, đòi hỏi phát hành các bản vẽ 2D. Phòng
PUR nội địa phải tìm hiểu rõ xem họ cần bản vẽ 2D hay là 3D
6.11 Lập bản vẽ 2D/3D
Phía Local side yêu cầu HG thông qua ASH-APD/HATC-PUR/HATC A-NMC để lập các bản vẽ 2D hay 3D khi cần thiết
6.12 Phát hành bản vẽ 2D/3D
Các bản vẽ (2D hay 3D) được phát hành bởi phòng SPC của H-NMC tới phòng SPC của phía Local side.
Đặc biệt lưu ý khi trình bày hay phát hành 1 bản vẽ của nhà cung cấp, SPC phải trình bày hay phát hành bản
vẽ chỉ khi có sự đồng ý từ phía các nhà cung cấp lập ra các bản vẽ đó dựa trên một hiệp định các nhà cung
cấp Nhật Bản về việc phát hành cho các nhà cung cấp nội địa
(Khi phụ tùng được sản xuất dựa trên bản vẽ nhà cung cấp, khi đó "hợp đồng sản xuất" và "hợp đồng TC"
được yêu cầu riêng biệt.)
6.13 Cung cấp HES và các bản vẽ cho các nhà cung cấp nội địa
Tiêu chuẩn HES và bản vẽ được cùn cấp cho nhà cung cấp nội địa bởi phòng SPC nội địa thông qua phòng
PUR nội địa. Những hoạt động liên quan đến HES bao gồm cả những yêu cầu Nhật Bản cungg cấp HES,
được tiến hành bởi ban thư ký Đặc biêt, khi trình bày hay phát hành một bản vẽ nhà cung cấp, cần ký kết
một thỏa thuận về việc ban hành bản vẽ nhà cung cấp tới các công ty khác để đạt được thỏa thuận của các
nhà cung cấp mà lập ra các bản vẽ đó. Khi phụ tùng được sản xuất dựa trên các bản vẽ của nhà cung cấp,
thì một bản hợp đồng sản xuất và bản hợp đồng TC cũng cần được ký kết
* Bảng dưới đây lấy từ hệ thống đảm bảo sự kiểm soát (cho lưu trình công việc) trong Product HES
Departmental Secretariat Operation Manual.
Giải thích;
Lưu trình
phản hồi
Nhà máy doanh nghiệp
HG
Ban thư ký HES chung
Phòng ban thư ký HES
cho sản phẩm
Ban thư ký HES
chung
HES cho sản
phẩm
Lưu trình
thông
Phòng ban
Nhà cung cấp
Ủy ban HES cho
sản phẩm
Ủy ban HES cho
sản phẩm
Bộ
phân
liên hệ
Quảng bá/
Quan hệ
công
Ủy ban HES
cho sản phẩm
PUR
Yêu cầu HES
HES sản phẩm
Nhà cung cấp
6.14 Thu thập các sản phẩmmẫu sản xuất phụ tùng nội địa hóa
Một sản phẩm mẫu của phụ tùng hiện tại (cung cấp bởi Nhật hay các nước khác) có thể được đưa ra cho
các nhàc ung cấp xem xét khả năng sản xuất được các phụ tùng này không. Trong trường hợp đó phía nội
địa nên để phụ tùng ở nơi hợp lý
6.15 Thu thập và phân tích dự toán chi phí
Chi phí dự toán của phụ tùng ưu tiên sẽ được tổng hợp từ các nhà cung cấp ưu tiên và sự phụ hợp của nó
được phân tích. Dự toán cho phí này dùng để trình bày trong cuộc họp đánh giá kế hoạch
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
7/23
7. Họp đánh giá kế hoạch
Phần này giải thích về cuộc họp đanh giá kế hoạch
Cuộc họp đánh giá kế hoạch do phía Local side lập ra và tổ chức với sự tham gia củaa ác phòng ban liên quan
7.1 Lập kế hoạch cho buổi họp đánh giá kế hoạch
Sau khi quyết định xong nhà cung cấp nội địa ưu tiên, phụ tùng ưu tiên nội địa hóa và dự toán chi phí, phòng
PUR nội địa sẽ lập kế hoạch triệu tập cho cuộc họp đánh giá kế hoạch mua sắm nội địa. Nếu PUR cần hỗ trợ
cho việc lập kế hoạch đó, họ sẽ gửi yêu cầu tới các phòng ban liên quan thông qua ASH-APPD/APD và
HATC A-NMC.
7.2 Chuẩn bị thông tin và tài liệu cho cuộc họp đánh giá kế hoạch
Các thông tin và tài liệu được hía local side chuẩn bị trước cho buổi họp đánh giá kế hoạch
Nếu phía local side cần hỗ trợ cho iệc lập kế hoạch đó, họ sẽ gửi yêu cầu tới các phòng ban liên quan thông
qua ASH-APPD/APD và HATC A-NMC. Để biết thêm chi tiết, xem hướng dẫn dưới đây.
◆Hướng dẫn đánh giá mua hàng nội địa (CKD-F 2202)
7.3 Yêu cầu tham gia cuộc họp đánh giá kế hoạch
Khi đưa ra được lịch trình và địa điểm tổ chức, phí local side sẽ lấy thông tin về thành viên tham gia từ các
phòng ban liên quan và yêu cầu họ tham gia và buổi họp.
7.4 Tham gia cuộc họp đánh giá kế hoạch
Các phòng liên quan thực hiện việc đánh giá cần thiết và tham gia vào cuộc họp đánh giá kế hoạch
7.5 Tổ chức cuộc họp đánh giá kế hoạch
Chi tiết về cuộc họp đánh giá kế hoạch xem trong hướng dẫn dưới đây:
◆LHướng dẫn đánh giá mua hàng nội địa (CKD-F 2202)
7.6 Quyết định nhà cung cấp tiềm năng
Các nhà cung cấp và phụ tùng ưu tiên nội địa hóa được quyết định dựa vào đánh giá của các nhận viên đánh
giá theo thông tin và tài liệu nộp cho buổi họp đánhg iá kế hoạch. Một cuộc họp xử lý được tổ chức để theo
dõi kết quả của buổi họp đánh giá kế hoạch
7.7 CRF phát hành dựa trên kết quả nghiên cứu khả năng nội địa hóa, tiếp nhận, kiểm tra sàng lọc lần đầu
Về cơ bản , các phụ tùng nội địa hóa triển khai bởi nước thứ 2 trong khối A&O là những phụ tùng copy lại phụ
tùng gốc, nhưng đôi khi các Spec của nó cần thay đổi theo kết quả F/S. Trong trường hợp này, CRF được
phát hành và nộp dựa trên việc đánh giá P2 của FMC nước thứ nhất.
Asia & Oceania Second Countries CRF Submission Route
Quy trình chính
Chú thích
Quy trình phụ (thảo luận)
Quy trình phản hồi
CRF phát hành bởi
nhà cung cấp nội địa
Khu vực sản
xuất liên quan
đến hỗ trợ nước
ngoài
Bộ phận tuân thử quy
định và chứng nhận
Nước thực
hiện việc nội
ASH-APD
HATC-PUR
HATC A-NMC
Bộ phận phát
triển sản phẩm
(Góp ý cho chứng nhận)
HG
Asia & Oceania Second Countries
Last revised
Local
Procurement Development Work
Procedures
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
CKD-F 2201
8/23
Code No.
Page
7.8 Họp CRF Geba
CRF được thảo luận cùng thời điểm với họp Geba (nước đầu tiên) cho những model liên quan.
CRF nộp bởi phía Local side đã được thảo luận với các phòng ban liên quan thông qua các các qui trình dưới
dây:
<Tham khảo: Quy trình phát hành bản vẽ riêng cho mua hàng nội địa>
Dedicated Drawing Release Route
(Gempo)
Bản vẽ phát
hành ở Nhật
- Bản vẽ HM
- Supplier phê
duyệt bản vẽ
- BOM
Tới các nước liên quan
Kiểm tra việc
Kiểm tra
Thử nghiệm vật
liệu mua nội địavật liệu
Đánh giá ban đầu về tính khả Handling
thi của việc mua sắm nội địa Meeting
nội địa hóa
CRF
- QCD
◎Đề xuất kỹ thuật sản
xuất/kỹ thuật sản phẩm
- Khác nhau về
vật liệu
- Xử lý sai khác
bề mặt
- Công đoạn khác
- Khác
Đánh giá lý
thuyết
NG
NG
- So sánh tiêu
chuẩn
- Quyết định về tính
năng
OK
Kiểm tra các vật liệu từ
các nước khác
Giá
Từ công
ty khác
HG
NG
NG
OK
Bản vẽ
riếng
NG
Bản vẽ
riêng
NG
Khối
thử
Họp đánh giá sự bền vững yếu
Test xe thực tế
Thử nghiệm xe thực
OK
Sản xuất
Trial-3
Bằng chứng
sự phù hợp
Trial-2
Trial-1
Hướng dẫn
sản xuất thử
Kỹ thuật viên hỗ trợ supplier
8. Handling Meeting - Họp giải quyết
Phần này mô tả về Handing meeting. Chi tiết xem hướng dẫn dưới đây.
◆ Hướng dẫn Handling Meeting (CKD-F 2204)
8.1 Lập kế hoạch Handling Meeting
Phía local side đưa ra kế hoạch tổ chức Handling Meeting và yêu cầu ASH-APD/HATC A-NMC tổ chức. Chi
tiết xem hướng dẫn dưới đây.
◆ Hướng dẫn Handling Meeting (CKD-F 2204)
8.2 Chuẩn bị tài liệu cho Handling Meeting
Phía local side chuẩn bị tài liệu cho Handling Meeting. Chi tiết xem hướng dẫn dưới đây
◆ Hướng dẫn Handling Meeting (CKD-F 2204)
8.3 Tham gia Handling Meeting
Đại diện của phòng E, D và B (những người nhận được thông báo đề cập trong phụ lục 8.1) tham gia
Handling Meeting và kiểm soát các vấn đề về phụ tùng ưu tiên do phía local side đưa ra.
.
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
9/23
8.4 Xúc tiến Handling Meeting
Phía local side sẽ điều khiển Handling Meeting trong khi ASH-APD/HATC A-NMC sẽ hỗ trợ
Quy trình cơ bản của buổi họp như sau:
・ Kiểm tra quy trình và đối chiếu đầy đủ các kết quả của thửu nghiệm tính phù hợp với nội địa
・ Quyết định bên nào sẽ tiến hành việc thử nghiệm (nhà cung cấp, nước nội địa, nhà máy, HG,…)
・ Định nghĩa rõ ràng bên nào sẽ chịu trách nhiệm về những phụ tùng thử nghiệm
・ Tiến hành các thử nghiệm tại HG (sau khi thảo luận) nếu bất kỳ hạng mục test nào không thể giải quyết được bằng E/B
・ Xác định việc mua hàng nội địa
* “Handling” có nghĩa là để kiểm soát và xem xét lại sự tiến triển, xúc tiến các hoạt động đánh giá phù hợp của phụ tùng nội địa
8.5 Cung cấp kết quả Handling Meeting
Phía local side tóm tắt kết quả của Handling Meeting nhanh chóng, không chậm trễ và gửi chúng tới ASHAPD/HATC A-NMC, sau đó cung cấp cho các phòng liên quan. Phòng chịu trách nhiệm xử lý sẽ liên hệ với
người đảm nhiệm của các phòng ban liên quan, những người này bắt đầu công việc để thúc đẩy việc thu thập
các bằng chứng phù hợp của các phụg ùng nội địa.
9. Xúc tiến phụ tùng ưu tiên
Các phụ tùng nội địa hóa được áp dụng dựa trên các bằng chứng về sự phù hợp của phụ tùng đó. Và để có
được những bằng chứng đó các phụ tùng phải đáp ứng được yêu cầu về mặt chất lượng (bản vẽ, spec)
thông qua các bộ phận thử nghiệm, chứng thực và test xe (động cơ) hoàn thành.
Lưu ý: Đối với cách nhập thông tin vào các tài liệu, xem các hướng dẫn liên quan.
Đối với việc kiểm soát tiến độ tổng thể, "bằng chứng về sự phù hợp của phụ tùng mua nội địa (sơ lược kiểm
soát tiến độ" có thể tham khảo phụ lục 4 (trang 10/11) hướng dẫn đánh giá mua hàng nội địa CKD-F2202
Phần này giải thích các hoạt động quảng bá cho nội địa hóa cho phụ tùng đã lựa chọn ra trong Handling Meeting.
9.1 Ký kết hợp đồng (T/A, T/C, J/V)
Dựa vào những ý kiến đề xuất trong Handling Meeting và mục 6.7, phòng mua hàng nội địa bắt đầu tiền hành
các thủ tục thực tế cho việc ký kết hợp đồng cho phụ tùng ưu tiên với các nhà cũng cấp ưu tiên. Để ký kết
hợp đồng với nhà cung cấp Nhật Bản, cần liên hệ với ASH-APD
9.2 Cập nhật bảng Locally Procured Parts Promotion
Những người đại diện cho các bộ phận mà chịu tách nhiệm trong Handling Meeting phản ánh tất cả vấn đề
được quyết định tại Handling Meeting trong Locally Procured Parts Promotion Sheet.
* Những dữ liệu update của Locally Procured Parts Promotion Sheet phải được gửi tới HATC A-NMC. Chi tiết xem hướng dẫn sau:
◇Locally Procured Parts Promotion Sheet (CKD-05012)
◆ Hướng dẫn điền thông tin vào "Locally Procured Parts Promotion Sheet" (CKD-F 2201-S1)
9.3 Nhà cung cấp lập Locally Procured Parts Promotion sheet
Locally Procured Parts Promotion Sheet được lập bởi phòng chịu trách nhiệm xử lý phụ tùng dựa trên thông
tin nhà cung cấp. Tuy nhiên, nếu các nhà cung cấp có kinh nghiệm trong việc lập sheet này, thì nhà cung cấp
có thể lập 1 bản mới và điền thông tin vào đó, sau đó gửi cho các phòng mà chịu trách nhiệm về phụ tùng
check lại
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
10/23
9.4 Lập bảng các hạng mục xác nhân/thử nghiệm và kết quả
Các hạng mục thử nghiệm và xác nhận cho phụ tùng mua hàng nội địa được đưa vào bảng Test/Confirmation
Item and Result, cung với các hạng mục cần thiết cho thử nghiệm xe (động cơ) hoàn thành. Chi tiết xem trong
hướng dẫn sau:
◇Test/Confirmation Item and Result Sheet (CKD-05013)
◆ Hướng dẫn điền thông tin vào Test/Confirmation Item and Result Sheet(CKD-F 2201-S2)
9.5 Mua xe, động cơ thực tế cho việc kiểm chứng sự phù hợp của các phụ tùng mua trong nước
Based on the results of the Handling Meeting, the department that tests the complete vehicle (engine)
coordinates the number of required vehicles (engines) with the local side through HATC A-NMC. To import
complete vehicles (engines), the testing dept. contacts the import/export control dept. and sends them the
required paperwork, based on the operation request sheet issued by the local side. The entire costs incurred
(production cost, transportation cost, test cost, etc.) is borne by the local side.
9.6 Xúc tiến và kiểm soát việc kiểm chứng sự phù hợp của xe/động cơ thực tế.
As in the case of parts, the process of handling a test vehicle/actual machine for testing locally procured parts
suitability is controlled according to the schedule in the Locally Procured Parts Promotion Sheet so that testing
can be conducted as planned.
10. Báo cáo sơ bộ
Phần này giải thích tổng quan về cuộc họp báo cáo sơ bộ (Interim Report Meeting)
10.1 Chuẩn bị tài liệu cho báo cáo sơ bộ
Phía local hóa sẽ chuẩn bị các thông tin và tài liệu cho báo cáo sơ bộ. Chi tiết xem dướng dẫn sau:
◆ Hướng dẫn đánh giá mua hàng nội địa (CKD-F 2202).
10.2 Tổ chức cuộc họp báo cáo sơ bộ
Khi cần thiết, phía nội địa hóa yêu cầu các phòng ban liên quan tham gia thông qua ASH-APD/HATC A-NMC.
Vai trò và trách nhiệm được xác định rõ ràng và kết quả được tổng hợp tóm tắt trong 1 bảng đánh giá, cái mà
sẽ được phát hành đến các phòng sau cuộc họp.
10.3 Tham gia họp báo cáo sơ bộ
Các phòng liên quan tham gia vào báo cáo sơ bộ theo yêu cầu.
11.Khuôn/Thiết bị/Máy móc
11.1 Chỉ thị sản xuất khuôn
Sau khi nhân viên đánh giá phê duyệt tại cuộc họp báo cáo sơ bộ, phòng mua hàng nội địa đưa ra chỉ thị về
khuôn cho các phụ tùng nội địa hóa
11.2 Kiểm tra sự chuẩn bị cho khuôn/ thiết bị
Sau khi phát hành các chỉ thị sản xuất khuôn, phòng chịu trách nhiệm xử lý sẽ kiểm tra công tác chuẩn bị cho
khuôn/thiết bị cho kịp tiến độ như trong Locally Procured Parts Promotion Sheet.
11.3 Kiểm tra máy đảm bảo chất lượng
Trong khi kiểm tra công tác chuẩn bị cho khuôn/thiết bị được mô tả như trong phụ lục 11.2, phòng mua hàng
nội địa và phòng xử lý sẽ check về quy trình và các thiết bị kiểm tra đảm bảo chất lượng
11.4 Hoàn thiện khuôn
Sau khi phát hành chỉ thị cho việc sản xuất khuôn, phòng mua hàng nội địa và phòng xử lý tiến hành kiểm
soát, theo dõi tiến độ hoàn thiện khuôn theo kế hoạch và chuẩn bị cho sản xuất thử được đề cập trong phụ
lục 11.5
11.5 Tham dự các buổi thử nghiệm
Phòng mua hàng nội địa và phòng xử lý tham gia sản xuất thử theo kế hoạch chuẩn bị khuôn/thiết bị ban đầu
và hoàn thiện khuôn. Trước khi sản xuất thử, các hạng mục phải được check trước và làm rõ xem có thể đưa
ra quyết định ngay tại chỗ là go hay dừng lại
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
11/23
12. Test phụ tùng/xe hoàn thành
12.1 Test sự phù hợp với thị trường nội địa (bao gồm cả lốp)
Trường hợp việc mua lốp nội địa được quyết định tại Handling Meeting thông qua việc thảo luận với phòng
xúc tiến mua hàng nội địa và được xử lý bởi E, sau đó vai trò và trách nhiệm của phía nội địa, phòng thử
nghiệm lốp và HG được định nghĩa như sau:
HG
Purchasing Dept.
Testing Dept.
Phát hành các bản vẽ cho phụ tùng
Chính thức phát hành bản vẽ của supplier sau khi phòng E đưa ra bản vẽ, spec, CRF, bằng
chứng về sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa.
Đưa ra các sự hỗ trợ theo yêu cầu của phía nội địa hóa.
Test xe hoàn thành theo yêu cầu của phía nội địa hóa (theo form Work request)
Đưa ra các thông số spec cần thiết cho các nhà sản xuất lốp nội địa tiến hành thử nghiệm lốp
Lập kế hoạch và tiến hành các thử nghiệm với sự tham gia của của HG
Xác nhận tính phù hợp với nội địa dựa trên kết quả test. Tham gia theo yêu cầu của phía nội địa hóa.
Local Side
Phát hành form Work Request form tới phòng thử nghiệm để tiến hành thử nghiệm xe hoàn thành
Có chức năng như cầu nối giữa nhà sản xuất lốp nội địa và phòng/nhà máy hỗ trợ thông tin kỹ thuật cho sản phẩm.
Tham gia Local Suitability Confirmation Meeting.
Chuẩn bị các tài liệu như bản vẽ, spec, CRF chứng minh sự phù hợp với thị trường nội địa
sau khi sự phù hợp của các phụ tùng nội địa đó được phê duyệt để tiến tới việc phát hành
bản vẽ
Như lốp xe là một phụ tùng quan trong quyết định đến đặc tính động học của xe, vậy nên cần dành nhiều thời
gian, công việc cho việc thử nghiệm sự phù hợp. Do đó, nên cần có sự chuẩn bị cần thiết và liên kết với HG
để việc thử nghiệm được hiệu quả.
12.2 Lập/phát hành các tiêu chuẩn kiểm tra
Một bản tiêu chuẩn kiểm tra cho xe hoàn thành và 1 bản khác cho thiết bị và phụ tùng. Bản tiêu chuẩn kiểm
tra cho phụ tùng nội địa hóa bao gồm các hạng mục quản lý liên quan đến pháp luật và môi trường. Các tiêu
chuẩn đảm bảo chất lượng phụ tùng được thiết lập bởi bộ phận kiểm soát quy trình sản xuất và tiêu chuẩn
kiểm soát (kiểm tra) phụ ùng được thiết lập bởi bộ phận QC của phía nội địa hóa và phát hành tới các phòng
liên quan (sản xuất, kiểm tra phụ tùng)
12.3 Lập/phát hành các bảng kết quả kiểm tra
Bộ phận QC phía nội địa hóa lập bảng kết quả kiểm tra và phát hành cho nhà cung cấp. Bảng tiêu chuẩn kiểm
tra gồm các hạng mục liên quan đến kiểm soát (kiểm tra) phụ tùng lấy từ tiêu chuẩn kiểm tra trong phụ lục
12.2 hoặc bất kỳ các hạng mục cần thiết nào cho việc kiểm soát phụ tùng dựa vào bản vẽ hay Spec. Lúc đó,
bộ phận QC phía nội địa hóa đã phân biệt rõ ràng các hạng mục kiểm soát cho IPP và sản xuất hàng loạt
12.4 Test sự phù hợp của các thông số trên phụ tùng nội địa hóa
Bộ phận xử lý tham chiếu theo bảng Locally Procured Parts Promotion Sheet và Test/Confirmation Item and
Result Sheet soạn trong điều 9, để thúc đẩy việc đánh giá/xác nhận về kết quả độ chính xác của phụ tùng,
các phép thử SPEC, check tiến độ dựa theo kế hoạch trong Locally Procured Parts Promotion Sheet và
update vào trong tài liệu
Nhà cung cấp phụ tùng được yêu cầu để tiến hành thử nghiệm các cụm phụ tùng (spec, vật liệu). Nếu các
nhà cung cấp không có thiết bị thử nghiệm cần thiết cho việc thử 1 phụ tùng nào đó thì phía nội địa hóa sẽ xử
lý, trong trường hợp này có thể yêu cầu thử nghiệm ở 1 nước khác hoặc 1 bên thứ 3 có đủ năng lực. Trường
hợp này, phía nội địa hóa sẽ gửi Test Reuqest Sheet (bảng yêu cầu thử nghiệm) cho bên thứ 3 thông qua các
phòng ban lên quan và cũng thông qua ASH-APD để tìm hiểu chi phí ước tính cho việc thử nghệm. Với mục
tiêu này, khi 1 bên thứ 3 được yêu cầu tiến hành thử nghiệm, họ sẽ được phát hành Test Reuqest Sheet
thông qua các phòng ban liên quan với sự giúp đỡ của ASH-APD.
12.5 Họp đánh giá về độ bền input (PT)
Họp đánh giá về Durability Input là cuộc họp mà bộ phận D, E và B quyết định những phụ tùng mà đã trải qua
các hạng mục xác nhận trong bảng Locally Procured Parts Promotion Sheet và đã được quyết định sẽ mua
nội địa rằng các phụ tùng đó có thể lắp vào xe hoàn thành/động cơ để test độ bền. Chi tiết xem hướng dẫn
dưới đây:
◆Hướng dẫn thực hiện họp đánh giá Durability Input. (CKD-F 2206).
Nếu có bất kỳ 1 phụ tùng nào được tìm thấy mà không được chấp thuận tại cuộc họp, phụ tùng cần được
chuyển về thành phụ tùng KD thông qua bước thay đổi nguồn phụ tùng.
12.6 Thử nghiệm hoàn thiện trên xe (động cơ)
Những phòng được chọn trong Handling Meeting tiến hành test xe hoàn thành hay khối động cơ. Những phụ
tùng đưa vào thử nghiệm xe hoàn thành hay test bền phải được được đánh giá OK qua các bài test về độ
chính xác và SPEC
12.7 Cập nhật bảng Locally Procured Parts Promotion và bảng Test/Confirmation Item
Phòng xử lý phải cập nhật vào bảng Locally Procured Parts Promotion Sheet và Test/Confirmation Item and
Result Sheet (tập trung vào tiến độ sự xác định) khi tiến hành thử nghiệm sự phù giữa phụ tùng với SPEC đề
cập trong phụ lục12.6
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
12/23
12.8 Lập bản tổng hợp các bảng kết quả các hạng mục thử nghiệm/xác nhận
Sau khi tiến hành test sự phù hợp giữa phụ tùng và SPEC và test xe hoàn thành (động cơ) theo bảng
Test/Confirmation Item and Result Sheet (bảng các hạng mục xác nhận/thử nghiệm và kết quả). Chi tiết xem
hướng dẫn dưới đây:
◇Summary of Test/Confirmation Items Result Sheet (CKD-05014)
◆Hướng dẫn điền vào Summary of Test/Confirmation Items Result Sheet (CKD-F 2201-S3)
12.9 Forecast Meeting - Họp dự báo
Phần này phác thảo các vấn đề liên quan đến Forecast Meeting. Theo tình trạng tiến độ sau khi báo cáo sơ
bộ được phát hành, nếu có bất kỳ điều gì được báo cáo trước khi báo cáo hoàn thành, một cuộc họp dự báo
sẽ được tổ chức. Nếu mọi việc diễn ra theo đúng kế hoạch, cuộc họp này không cần thiết diễn ra.
12.9.1 Chuẩn bị tài liệu cho Forecast Meeting
Phía nội địa hóa chuẩn bị tài liệu cho Forecast Meeting. Chi tiết xem hướng dẫn sau đây.
◆ Local Procurement Evaluation Manual (CKD-F 2202)
12.9.2 Tổ chức Forecast Meeting
Khi cần thiết, phía nội địa hóa yêu cầu các phòng ban liên quan tham dự thông qua ASH-APD/HATC A-NMC.
Phía nội địa hóa cũng nêu rõ những vai trò đã thống nhất trong cuộc họp, tổng hợp, biên soạn các kết quả
vào trong Evaluation Table (bảng đánh giá) và phát hành cho các phòng liên quan.
12.10 Phát hành báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm chứng sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa
Phía nội địa điền vào báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm chứng sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa dựa vào
Locally Procured Parts Promotion Sheet và phát hành nó như bằng chứng cho sự phù hợp
◇Báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm chứng sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa (CKD-05015)
◆Hướng dẫn điền báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm chứng sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa(CKD-F 2201-S4)
* Một trong 4 phần: Liaison Report of Locally Procured Parts Suitability Evidence Result, Locally Procured
Parts Promotion Sheet, Test/Confirmation Item and Result Sheet and Summary of Test/Confirmation Items
Result Sheet được coi như bằng chứng đánh giá sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa.
13. Đổi nguồn cung cấp
Phần này giải thích tổng quan làm thế nào để thay đổi nguồn dau khi đã đánh giá và phê duyệt sự phù hợp của phụ tùng nội địa đó
13.1 Quy trình đổi nguồn (phụ tùng cung cấp bởi Nhật/các nước khác)
Nguồn chỉ thay đổi sau khi những phụ tùng cần nội địa hóa đã được đánh giá và chấp thuận về sự phù hợp.
Kể từ thời gian được yêu cầu sau khi các thủ tục hoàn tất cho các nước cung cấp để thực hiện các công việc
vận tải, việc điều chỉnh cuối cùng nên được thực hiện cùng với phía Nhật Bản và các nước cung cấp nhờ đó
các nước liên quan và các nước khác không bị phiền phức, trở ngại.
Asia & Oceania Second Countries
Last revised
Local
Procurement Development Work
Procedures
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
13/23
13.2 Áp dụng những thay đổi về thông số xuất khẩu
Khi nguồn thay đổi, phía nội địa hóa sẽ điền vào Export Spec. Change Application Form (form áp dụng thay
đổi thông số xuất khẩu) và gửi kèm theo Liaison Report of Locally Procured Parts Suitability Evidence
Results (báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm chứng sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa) tới ASH-APPD/APD
và HATC A-NMC cho buổi họp phê duyệt
M/I sheet được phát hành bởi H-NMC (G spec. control).
Xem trong lưu trình dưới đây:
Issuance and response route for export change request sheet
* Set of Export Spec. Change
documents
1
Operation base
making request
2
6
ASH-APPD
Returned if unacceptable
* (Documents prepared)
1. Export Spec. Change Application Form cover
page
2. Export Spec. Change Application Form
3. List of parts covered by the change
4. Documents on cost-based verification
5. Documents on quality-based verification
6. Documents on agreement reached with
related operation bases
(incl. feasibility of change, timing, inventory)
7. Issue of M/I sheet
(incl. packing style drawing as necessary)
Overseas Support, Css
HATC A-NMC
3
Họp phê duyệt
Export Spec. Change
thay đổi spec
xuất khẩu approval meeting
Overseas Support, Sss
7
TM production control
3
Certification Planning, Mss
Purchasing Assurance, Mss
ASH-APPD
1. M/I sheet preparation
(incl. packing style
drawing)
2. Inter-dept. adjustment
3. Communication to
related dept.
ASH-APD
HATC A-NMC
1. Guidance and education for
any inappropriateness of M/I
sheet (incl. B.O.M. and packing
style drawing) and follow-up
(M/I sheet checking)
2. Inter-department adjustment
across the regions
3. Communication to the related
dept.
Related departments
10
1. Check the instructions applied in the M/I sheet
2. Adjust the countries related to supply and lot No.
1. Documents confirmation
2. Export Spec. Change
approval meeting
3. Export Spec. Change No.
acquisition
(M/I sheet confirmation)
Information
Business feasibility assessment
request/response
4
5
Asia & Oceania
Task
Japan side
coordination
9
HM Asia & Oceania
Automobile Dept.
Local side
H-NMC/Mss Spec. Control
[Related to Japan supply parts]
Export Spec. Change request
Japan
Assessment of
Response
Issue of M/I sheet
14. Họp kết thúc đánh giá việc mua hàng nội địa
Phần này giải thích tổng quan về cuộc họp kết thúc đánh giá mua hàng nội địa
14.1 Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp kết thúc đánh giá mua hàng nội địa
Phía nội địa hóa chuẩn bị tất cả những tài liệu cần thiết cho cuộc họp kết thúc đánh giá mua hàng nội địa.
Nếu cần hỗ trợ thông tin và tài liệu từ phía Nhật Bản, phía nội địa sẽ gửi yêu cầu tới các phòng ban liên
quan tại Nhật Bản thông qua ASH-APD/HATC A-NMC. Chi tiết xem trong hướng dẫn sau:
◆ Hướng dẫn đánh giá mua hàng nội địa (CKD-F 2202)
14.2 Tổ chức họp kết thúc đánh giá mua hàng nội địa
Người chịu trách nhiệm mua hàng nội địa của phía local lập kế hoạch cho cộc họp kết thúc đánh giá mua
hàng nội địa khi giám sát các hoạt động thu thập bằng chứng chứng minh sự phù hợp phụ tùng mua nội địa,
sẽ gửi thông báo về cuộc họp tới các phòng liên quan và yêu cầu họ tham gia thông qua ASH-APD/HATC ANMC. Chi tiết, xem trong hướng dẫn dưới đây:
◆ Hướng dẫn đánh giá mua hàng nội địa (CKD-F 2202)
14.3 Tham gia cuộc họp kết thúc đánh giá mua hàng nội địa
Các phòng liên quuan tham gia cuộc họp theo yêu cầu của phía nội địa.
14.4 Lưu giữ các tài liệu và kiểm soát dữ liệu
Bản gốc của bảng đánh giá sự phù hợp của các phụ tùng nội địa hóa bao gồm 4 tài liệu, nên được lưu lại tại
mỗi bộ phận
Sau cuộc họp kết thúc đánh giá mua hàng nội địa, dữ liệu của cuộc họp đánh giá sự phù hợp của phụ tùng
nội địa hóa nên được gửi cho HATC A-NMC.
Asia & Oceania Second Countries
Local
Procurement Development Work
Procedures
Last revised
Created
March 9, 2010
March 12, 2007
Code No.
Page
CKD-F 2201
14/23
15. Lập và sửa đổi
Quy trình công việc (tóm tắt) (Bổ sung 1), hướng dẫn thao tác, và tài liệu điền thông tin vào hướng dẫn được lập
và sửa đổi theo lưu trình sau:
15.1 Phòng lập/sửa đổi và phòng giám sát
N
Type
1 Quy trình triển khai phát triển mua hàng nội
địa ở nước thứ 2 A&O (tóm tắt)
2 Tài liệu kiểm soát
3 Hướng dẫn công việc/H. dẫn hoàn thiện tài
Phòng lập/sửa đổi
ASH-APPD/APD
HATC A-NMC
ASH-APPD/APD
HATC A-NMC
ASH-APPD/APD
HATC A-NMC
Phòng giám sát
H-NMC
H-NMC
H-NMC
15.2 Quy trình lập và sửa đổi
Chú thích
Lưu trình
phản hồi
Lưu trình
thông
Lưu trình
Phòng liên quan
Phòng giám sát
Đề xuất
Xác nhận
Cân nhắc, xem
Lập kế hoạch
Phản ánh của kết
Review lại
Sử dụng
Lập/sửa đổi
Phê duyệt
Phát hành/phân
16. Quy định bổ sung
Quy trình triển khai này được quản lý (lưu tữ/giữ lại/hủy) theo tiêu chuẩn quản lý tài liệu và tiêu chuẩn này
được ban hành bởi ban lãnh đạo và phòng luật
(Phân loại ở mức độ rộng)
Nước thứ 2 A&O
Quy trình triển khai phát
triển mua hàng nội địa ở
nước thứ 2 A&O (tóm tắt)
(CKD-F 2201)
(Phân loại ở mức độ trung bình)
Nước thứ 2 A&O
Quy trình triển khai công việc mua hàng nội địa
(tóm tắt) Phần bổ sung 1
Sơ đồ hệ thống tiêu chuẩn công việc triển khai mua
hàng nội địa - nước thứ 2 A&O
*Số trong ngoặc đơn ở mỗi tiêu
chuẩn bên dưới là 1 số quản lý
(Tài liệu liên quan/hướng dẫn điền)
Nước thứ 2 A&O
Hướng dẫn đánh giá mua
hàng nội địa
(CKD-F 2202)
Asia & Oceania Second
Countries
Supplier F/S Manual
(CKD-F 2203)
◇Sheet khảo sát maker
(CKD-05011)
◆Hướng dẫn điền vào sheet khảo sát maker
(CKD-F2203-S1)
Nước thứ 2 A&O
Hướng dẫn họp xử lý
(CKD-F 2204)
Các tài liệu và hướng dẫn hoàn thành
CKD-F 2201
Nước thứ 2 A&O
Quy trình triển khai phát
triển mua hàng nội địa ở
nước thứ 2 A&O (tóm tắt)
- Hướng dẫn mua hàng nội địa
- Nghiên cứu khả năng nội địa
hóa của các nhà cung cấp
- Hướng dẫn họp xử lý
- Hướng dẫn test sự phù hợp với
nước nội địa
- Hướng dẫn thực hiện họp đánh
Code No.
◇Bảng tóm tắt kết quả các hạng mục xác nhận/thử
nghiệm (CKD-05014)
March 9, 2010
◆Hướng dẫn điền vào Bảng các hạng mục xác
nhận/thử nghiệm và kết quả (CKD-F 2201-S2)
Sửa đổi lần
cuối
Hệ thống cơ sở nền tảng
15/23
◇Bảng các hạng mục xác nhận/thử nghiệm và kết quả
(CKD-05013)
Trang
◆Hướng dẫn điền vào sheet xúc tiến mua hàng nội địa
(CKD-F 2201-S1)
March 12, 2007
◇Sheet xúc tiến việc mua hàng nội địa
(CKD-05012)
Lập
Nước thứ 2 A&O
Hướng dẫn thực hiện họp
đnhá giá Judgment MTG of
Durability Input (CKD-F
◆Hướng dẫn điền vào Bảng tóm tắt kết quả các hạng
mục xác nhận/thử nghiệm (CKD-2201-S3)
◇báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm chứng sự phù hợp
của phụ tùng nội địa hóa (CKD-05015)
◆Hướng dẫn điền vào báo cáo liên lạc cho kết quả
kiểm chứng sự phù hợp của phụ tùng nội địa hóa
(CKD-F 2201-S4)
Nghiên cứu M/L
Sheet khảo sát Maker
Nhà cung cấp nội địa
PUR
- Sơ lược về công ty
- Thiết bị
- Công suất
- Giá
Nước thứ 2 A&O
Quy trình triển khai công việc mua hàng nội địa
(tóm tắt) Phần bổ sung 2
Lưu trình công việc test sự phù hợp
với nước nội địa
Yêu cầu triển khai
Về nguyên tắc, các phụ tùng nội địa là copy, nhưng nếu phía nội địa hóa yêu cầu tạo ra bản vẽ riếng cho phụ
tùng đó thì phải lập CRF gửi cho HG.
Nghiên cứu khả
năng nội địa
hóa
Sheet khảo sát Makert
- Giải thích về bản vẽ
- Tính khả thi của việc
sản xuất khuôn
- Cấp độ chất lượng
- Thiết bị
P2
Quyết định M/L
Helding meeting
- Kết qủa của việc nghiên
cứu khả năng nội địa hóa
- Giá
Nhàmáy
máy
Nhà
Pháthành
hànhchỉ
chỉthị
thị
Phát
- Mức độ quan trọng/khó
khăn
- Lựa chọn ra bộ phận xử lý
Đánh giá kế hoạch
Phụ tùng nội địa hóa
Chỉ định
Chi tiết của công việc test sự phù hợp của phụ
tùng nội địa
Ban hành tiêu chuẩn kiểm tra
Inspection tool concept/instruction
HVQS 0803, 0802
CKD-F
2201
Bảng các hạng mục xác nhận/test và kết quả
・Phản ánh kết quả test xe hoàn thành
Sản xuất thử
Code No.
Đổi nguồn
Test cụm
Đảm bảo độ chính xác của cụm
Bảng xúc tiến các phụ tùng mua nội địa
March 9, 2010
Xác nhận kết quả test độ bền
Last revised
Test xe hoàn thành/động cơ
Bảng xúc tiến các phụ tùng mua nội địa
16/23
Báo cáo liên lạc cho kết quả kiểm
chứng sự phù hợp của phụ tùng
nội địa hóa
Sản xuất
Page
Họp báo cáo sơ bộ
(PT)
March 12, 2007
・Phòng chất lượng nội địa
・Lập bởi phòng xử lý
Created
Judgment MTG of Durability
Họp kết thúc đánh giá
mua hàng nội địa Họp đánh giá độ bền
Bảng xúc tiến các phụ tùng mua nội địa
Bảng các hạng mục xác nhận/test và kết
quả
Đặt mua phụ tùng thử nghiệm
Bảng các hạng mục xác nhận/test và kết quả
・Phản ánh kết quả của test unit
Nước thứ 2 A&O
Last revised
Code No. CKD-F 2201
March 9, 2010
Quy trình triển khai công việc mua
Created
March 12, 2007
hàng nội địa (tóm tắt) Phần bổ
sung 3
Nước thứ 2 A&O - Vai trò SEDB trong công việc
triển khai mua hàng nội địa (phân loại ở cấp độ
*1. Bảng dưới đây thể hiện những vai trò và trách nhiệm trong việc triển khai mua hàng nội địa của nước thứ 2 A&O
*2. The roles and responsibilities in the following table do not necessarily match the workflow.
Page
17/23
◎…Phòng chỉ đạo (phía nội địa chỉ đạo toàn bộ hoạt
động và phía Nhật Bản chỉ đạo một phần hoạt động)
凡
○…Các phòng tham gia (làm việc trong phạm vi công
例
việc đã được của các phòng ban)
◇‥Bộ phận chịu trách nhiệm lựa chọn tại họp xử lý
Phân loại
ASHAPPD/
No.Work Description
Chức
năng
ATAI E
Kế
hoạch
mua
hàng
nội địa
1
2
3
4
F/S
5
6
7
8
Chuẩn
bị đánh
giá kế
hoạch
9
10
Giai đoạn lập kế hoạch
11
12
13
14
15
16
17
18
Họp
đánh
giá kế
hoạch
19
20
21
22
23
24
25
26
Handli
ng
Meetin
g
27
28
29
Handling Meeting
30
31
32
33
34
35
Xúc
tiến
các
phụ
tùng
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
Báo
cáo sơ
bộ
50
51
52
Test
phụ
tùng/xe
hoàn
thành
53
54
55
56
57
58
59
60
Họp dự
báo/đá
nh giá
thử
nghiệm
bền
61
62
63
64
Họp
đánh
giá độ
bền
65
66
Đổi
nguồn
67
68
Production Preparation
Xúc tiến
Local Suitability Evidence Acquisition Work
Khuôn/
Thiết
bị/ Máy
móc
Họp
kết
thúc
đánh
giá
mua
hàng
nội địa
69
70
71
Xác nhận
các quy
định mua
hàng nội
địa (hệ
thống
thuế
Xác
nhận
HG
Phê duyệt
và khác
E
◎
Sss
các quy
định mua
hàng nội
địa (quy
định
Thiết lập
mục tiêu
lợi nhuận
của việc
mua hàng
nội địaánh
và
Phản
trong kế
hoạch
kinh
doanh
Lựa chọn
nhà cung
cấp/phụ
tùng ưu
Lập kế
hoạch F/S
Tổng hợp
thông tin
về các
nhà cung
cấp tiềm
năng,hành
ưu
Tiên
F/S
Lựa chọn
M/L ưu
tiên
Đề xuất
sự cần
thiết của
T/A, T/C,
hay J/V
Ký kết
một cam
kết bảo
mật với
Trình
bày
Phía nội
địa
Pur nội
địa
◎
Chú ý
S
E
B
◎
◎
(Legal dept., H)
現地
◎
◎
◎
○
◎
◎
◎
◎
○
◎
○
◎
○
○
◎
◎
◎
○
○
◎
◎
◎
○
○
◎
◎
◎
○
○
○
○
○
○
○
◎
◎
◎
○
○
○
○
○
○
○
◎
◎
◎
○
○
○
○
◎
◎
◎
◎
◎
◎
◎
○
◎
◎
◎
◎
Nhật
○ Bản ○日本
◎
thiết của
bản vẽ
2D/3D
Lập bản
vẽ 2D/3D
Phát hành
bản vẽ
2D/3D
Cung cấp
◎
các phụ
tùng mẫu
cho việc
sản xuất
phụ tùng
Tổng
◎
○
○
○
hợp/phân
tích giá
ước tính
của phụ
Lập
kế
○
tài liệu
cho họp
đánh giá
Đăng
ký
○
○
◎
◎
◎
◎
◎
◎
◎
◎
◎
◎
◎
○
tham gia
họp đánh
giá
kế gia
Tham
○
○
họp đánh
giá kế
hoạch
Tổ chức
○
○
○
○
○
họp đánh
giá kế
hoạch
Lựa
chọn
○
○
○
○
○
◎
◎
○
○
○
○
○
◎
○
◎
◎
○
◎
○
◎
phụ
tùng/nhà
cung hành
cấp
Phát
◎
◎
◎
CRF dựa
trên kết
quả F/S
Nhận
CRF
◎
◎
◎
○
○
○
○
○
◎
◎
◎
◎
○
◎
○
◎
◎
◎
◎
◎
tài liệu
cho
Handling
xác nhận
cho buổi
họp tiền
Handling
Meeting
(HọpUchiGeba )
Kiểm
duyệt
Handling
Meeting
Tham gia
Handling
Meeting
Xử lý các
vấn đề
quan
trọng, khó
khăn về
việc nội
Lựa
chọn
○
○
○
○
○
○
○
○
đồngT/A,
T/C hay
J/V
Lập bảng
○
○
○
◎
○
◎
◎
○
◎
◎
◎
○
◎
◎
○
○
○
○
◎
◎
◎
○
○
○
○
◎
◎
◎
○
○
○
◎
ra phòng
chịu tránh
nhiệm xử
lý
Summary/
distributio
n of
Handling
Meeting
Ký hợp
◎
◇
◇
cấp lập
Locally
Procured
Parts
Promotion
Lập bảng
◎
◎
◎
◎
◎
◇
◇
◎
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◎
◎
↑
hoạch/thự
c hiện việc
kiểm
chứng
quy trình
nhà cung
Yêu cầu
phụ tùng
cho việc
kiểm
chứng sự
phù hợp
Quản
lý
◇
↑
↑
các phụ
tùng cho
việc kiểm
chứng sự
phù hợp
cho việc
Order xe
cho thử
nghiệm
kiểm
chứng sự
phù hợp
của phụ
Quản lý
xe cho
thử
nghiệm
kiểm
chứng sự
phù hợp
Chỉ thị
sản xuất
khuôn
Xác nhận
↑
↑
↑
◎
◎
◎
việc thiết
lập khuôn/
thiết bị
Check
◇
◇
◇
◎
◇
◇
◎
các máy
móc đảm
bảo chất
Die
◇
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◇
◎
◇
◇
◎
◎
○
◎
◎
○
◎
◎
◎
○
maturation
Có mặt
trong các
buổi sản
xuất thử
Chuẩn
bị
(ENG)
tài liệu
cho báo
cáochức
sơ bộ
Tổ
cuộc họp
báo cáo
sơ bộ gia
Tham
○
○
cuộc họp
báo cáo
sơ bộsự
Test
○
○
○
phù hợp
với nội địa
(các hạng
mục lốp)
Lập/phát
○
○
○
◎
○
◎
◎
○
○
◎
◎
hành tiêu
chuẩn
kiểm phát
tra
Lập/
hành bảng
kết quả
kiểm phụ
tra
Test
tùng nội
địa theo
spec
Test xe
◇
hoành
thànhnhật
Cập
và bảng
hạng mục
xác
nhận/thử
nghiệm
và
Lập
bảng
◎
◎
◎
◇
◇
◎
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◇
◇
◎
◇
◎
◇
◇
◎
◇
◎
◎
◎
form áp
dụng thay
đổi spec
xuất
khẩu
Chuẩn
bị
on in
Local
Procurem
ent
Assessm
ent
Retention
72
of
document
s and data
Productio
73
n
applicatio
↑
Division in charge selected at the Handling Meeting
↑
◎
○
○
○
○
◎
◎
○
○
○
○
◎
◎
◎
◎
◎
○
◎
○
○
○
◎
◎
○
○
○
○
○
○
◎
◎
◎
○
○
○
○
◎
◎
◎
◎
○
◎
tài liệu
cho họp
kết thúc
đánh giá
mua
hàng
Tổ
chưc
họp kết
thúc đánh
giá mua
hàng nội
Participati
↑
↑
↑
thông tin,
tài liệu
cho họp
đánh
giá
Tổ
chức
Tham gia
họp đánh
giá độ bền
Thủ tục
thay đổi
nguồn
(phụ tùng
cung cấp
bởi
Phát hành
Division in charge selected at the Handling Meeting
↑
tóm tắt
của bảng
hạng mục
xác
nhận/thử
nghiệm và
Phát hành
báo cáo
liên lạc
cho kết
quả kiểm
chứng sự
phù hợp
của phụbị
Chuẩn
cho họp
đánh giá
độ bền
Tổ chức
họp đánh
giá độ bền
Division in charge selected at the Handling Meeting
↑
hạng mục
xác
nhận/thử
nghiệm và
kết quả
Lập
kế
họp dự
báo/đánh
giá thử
nghiệm
Chuẩn bị
HG làm việc như bộ phận ◎ khi phát hành bản vẽ riêng
◎
◎
xúc tiến
các phụ
tùng cung
nội
Nhà
họp dự
báo/đánh
giá thử
nghiệm
Tham gia
○: Như yêu cầu từ phía nội địa
◎
HES, bản
vẽ tới nhà
cung cấp
nội địa
Thu
thập
và kiểm
tra lần
đầu
Họp
phết
duyệt
CRFkế
Lập
hoạch cho
Handling
Meeting
Chuẩn bị
A&O sẽ giám sát mối liên kết với kế hoạch kinh doanh nội địa dựa trên
lợi nhuận hợp nhất
Nhật Bản cung cấp
phụ tùng
về giá phụ
tùng hiện
tại (phụ
tùng do
Nhật/ các
nước
Sự cần
hoạch cho
cuộc họp
đánh giá
kế hoạch
Chuẩn
bị
Phía nội địa
Related Dept.
ASH-APD/HATC-PUR
ATAI
PUR
ATAI
PUR
QD
PUR
ATAI B chức năng
○
○
○
○
○
○
◎
○
○
○
○
○
○
○
○
◎
◎
○
◎
◎
◎
◎
◎
◎
Including intra-region complementary parts