Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

BAI TAP KTCT 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.72 KB, 16 trang )

BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ 3
PHẦN
V. Quá trình lưu thông của tư bản


BÀI 1
Tư bản ứng trước là 900.000 USD với
cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 100%, n = 2.
Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều
kiện tái sản xuất giản đơn tư bản đó
được biến thành giá trị thặng dư tư bản
hóa.
Đáp án: 3 năm


BÀI TẬP 2
Tư bản ứng trước là 800.000 USD với cấu
tạo hữu cơ của TB là 3/1, tỷ suất GTTD là 50%,
50% GTTD được tư bản hóa, n = 1
Hãy xác định lượng GTTD tư bản hóa tăng
lên bao nhiêu nếu trình độ bóc lột GTTD là
200% và n =1,5.
Đáp án: 250.000 USD


BÀI 3
Tư bản ứng trước là 500.000 USD, trong
đó bỏ vào nhà xưởng là 200.000 USD, máy
móc thiết bị là 100.000 USD. Nguyên, nhiên
vật liệu gấp 3 lần sức lao động.


Hãy xác định:
- TBCĐ và TBLĐ?
- TBBB và TBKB?
Đáp án
-TBCĐ: 300.000 USD
-TBLĐ: 200.000 USD
-TBBB: 450.000 USD
-TBKB: 50.000 USD


BÀI 4
Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 900.000 USD,
trong đó chi phí máy móc thiết bị C1 = 300.000
USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu C2 =
150.000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Tính tư bản lưu động?
Đáp án: C2 + V = 300.000 USD


BÀI 5 (tham khảo)
Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 800.000 USD,
trong đó chi phí máy móc thiết bị C1 = 100.000
USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu C2 =
300.000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư m’ =
300%. Tính khối lượng giá trị thặng dư?
Đáp án: M = 300.000 USD


BÀI 6 (tham khảo)
Tư bản đầu tư 600 triệu USD. cấu tạo hữu

cơ là 5/1, giá trị nguyên vật liệu & năng lượng
gấp hai lần tiền lương. Tính tư bản lưu động?
Đáp án: C2 + V = 300.000 USD


BÀI 7 (tham khảo)
Xí nghiệp tư bản có cấu tạo hữu cơ là 7/1.
Giá trị tư bản lưu động là 800 triệu USD, trong
đó giá trị nguyên liệu & năng lượng gấp 3 lần
giá trị sức lao động. Tính tư bản cố định?
Đáp án: C1 = 800 triệu USD


Bài 8

Trong một cty Nhật Bản, TB ứng trước là 3,5 triệu
yên. Trong đó TBCĐ là 2,5 triệu yên, TBKB là 200
ngàn yên. TBCĐ hao mòn trung bình trong 12,5 năm;
nguyên, nhiên, vật liệu 2 tháng mua 1 lần; TBKB quay
vòng 1 năm 10 lần.
Hãy xác định tốc độ chu chuyển chung của tư bản?
[(2.500.000/12,5)+(800.000x6)+(200.000x10)]/3.500.000


BÀI 9
Một cỗ máy có giá trị 600 USD dự tính hao
mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4
năm hoạt động, giá trị của các máy mới
tương tự giảm đi 25%. Hãy xác định sự tổn
thất do hao mòn vô hình tạo ra?


Đáp án: 110 USD


BÀI 10
Giá trị TBBB của KV II là 2.400 USD,
c/v của KV I là 6/1, ở KV II là 4/1; trình
độ bóc lột GTTD ở hai KV là 200%.
Hãy xác định đại lượng tổng sảm
phẩm XH trong điều kiện TSX giản đơn?
Đáp án: 11.400 USD


BÀI 11
Trong TSX giản đơn, ở KV I có c/v là
5/1; m’ = 200%, TBBB cần thiết ở KV II là
1.200USD. Tổng sản phẩm trong một
năm của KVI là bao nhiêu?
Đáp án: 3.200 USD


Bài 12
TBĐT của KV I là 100 tỷ, của KV II là 42,5 tỷ;
c/v của 2 KV là 4/1; m’ = 200%. Trong KV I có
70% GTTD được tư bản hoá.
Hãy xác định đại lượng GTTD mà KV II phải
bỏ vào tích luỹ cuối kỳ SX biết rằng c/v trong
XH không đổi?
Đáp án: 4.5 tỷ USD



BÀI 13
Tổng sản phẩm ở KV I là 140 triệu USD với
c/v = 4/1, m’ = 200%. Trong KV này có 70%
GTTD được tư bản hoá. Ở KV II với c/v = 3/1
với cùng trình độ bóc lột trên và thu được 20
triệu USD
Hãy xác định đại lượng GTTD mà KV II cần
phải bỏ vào tích luỹ biết rằng TB tích luỹ
trong 2 KV được sử dụng theo c/v = 6/1
Đáp án: 7 triệu USD


BÀI 14
Tổng sản phẩm ở khu vực I là 200 triệu
USD với c/v = 6/1, m’ = 300%. Trong khu vực
này có 50% giá trị thặng dư được tư bản hoá.
Ở khu vực II với c/v = 4/1 với m’ = 100% và thu
được 12 triệu USD
Hãy xác định lượng giá trị thặng dư mà
khu vực II cần phải bỏ vào tích luỹ biết rằng tư
bản tích luỹ ở khu vực I được sử dụng theo
c/v = 9/1; khu vực II là 5/1.
Đáp án: 6 triệu USD




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×