Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ôn tập kiểm tra vật lý 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.18 KB, 6 trang )

ÔN TẬP KIỂM TRA HK1 – VẬT LÝ 6
I)

LÝ THUYẾT :
1) Đo độ dài :

 Kí hiệu độ dài là : l
 Đơn vị đo độ dài chính thức của nước ta là : mét (m)





1m = 1000 mm
1 mm= 0,001m
1m = 100 cm
1 cm= 0,01m
1m= 10dm 1dm= 0,1m
1km= 1000m
1m= 0,001km

 Dụng cụ đo độ dài là thước.
♦ Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
♦ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp :
Ví dụ : Thước đo như hình dưới có :
GHĐ : 6,0 cm ĐCNN: 0,1 cm
♦ Có nhiều loại thước đo độ dài : Thước kẻ, thước dây,
thước mét, thước kẹp…

 Các bước đo độ dài :
♦ Ước lượng độ dài cần đo


♦ Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
♦ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo, sao cho một đầu của vật ngang bằng vạch số 0 của thước
♦ Đọc giá trị đo theo giá trị của vạch chia trên thước gần nhất với đầu kia của vật.
♦ Ghi kết quả đo, chữ số cuối cùng của kết quả đo theo ĐCNN của thước.
2) Đo thể tích chất lỏng :

 Kí hiệu của thể tích là : V
 Đơn vị đo độ dài chính thưc của nước ta là: mét khối (m ) và lít (l)
3

♦ 1 L= 1 dm3
♦ 1m3= 1000dm3= 1000L
♦ 1m3= 1000 000 cm3= 1000 000 mL

1mL = 1cm3 (cc)
1L= 1dm3= 0,001m3
1mL= 1cm3= 0, 000 001m3

 Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Binh chia độ, Ca đong, bơm tiêm, chai lọ biết trước dung
tích.
♦ Giới hạn đo (GHĐ) của bình chia độ là số đo lớn nhất ghi trên bình chia độ.
♦ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ là giá trị đo giữa hai vạch chia liên tiếp trên
bình chia độ.

 Các bước đo thể tích chất lỏng :






Ước lượng thể tích cần đo
Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
Rót chất lỏng vào bình
Đặt bình chia độ thẳng đứng. đặt mắt nhình ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình, đọc và ghi giá trị
thể tích của chất lỏng theo vạch chia trên bình gần nhất với mực chất
lỏng.
♦ Ghi kết quả đo, chữ số cuối cùng của kết quả đo theo ĐCNN của bình
chia độ.
3) Đo thể tích vật rắn không thấm nước : (Hòn đá, hòn bi sắt, hòn sỏi, quả
bóng……)
a) Khi vật rắn bỏ lọt bình chia độ :

 Đổ chất lỏng vào bình chia độ. Đọc thể tích V
 Thả chìm vật rắn vào chất lỏng trong bình chia độ, chất lỏng dâng lên. Đọc thể tích V
1

2


 Tính thể tích của vật : V= V

–V1
Kết luận : Khi vật rắn bỏ lọt bình chia độ, ta nhúng chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình. Thể tích phần
chất lỏng dâng lên trong bình bằng đúng thể tích vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ :
2

 Thả chìm vật đó vào bình tràn. Hứng phần chất lỏng tràn ra vào bình chứa.
 Đổ phần chất lỏng từ bình chứa vào bình chia độ, đọc thể tích chất lỏng.
Thể tích này đúng bằng thể tích vật rắn.

Kết luận : Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, ta nhúng chìm vật đó vào
bỉnh tràn chứa đầy chất lỏng. Thể tích phần chất lỏng tràn qua bình chứa
đúng bằng thể tích vật.
c) Thể tích một số vật rắn có dạng hình học xác định.

 Hình lập phương : V= a. a. a

Hình hộp chữ nhật : V= a. b. c

 Hình trụ : V= S. h = 3,14. R.R. h

Hình cầu : V=

4
.3,14.R.R.R
3

4) Khôi lượng – Đo khối lượng :

 Mọi vật đều có khối lượng.
Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.

 Kí hiệu của khối lượng : m
 Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là : kilogam (Kg)





1kg= 1000 g

1tấn= 1000kg
1 hectogam (lạng) = 100g
….

1g= 0,001kg
1kg= 0,001 tấn
1kg= 10 lạng

 Dụng cụ đo khối lượng : Cân Robecvan, cân đòn, cân đồng hồ….
♦ GHĐ của cân Robecvan : là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp quả cân.
♦ ĐCNN của cân Robecvan : là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp.

 Cách đo khối lượng bằng cân Robecvan :
♦ Điều chỉnh đòn cân nằmg thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa bảng chia độ.
♦ Đặt vật cần đo khối lượng lên một đĩa cân.
♦ Chọn một số quả cân đặt lên đĩa cân bên kia sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng vạch
giữa bảng chia độ.
♦ Khối lượng của vật cần cân bằng tổng khối lượng các quả cân có trên đĩa cân.
5) Lực – Hai lực cân bằng :
a) Lực :

 Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
 Kí hiệu của lực là : F
 Đơn vị của lực là: Niutơn (N)
 Lực có phương và chiều xác định.
b) Hai lực cân bằng :

 Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật
trên cùng một đường thẳng.


 Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật vẫn đứng yên.
6) Kết quả tác dụng của lực :

 Khi lực tác dụng lên vật thì có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng. Hai kết quả này
có thể cùng xảy ra.


 Sự biến đổi chuyển động :






Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động
Vật đang chuyển động bỗng dừng lại
Vật chuyển động nhanh lên
Vật chuyển động chậm lại
Vật chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.

 Sự biến dạng : là sự thay đổi hình dạng của vật.
7) Trọng lực :

 Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái đất được gọi là trọng lực
 Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía trái đất.
 Cường độ của trọng lực gọi là trọng lượng của vật.
 Kí hiệu của trọng lượng là : P
 Đơn vị của trọng lượng là Niutơn (N)
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là: P= 10.m
Trong đó : m (kg) ; P( N)

8) Lực đàn hồi :

 Khi có lực tác dụng

lên vật làm vật bị biến dạng, và khi lực không tác dụng nữa vật có thể trở về hình dạng
ban đầu thì ta nói vật đó có tính đàn hồi.
Vd: Vật có tính đàn hồi : lò xo; dây cao su, nệm cao su,….

 Khi vật bị biến dạng đàn hồi thì vật sẽ tác dụng lực đàn hồi lên vật làm nó biến dạng.
 Độ biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi sinh ra càng lớn.
9) Lực kế_Phép đo lực :

 Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
 Cấu tạo của lực kế lò xo :
♦ vỏ lực kế, gắn với bảng chia độ
♦ Một lò xo có một đầu gắn với vỏ lực kế, đầu kia gắn với cái móc và một kim chỉ thị
♦ Kim chị thị di chuyển được trên mặt bảng chia độ

 Cách đo lực bằng lực kế :
♦ Điều chỉnh sao cho khi chưa đo, kim chỉ thị nằm đúng vạch o
♦ Cho lực cần đo tác dụng vào đầu có gắn móc
♦ cầm vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo
♦ Đọc và ghi kết quả đo, chữ số cuối cùng của kết quả đo theo ĐCNN của lực kế.
10) Khối lượng riêng _ Trọng lượng riêng :
a) Khối lượng riêng :

 Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
 Kí hiệu : D
 Công thức :


D=

m
. Trong đó :
V

♦ D : khối lượng riêng (Kg/m3) ; m: Khối lượng (Kg) ; V : thể tích (m3)
b) Trọng lượng riêng :

 Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng Trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
 Kí hiệu : d
P

 Công thức : d = V . Trong đó :
 d : khối lượng riêng (N/m ) ; P: Khối lượng (N) ; V : thể tích (m )
3

3


11) Máy cơ đơn giản :

 Các máy cơ đơn giản thường thấy là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc (ròng rọc cố định và ròng rọc
động. )

 Các máy cơ giúp ta làm việc dễ dàng hơn.
♦ Mặt phẳng nghiêng :
. Giúp làm giảm lực kéo so với khi kéo vật lên trực tiếp.
. Mặt phẳng nghiêng càng ít dốc thì lực kéo vật lên càng giảm.
♦ Ròng rọc :

. Ròng rọc cố định giúp đổi hướng lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
. Ròng rọc động làm giảm lực kéo 2 lần so với khi kéo trực tiếp.
♦ Đòn bẩy :
. OO1 > OO2 thì F1 < F2
. OO1 < OO2 thì F1 > F2
II) BÀI TẬP :
1) Đổi đơn vị độ dài
a) Đồi ra cm
1m; 2m; 0,5m; 0,25m
1mm; 5mm; 50mm; 200mm
1dm; 2dm; 20dm; 200dm; 0,5dm
b) Đổi ra mm
1m; 2m; 0,5m; 0,25m
1dm; 2dm; 20dm; 0,5dm
1cm; 2cm; 200cm; 50cm; 0,5cm
c) Đổi ra m
1mm; 2mm; 200mm; 2000mm
1cm; 2cm; 50cm; 500cm
1dm; 2dm; 30dm; 200dm
2) Đổi đợn vị thể tích :
a) Đổi ra ml (cm3)
1m3, 2m3; 20m3; 0,5m3
1dm3, 2dm3 ; 2L ; 0,5L
3
b) Đổi ra L (dm )
1m3; 2m3; 50m3; 0,25m3
1cm3; 5cm3 ; 200cm3 ; 5000cm3
3
c) Đổi ra m
1dm3, 2dm3 ; 500L ; 2000L

100cm3; 200mL; 5000mL
3) Hãy kể tên một số thước đo độ dài ma em biết. Tại sao người ta lại sản xuất nhiều loại thước đo độ dài như thế? Nếu
muốn đo chu vi của một miệng nồi thì em dùng thước nào trong các thước đã kể trên?
4) Cho em một thước kẻ học sinh, một bút chì, một tờ giấy, một đoạn dây chỉ, kéo. Em hãy trình bày cách đo :
a) Chu vi quả bóng bàn
b) Đường kính miệng chén
c) Chu vi bút chì vỏ gỗ
5) Cho em một thước kẹp. Trình bày phương án đo bể dày một tờ giấy in.
6) Một bạn học sinh dùng thước kẻ đo độ dài của một vật thì được kết quả là 10,5cm. Theo em bạn học sinh này có thể
đang dùng thước có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
7) Một bạn học sinh dùng thước kẻ đo độ dài của một vật thì được kết quả là 100cm. Theo em bạn học sinh này có thể
đang dùng thước có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
8) Một bạn học sinh dùng thước kẻ đo độ dài của một vật thì được kết quả là 20,0cm. Theo em bạn học sinh này có thể
đang dùng thước có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
9) Một bạn học sinh dùng thước kẻ đo độ dài của một vật thì được kết quả là 25,7cm. Theo em bạn học sinh này có thể
đang dùng thước có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
10) Môt bạn học sinh dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng thì đo được V= 60cm 3. Theo em thì bình chia độ bạn ấy
dùng có thể có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
11) Môt bạn học sinh dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng thì đo được V= 60,5cm 3. Theo em thì bình chia độ bạn
ấy dùng có thể có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
12) Môt bạn học sinh dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng thì đo được V= 62,7cm 3. Theo em thì bình chia độ bạn
ấy dùng có thể có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
13) Môt bạn học sinh dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng thì đo được V= 60,0cm 3. Theo em thì bình chia độ bạn
ấy dùng có thể có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
14) Thả 10 viên bi giống hệt nhau vào một bình chia độ chứa 100cm 3 nước thì thấy mực nước dâng lên đến vạch 150cm 3.
TÍnh thể tích mỗi viên bi.


15) Thả 1 viên bi vào bình chứa 100cm3 nước thì thấy mực nước dân lên đến vạch 106cm 3. Hỏi nếu thả tiếp 9 viên bi nữa
vào bình thì mực nước dâng đến vạch bao nhiêu?

16) Một bạn học sinh làm thí nghiệm như sau.

 Ban đầu bạn ấy đổ nước vào bình chia độ cho đến vạch 100cm .
 Sau đó bạn ấy thả 10 viên sỏi vào bình chia độ thì thấy mực nước dâng đến vạch 160cm .
 Bạn ấy tính thể tích 10 viên sỏi bằng cách : V = 160-100= 60cm
 Bạn ấy tính thể tích 1 viên sỏi bằng cách : V = 60: 10= 6cm
3

3

3

10viên

1 viên

3

Theo em, bạn ấy làm như thế có được không? Tại sao?
17) Có một bình dung tích 2 lit và một bình dung tích 5 lit. Trình bày cách đong 1 lit nước.
18) Đổi các đơn vị khối lượng sau :
a) Đổi ra gam :
1kg; 5kg; 50kg; 0,8kg
1tấn; 2 tấn; 0,5 tấn; 0,02 tấn
1tạ; 20tạ; 0,5tạ
b) Đổi ra kg :
100g; 500g; 20g; 5000g
1tấn; 2 tấn; 0,4tấn; 0,25tấn
2tạ; 5tạ; 0,25tạ
19) Một bạn học sinh dùng cân Robecvan để đo khối lượng một gói đường. Bạn ấy đặt gói đường và quả cân 50g lên đĩa

cân bên trái, đĩa cân bên phải thì bạn ấy đặt quả cân 200g thì thấy câng thăng bằng. Hỏi gói đường có khối lượng bao
nhiêu?
20) Có 3 gói đường nhìn bề ngoài thì giống nhau nhưng thực chất có một gói nhẹ hơn hai gói còn lại. Dùng cân Robecva,
và với 1 lần cân, em hãy xác định ra gói đường nhẹ đó.
21) Có 6 gói đường nhìn bề ngoài thì giống nhau nhưng thực chất có một gói nhẹ hơn 5 gói còn lại. Dùng cân Robecva,
và với 2 lần cân, em hãy xác định ra gói đường nhẹ đó.
22) Có 9 gói đường nhìn bề ngoài thì giống nhau nhưng thực chất có một gói nhẹ hơn 8 gói còn lại. Dùng cân Robecva,
và với 2 lần cân, em hãy xác định ra gói đường nhẹ đó.
23) Có 8 gói đường nhìn bề ngoài thì giống nhau nhưng thực chất có một gói nhẹ hơn 7 gói còn lại. Dùng cân Robecva,
và với 2 lần cân, em hãy xác định ra gói đường nhẹ đó.
24) Có một cân Robecvan và 1 quả cân 500g. Trình bày cách đóng 2 gói đường, mỗi gói 250g.
25) Người ta đặt lên một đĩa cân của một cái cân đĩa một số quả cân có khối lượng 750g.
a) Ở đĩa bên kia người ta đặt một lọ mực và bỏ thêm vào một số quả cân có tổng khối lượng là 620g thì cân thăng
bằng. Tính khối lượng lọ mực.
b) Bây giờ nếu hút hết mực ra khỏi lọ thì phải để các quả cân có tổng khối lượng là 650 g thì cân mới thăng bằng.
Tính khối lượng của lọ và mực trong lọ.
26) Trong một lần đi chợ với mẹ. Bạn An quan sát một người cân tôm thực hiện việc cân như sau :

 Đặt một chiếc rổ nhựa có 4 con tôm lên một cân đồng hồ thì An thấy kim cân chỉ ngay vạch 2,2kg.
 Đổ tôm vào bao rồi người ấy đặt cái rổ lên cân thì An thấy kim cân chỉ ngay vạch 0,2kg.
 Biết rằng 1kg tôm có giá là 200 000 đồng.
27)

28)
29)
30)
31)
32)
33)


Theo em thì bạn An và mẹ phải trả cho người bán tôm số tiền là bao nhiêu?
Em có nhận xét gì về kết quả tác dụng của lực trong các trường hợp sau :
a) Ném quả bóng vào tường. khi quả bóng chạm tường.
b) Dùng tay bóp quả bóng cao su
c) Dùng chân đá vào quả bóng
d) Ném cục đất sét xuóng đất, khi cục đất sét chạm đất.
Đặt một cốc nước lên bàn thì thấy cốc nước đứng yên. Theo em thì cốc nước chịu tác dụng của những lực nào? Các
lực ấy có mối liên hệ gì? Tại sao?
Khi kéo một thùng nước từ giếng lên, một học sinh nói rằng “ thùng nước nặng quá”. Hỏi học sinh ấy nói đến khối
lượng hay trọng lượng của thùng nước.
Khi treo một quả nặng vào một sợi dây móc trên giá thì quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Hai lực này như
thế nào với nhau ? Tại sao?
Tính trọng lượng của các vật có khối lượng sau :
20g; 200g; 500g; 50kg; 30,5kg; 250g; 25kg; 0,5kg.
Tính khối lượng của các vật có trọng lượng sau :
10N; 2N; 200N; 2,5N; 40N; 400N; 60,5N; 3N
Lực hút của trái đất tác dụng lên vật lớn hơn lực hút của mặt trăng lên vật 6 lần.


34)
35)

36)
37)

38)
39)
40)
41)


a) Vậy giả sử một vật khi ở trái đất có trọng lượng là 600N thì khi khi ở mặt trăng, vật đó có trọng lượng là bao
nhiêu?
b) Khối lượng của vật khi ở trái đất và khi ở mặt trăng là bao nhiêu?
Treo vật có khối lượng 500g vào lò xo thì độ dài lò xo tăng thêm 5cm. Hỏi khi treo vật có khối lượng 250g vào lò xo
thì độ dài lò xo tăng thêm bao nhiêu so với độ dài tự nhiên?
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 15cm. Khi treo vật 200g vào lò xo thì chiều dài lò xo là 17cm.
a) Tính độ biến dạng của lò xo
b) Nếu treo vật 600g vào lò xo thì độ biến dạng của lò xo là bao nhiêu?
c) Chiều dài lò xo khi treo vật 600g là bao nhiêu?
Khi đặt vài viên đá lên cân đồng hồ thì thấy cân chỉ 200g. Biết trọng lượng riêng của đá là 2600kg/m 3. Hỏi khi thả
các viên đá này vào bình chia độ đang chứa 500cm3 nước thì mực nước dâng đến vạch bao nhiêu?
Thả 10 hòn bi sắt giống nhau vào bình chia độ chứa 250cm 3 nước thì thấy mực nước dâng đến vạch 300cm3. Biết
khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
a) Tính khối lượng của mỗi viên bi sắt ra đơn vị kg và gam
b) Tính trọng lượng của mổi viên bi sắt.
Treo một vật bằng sắt vào lực kế thì thấy lực kế chỉ 5N. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m 3. Hỏi khi thả vật
vào bình chia độ thì mực nước trong bình tăng thêm bao nhiêu?
Thả hòn bi sắt vào trong bình chia độ chứa 150cm 3 nước thì thấy mực nước dâng đến vạch 200cm 3. Biết trọng lượng
riêng của sắt là 7800kg/m3. Hỏi khi treo vật vào lực kế có ĐCNN là 0,1N thì lực kế chỉ bao nhiêu?
Để làm thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một chất, theo em thì phải dùng những dụng cụ thí nghiệm gì?
Những dụng cụ đó dùng để đo những đại lượng nào?
Quan sát hình bên và kể tên các loại máy cơ đơn giản được dùng trong các công việc mô tả trong hình.



×